D5H – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Danh sách đầu máy
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
D5H
Loại và xuất xứ
Chế tạoWalkers Ltd.[1]
KiểuGH500[1]
Ngày chế tạo1968 - 1970[1]
Thông số kỹ thuật
Khổ3 ft 6 in
Chiểu dài11,1 m
Tải trục10 tấn
Tự trọng đầu máy40 tấn
Loại nhiên liệuDiesel
Thông số kỹ thuật
Tốc độ tối đa60[1] - 65km/h[2]
Công suất kéo347 kW
Công suất kéo ban đầu465 Mã lực
Khai thác
Quản lý bởiĐường Sắt Việt Nam
LoạiD5H
Số hiệu051-063
Nơi khai thácViệt Nam
Ngày bàn giao1991-1992
Chạy lần đầu1991-1992

D5H là dòng đầu máy diesel khổ 1.000 mm được mua cũ từ Úc và phục vụ cho Đường sắt Việt Nam.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Những đầu máy thuộc lớp DH được chế tạo ở Công ty Đường sắt Queensland của Úc. Chúng được chế tạo từ năm 1968 đến năm 1970 bởi Walkers Ltd tại Maryborough ở Queensland và có công suất 500 mã lực. Ở Queensland, nó được sử dụng chủ yếu dùng để chuyển ray. Chiếc đầu tiên (DH54) của Redbank Works Workshop 8/91, DH42 & 65 của Redbank 10/93, DH6,8-9,15,33,39,44,57,58, ex Redbank 2/95, DH26 ex Redbank 6/95. Thỉnh thoảng D5H cũng được nhìn thấy với dòng D10H thứ hai (DFH21).[2]

Tổng công ty đường sắt Việt Nam mua cũ lại 13 chiếc đã qua sử dụng từ Úc. 13 đầu máy đã được giao từ năm 1991 đến 1995, hầu hết được giao cho Kho Yên Viên. Loại đầu máy này ban đầu được sản xuất để chạy trên đường sắt khổ 3 ft 6 in tại Queensland, Úc nhưng sau đó khi được đưa về Việt Nam lại được đổi để chạy trên đường sắt khổ hẹp, phục vụ với nhiều nhiệm vụ khác nhau.[2]

Danh sách đầu máy

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, chỉ còn 2/13 đầu máy D5H còn được vận dụng tại 2 nhà máy xe lửa (Dĩ An và Gia Lâm)[3]

Số hiệu đầu máy[2]
Số hiệu Model Năm sản xuất Tình trạng Số hiệu sản xuất
1 D5H-062 DH6 1968 Cắt sắt vụn năm 2022 588
2 D5H-051 DH8 1968 Cắt sắt vụn 18/10/2024 590
3 D5H-052 DH9 1968 Cắt sắt vụn 18/10/2024 591
4 D5H-053 DH15 1968 Nhà Máy Xe Lửa Dĩ An quản lý 597
5 D5H-054 DH26 1969 Cắt sắt vụn 16/10/2024 608
6 D5H-055 DH33 1969 Cắt sắt vụn 11/10/2024 615
7 D5H-056 DH39 1969 Cắt sắt vụn 16/10/2024 621
8 D5H-057 DH42 1969 Nhà Máy Xe Lửa Gia Lâm quản lý 624
9 D5H-058 DH44 1969 Cắt sắt vụn 13/10/2024 626
10 D5H-059 DH54 1969 Cắt sắt vụn 15/10/2024 636
11 D5H-060 DH57 1970 Cắt sắt vụn 18/10/2024 644
12 D5H-061 DH58 1970 Cắt sắt vụn 11/10/2024 645
13 D5H-063 DH65 1970 Cắt sắt vụn 14/10/2024 652

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Queensland Railways DH class”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), ngày 13 tháng 11 năm 2021, truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021
  2. ^ a b c d “Railways in Vietnam Locmotives-D5H”. railwaysinvietnam.com. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ “Quản lý vận hành”. 123docz. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập Ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  • x
  • t
  • s
Đầu máy xe lửa Việt Nam
Đầu máy Hơi nước
  • 141
  • 231
  • 230
  • 131
  • GJ
  • GP6
Đầu máy diesel
Diesel thủy lực
  • D4H
  • D4.5H
  • D5H
  • D8H
  • D10H (ex-DFH21)
  • D11H
  • D14H
  • TU6P
Diesel điện
  • D9E/D10E
  • D12E
  • D13E
  • D14E
  • D15E
  • D16E
  • D18E
  • D19E
  • D19Er
  • D20E
  • Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
  • Hệ thống Đường sắt Việt Nam
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=D5H&oldid=71871962” Thể loại:
  • Đầu máy xe lửa
  • Đường sắt Việt Nam
  • Đầu máy diesel Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)

Từ khóa » đầu Máy D5h