Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp Liên đoàn Anh (EFL Cup)
Biểu tượng của giải đấu sử dụng từ mùa giải 2017–18
Cơ quan tổ chức
English Football League
Thành lập
1960; 64 năm trước (1960)
Khu vực
AnhWales
Số đội
92
Vòng loại cho
UEFA Europa Conference League
Đội vô địchhiện tại
Liverpool(lần thứ 10)
Câu lạc bộthành công nhất
Liverpool(10 lần)
Truyền hình
Sky SportsQuest (chỉ phát highlight)
Cúp EFL 2024–25
Cúp EFL (tiếng Anh: EFL Cup hay League Cup), hiện được gọi là Carabao Cup vì lý do tài trợ, là một giải đấu bóng đá theo thể thức loại trực tiếp, được điều hành bởi English Football League. Tại Việt Nam, giải còn được biết tới với tên gọi Cúp Liên đoàn Anh (mặc dù dịch không chính xác với tên gốc).
Được tổ chức bởi English Football League (EFL), giải đấu dành cho bất kỳ câu lạc bộ nào trong 4 cấp độ hàng đầu của hệ thống giải bóng đá Anh - tổng cộng 92 câu lạc bộ - bao gồm Premier League, Championship, League One và League Two.
Giải được tổ chức lần đầu tiên vào mùa giải 1960–61 với tên gọi Football League Cup, đây là một trong ba giải bóng đá cao nhất ở Anh, cùng với Premier League và Cúp FA.
Các nhà tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 1981 đến 2017, Cúp EFL được đổi tên theo nhà tài trợ:
Giai đoạn
Nhà tài trợ
Tên giải đấu
Cúp
1960/61–1980/81
Không có nhà tài trợ
Football League Cup
Nguyên bản
1981/82–1985/86
Milk Marketing Board
Milk Cup
Nhà tài trợ thiết kế
1986/87–1989/90
Littlewoods
Littlewoods Challenge Cup
Nhà tài trợ thiết kế
1990/91–1991/92
Rumbelows
Rumbelows Cup
Nguyên bản
1992/93–1997/98
Coca-Cola[1]
Coca-Cola Cup
Nguyên bản
1998/99–2002/03
Worthington's[2]
Worthington Cup
Nguyên bản
2003/04–2011/12
Molson Coors[3]
Carling Cup
Nguyên bản
2012/13–2015/16
Capital One[4]
Capital One Cup
Nguyên bản
2016/17
Không có nhà tài trợ
EFL Cup
Nguyên bản
2017/18 đến nay
Carabao[5]
Carabao Cup
Nguyên bản
Các trận chung kết và thống kê
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách các trận chung kết EFL Cup
Đội bóng vô địch nhiều nhất: Liverpool (10 lần)[6]
Đội bóng vô địch nhiều lần liên tiếp nhất: Liverpool (1981–1984) và Manchester City (2018–2021) (cùng 4 lần)
Đội tham dự nhiều trận chung kết nhất: Liverpool (12 trận)
Cầu thủ vô địch nhiều nhất: 5 lần
Ian Rush (Liverpool, 1981–1984, 1995)
Sergio Agüero, Fernandinho và David Silva (Manchester City, 2014, 2016, 2018–2020)
Cầu thủ tham dự nhiều trận chung kết nhất: 6
Ian Rush cho Liverpool (1981, 1982, 1983, 1984, 1987, 1995)
Emile Heskey cho Leicester City (1997, 1999, 2000), Liverpool (2001, 2003) và Aston Villa (2010)
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Geoff Hurst và Ian Rush (cùng có 50 bàn)
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: 12 – Clive Allen (Tottenham Hotspur, mùa giải 1986–87)[6]
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 trận đấu: 6 – Frankie Bunn (Oldham Athletic vs Scarborough, ngày 25 tháng 10 năm 1989)[7]
Chiến thắng với tỷ số lớn nhất:
Liverpool 10–0 Fulham ở vòng 2 lượt đi ngày 23 tháng 9 năm 1986
West Ham United 10–0 Bury ở vòng 2 lượt về ngày 25 tháng 10 năm 1983[8]
Chiến thắng với tổng tỷ số lớn nhất sau 2 lượt trận ở vòng bán kết: Manchester City 10–0 Burton Albion (9–0 sân nhà, 1–0 sân khách), ngày 23 tháng 1 năm 2019.[9]
Chiến thắng với tỷ số cao nhất trong trận chung kết: Swansea City 5–0 Bradford City vào ngày 24 tháng 2 năm 2013[10]
Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất: 12
Reading 5–7 Arsenal ở vòng 4 ngày 30 tháng 10 năm 2012[11]
Dagenham & Redbridge 6–6 Brentford ở vòng 1 ngày 12 tháng 8 năm 2014[12]
Nhiều quả phạt đền nhất trong loạt sút luân lưu: 27 – Derby County 14–13 Carlisle United (ngày 23 tháng 8 năm 2016)[13]
Cầu thủ trẻ nhất từng ra sân: Harvey Elliott (15 tuổi, 174 ngày) – Millwall vs Fulham, ngày 25 tháng 9 năm 2018)[14]
Cầu thủ trẻ nhất ghi bàn trong trận chung kết: Norman Whiteside (17 tuổi 324 ngày) – Manchester United vs Liverpool năm 1983[15]
Đội trưởng trẻ nhất trong trận chung kết: Barry Venison (20 tuổi 7 tháng 8 ngày) – Sunderland vs Norwich City năm 1985[15]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Football: Coca-Cola sign Cup deal”. The Independent. London. ngày 1 tháng 8 năm 1992. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2011.
