Cuội Kết – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Cuội kết (Tiếng Anh: Conglomerate) là một loại đá trầm tích gồm ba thành phần chính là: hạt cuội (pebble) được mài tròn có kích thước từ 2mm đến vài trăm mm, hạt vụn lấp đầy (clast) và xi măng gắn kết.[1]
Cuội kết khác với dăm kết (breccias) ở chỗ nó chứa các hạt có độ mài tròn cao, trong khi dăm kết cấu thành bởi những mảnh sắc cạnh hơn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Słownik geologiczny: Zlepieniec / Conglomerate Lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2019 tại Wayback Machine, 2018. (bằng tiếng Ba Lan) Truy cập 11/06/2019.
Bài viết liên quan đến địa chất học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
| ||
|---|---|---|
| Trầm tíchrời |
| |
| Đátrầm tích |
| |
- Sơ khai địa chất học
- Đá
- Thạch luận
- Đá trầm tích
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Ba Lan (pl)
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cấu Tạo Cuội Kết
-
[PDF] Nguồn Gốc Và Tên Gọi Của Tầng “cuội Kết” Tại - VJS
-
Cuội Kết đá - Compare Rocks
-
Cuội Kết - Diễn Đàn Pha Lê Mỹ Linh - Tapatalk
-
Cuội Và Cuội Kết - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đặc điểm Tầng Cuội Kết Núi Lửa Vùng Ba Vì Và Giá Trị địa Di Sản Của ...
-
[PDF] Chương 9 – Mô Tả đá Trầm Tích - TaiLieu.VN
-
Đá Cát Kết Là Gì? Nguồn Gốc Hình Thành Và Phân Loại - Eurostone
-
Đá Cuội - Wiko
-
Cuội Kết - Wiki Tiếng Việt - Du Học Trung Quốc
-
[PDF] Đặc điểm Tầng Cuội Kết Núi Lửa Vùng Ba Vì Và Giá Trị - VNU
-
Đá Vụn Núi Lửa - VNU
-
1. Đặc điểm địa Tầng
-
Tag: Phân Loại Vật Liệu Núi Lửa - Site Title