Cung Mệnh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Theo Tuổi

Trong ngũ hành âm dương, vạn vật sinh trưởng đều phụ thuộc vào 5 yếu tố chính: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh trong ngũ hành sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc mật thiết với nhau. Mỗi mệnh sẽ ứng với các cung nhất định. Cụ thể hành Kim có cung Càn và cung Đoài, hành Thổ có cung Cấn và cung Khôn, hành Mộc có cung Chấn và cung Tốn, hành Thủy có cung Khảm, hành Hỏa có cung Ly. Trong cuộc sống, nếu bạn muốn xem tuổi làm nhà, xem tuổi kết hôn,…. hãy căn cứ vào yếu tố cung mệnh của bản thân để xem xét. Để rõ hiểu hơn cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi ra sao? Mời quý bạn cùng Ngay Am tham khảo bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

  • Cung mệnh là gì?
  • 1. Hành của cung mệnh (bản mệnh)
  • 2. Nguyên thể của hành bản mệnh
  • 3. Ý nghĩa của cung mệnh
  • Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm
  • Bảng tra Cung Mệnh theo nam, nữ
  • Bảng tra ngũ hành tương sinh, tương khắc
  • Bảng tra cứu màu sắc theo mệnh
  • Cách tính cung mệnh trong ngũ hành
  • 1. Cách tính cung mệnh theo năm sinh
  • 2. Cách tính mệnh theo tuổi

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-1

Cung mệnh hay còn gọi là bổn mệnh, bản mệnh là cung chính để gia chủ xem tử vi, tướng pháp. Dựa vào cung mệnh mà gia chủ quyết định một số việc quan trọng trong cuộc đời như xem tuổi làm nhà, xem tuổi kết hôn,…

1. Hành của cung mệnh (bản mệnh)

Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong phong thủy. Trong ngũ hành âm dương sẽ có 5 mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.

Mỗi mệnh sẽ tương ứng với các cung nhất định. Hành Kim có cung Càn và cung Đoài, hành Thổ có cung Cấn và cung Khôn, hành Mộc có cung Chấn và cung Tốn, hành Thủy có cung Khảm, hành Hỏa có cung Ly. Việc xem cung mệnh sẽ mang lại cho gia chủ nhiều điều may mắn, tài lộc và bình an trong cuộc sống.

2. Nguyên thể của hành bản mệnh

Trong ngũ hành sẽ có 5 mệnh quan trọng, mỗi mệnh sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khác mật thiết với nhau. Cụ thể như sau:

Hành Kim

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Hành Thủy 

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)

Hành Mộc

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Hành Hỏa 

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Hành Thổ 

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

3. Ý nghĩa của cung mệnh

Trong ngũ hành tương sinh, tương khắc. Cung mệnh có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Cung mệnh này mang thiên hướng chủ đạo cho gia chủ từ lúc sinh ra cho đến cho 40 tuổi. Khi gia chủ ngoài 40 tuổi, các sao tọa độ của cung mệnh bắt đầu suy yếu.

Vì vậy có thể nó sự ảnh hưởng của các sao cung mệnh sẽ bị giảm dần khi tuổi tắc càng lớn. Bởi thể giai đoạn dưới 40 tuổi này, trước khi quyết định một vấn đề nào đó như xem cung mệnh để làm nhà, kết hôn hay chuyện khai trương, phát triển sự nghiệp. Phần lớn mọi người sẽ căn cứ vào các yếu tố của cung mệnh để quyết định chính xác hơn.

Xem cung mệnh là cách tốt nhất để mang lại sự may mắn, tài lộc và bình an cho gia chủ. Mong mọi việc diễn ra được thuận lợi và hanh thông. Phát tài phát lộc, vạn sự như ý muốn.

Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-2

Bảng tra Cung Mệnh theo nam, nữ

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-3

Bảng tra ngũ hành tương sinh, tương khắc

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-4

Bảng tra cứu màu sắc theo mệnh

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-5

Cách tính cung mệnh trong ngũ hành

1. Cách tính cung mệnh theo năm sinh

Theo thuật phong thủy, cung mệnh có sức ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người chúng ta. Nhất là thời gian từ lúc sinh ra cho đến độ tuổi 40. Tuổi tác càng lớn thì sao chiếu cung mệnh càng yếu dần.

Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.

Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-6

Cho dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tốt giới tính.

Ví dụ cho cách tính cung mệnh theo năm sinh

Nếu bạn sinh năm 1991 thì có cách tính sau đây:

Cách tính: 1+ 9 + 9 +1 = 20 : 9 = 2 dư 2

  • Nếu bạn là Nam thì tra cứu trên hàng Nam sinh năm 1991 thuộc cung Ly
  • Nếu bạn là Nữ thì tra cứu trên hàng Nữ sinh năm 1991 thuộc cung Càn

2. Cách tính mệnh theo tuổi

Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.

– Cách tính cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước thiên can dưới đây:

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-7

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân

Cách tính hàng chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng chi:

Cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi-8

Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:

Thiên can:

  • Giáp, Ất = 1
  • Bính, Đinh = 2
  • Mậu, Kỷ = 3
  • Canh, Tân = 4
  • Nhâm, Quý = 5

Địa chi:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Ngũ hành:

  • Kim = 1
  • Thủy = 2
  • Hỏa = 3
  • Thổ = 4
  • Mộc = 5

Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả.

Ví dụ: Bạn sinh năm 1991, tuổi Tân Mùi thì tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0.

Kết quả tính mệnh theo tuổi là 4 + 0 = 4 tức là mệnh Thổ.

Qua những thông tin bên trên, chắc hẳn bạn đã biết cung mệnh là gì? Cách tính cung mệnh theo tuổi. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Chúc bạn gặp nhiều may mắn và tài lộc trong cuộc sống.

Từ khóa » Cách Tính Bảng Mệnh Theo Tuổi