^ Bond, David (ngày 3 tháng 4 năm 2002). “Worthington to end Cup sponsorship”. London Evening Standard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2011.
^ “Carling Cup sponsorship extended”. BBC Sport. ngày 18 tháng 12 năm 2008.
^ “Capital One sponsorship agreed”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2017.
^ “Carabao 'bring it on' and become new sponsor of EFL Cup”. efl.com. English Football League. ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.
^ ab“League Cup Records”. Coors Brewers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1027. ISBN 978-0-7553-1820-9.
^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1028. ISBN 978-0-7553-1820-9.
^ Begley, Emlyn (ngày 23 tháng 1 năm 2019). “Burton Albion 0 Manchester City 1”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
^ McNulty, Phil (ngày 24 tháng 2 năm 2013). “Bradford 0–5 Swansea”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
^ Smith, Ben (ngày 30 tháng 10 năm 2012). “Reading 5–7 Arsenal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
^ “Dagenham & Redbridge 6-6 Brentford”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
^ “Derby County 1 1 Carlisle United”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 23 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
^ “Millwall 1-3 Fulham: Harvey Elliott, 15, becomes Fulham's youngest player”. BBC Sport. ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
^ abRollin, Glenda; Rollin, Jack (2008). Sky Sports Football Yearbook 2008–2009. Headline. tr. 1030. ISBN 978-0-7553-1820-9.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Trang chủ của Cúp EFL
Kết quả 1960–1996
BBC News và RSSSF đối với dữ liệu về số khán giả
x
t
s
Cúp EFL
Mùa giải
1960–61
1961–62
1962–63
1963–64
1964–65
1965–66
1966–67
1967–68
1968–69
1969–70
1970–71
1971–72
1972–73
1973–74
1974–75
1975–76
1976–77
1977–78
1978–79
1979–80
1980–81
1981–82
1982–83
1983–84
1984-85
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
1992–93
1993–94
1994–95
1995–96
1996–97
1997–98
1998–99
1999–2000
2000–01
2001–02
2002–03
2003–04
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2008–09
2009–10
2010–11
2011–12
2012–13
2013–14
2014–15
2015–16
2016–17
2017–18
2018–19
2019–20
2020–21
2021–22
2022–23
2023–24
2024–25
Chung kết
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
Các trận chung kết
Giải thưởng Alan Hardaker
x
t
s
Bóng đá Anh
Đội tuyển quốc gia
Anh
B
C
U-21
U-20
U-19
U-18
U-17
U-16
Các giải đấu
Hạng 1
Ngoại hạng Anh
Hạng 2–4
English Football League
Hạng 5–6
National League
Hạng 7–8
Isthmian League
Northern Premier League
Southern Football League
Hạng 9–10
Combined Counties Football League
East Midlands Counties Football League (hạng 10 mới)
Eastern Counties League
Essex Senior League (hạng 9 mới)
Hellenic League
Kent Invicta League (hạng 10 mới)
Midland League
Northern Counties East League
Northern League
North West Counties League
Southern Counties East Football League (hạng 9 mới)
South West Peninsula League (hạng 10 mới)
Spartan South Midlands League
Southern Combination Football League
United Counties League
Wessex Football League
Western League
West Midlands (Regional) League (hạng 10 mới)
Giải đấu Cúp
Các cúp FA
FA Cup
EFL Cup
FA Community Shield
Football League Trophy
FA Youth Cup
FA Trophy
FA Vase
FA Inter-League Cup
Các cúp League
Football League Cup
Football League Trophy
Northern Premier League Cup
Isthmian League Cup
Southern League Cup
Các cúp khác
Danh sách các cúp khác
Giải đấu trẻ
U-21
U-18
Giải đấu khác
Giải đấu không tồn tại
Các danh sách
Danh sách các câu lạc bộ
Các huấn luyện viên hiện tại
Các sân vận động bóng đá nổi tiếng
Địa điểm
Các cuộc thi
Danh hiệu và giải thưởng
Lịch sử
Hồ sơ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cúp_EFL&oldid=71530933” Thể loại: