Nhẫn Giá Rẻ
- Home
- Sản Phẩm
- _Nhẫn Nam
- _Nhẫn Nữ
- _Mặt Dây Nam
- _Mặt Dây Nữ
- _Lắc Tay
- _Chuỗi Đá, Vòng Đá
- _Tượng, Mặt Dây
- _Nhẫn Đá Nguyên Khối
- _Phỉ Thúy
- _Kim Cương
- _Đá Làm Viên Chủ
- _Phôi Đá Thô
- _Thiên thạch - Meteorite
- _Đá Độc Lạ Sưu Tầm
- Trang Sức Thiết Kế Nghệ Thuật
- _Nhẫn Nghệ Thuật
- _Mặt Dây Nghệ Thuật
- _Vòng Nghệ Thuật
- _Bông Tai Nghệ Thuật
- Gia Công Chế Tác Đá
- _Phật Di Lạc
- _Mẹ Quan Âm
- _Nhẫn Càn Long
- _Lu Thống
- _Đốt Trúc
- _Mặt Rồng
- _Tỳ Hưu
- _Hồ Ly
- Blog Phong Thủy
- _Phân Biệt Đá Thật, Giả
- _Đeo đá theo ngón tay
- _Ngọc Lục Bảo trong PT
- _Ruby trong PT
- _Sapphire trong PT
- _Kim Cương trong PT
- _Aquamarine trong PT
- _Spinel trong PT
- _Zircon trong PT
- _Topaz trong PT
- _Amethyst trong PT
- _Opal trong PT
- _Garnat trong PT
- _Peridot trong PT
- _Citrine trong PT
- Tìm Hiểu Đá Quý
- _Đá Ruby
- _Đá Sapphire
- _Ngọc Lục Bảo Emerald
- _Đá Beryl
- _Đá Tourmaline
- _Đá Mã Não Agate
- Liên Hệ
- V.I.P
Trang chủTư vấn
ĐÁ BERYL VÀNG, BERYL LÀ ĐÁ GÌ, Ý NGHĨA ĐÁ BERYL ĐÁ BERYL VÀNG, BERYL LÀ ĐÁ GÌ, Ý NGHĨA ĐÁ BERYL
ĐÁ BERYL VÀNG, BERYL LÀ ĐÁ GÌ, Ý NGHĨA ĐÁ BERYL
Beryl là một loại khoáng chất có công thức hóa học là
Be3
Al2
(SiO3
)6. Tinh thể của đá Beryl kết tinh theo hệ sáu phương với kích thước từ rất nhỏ đến vài mét. Các tinh thể Beryl rất hiếm gặp. Đá Beryl tinh khiết sẽ trong suốt và không có màu, khi đá Beryl có chứa thêm 1 số chất nó sẽ có màu lục, lam, vàng, đỏ.
|
Đá Beryl |
Beryl là loại đá quý rất đẳng cấp, tuy không được nổi tiếng ở thị trường Việt Nam nhưng thực chất là 1 loại đá quý rất sành điệu và đắt đỏ tại quốc gia châu Âu, Mỹ và Đông Á. Đá Beryl màu vàng thường hay có sự nhẫm lẫn với Ctrine (Thạch Anh vàng) và đá Shaphiare vàng, nhưng đá Beryl có đặc trưng để phân biệt là về độ óng ánh (lửa) -
Đá Beryl có độ trong và long lanh hơn, tán sắc mạnh (
đá Beryl có màu vàng nhẹ rất thanh lịch) và không bị in dấu vân tay trên đá khi tay chạm vào. Ban đầu, tên “Beryl” đến từ Ấn Độ. Nó được bắt nguồn từ chữ Phạn ‘veruliyam’, về sau tiếng Hy Lạp theo đó gọi là ‘beryllos’.
|
Biến thể Beryl |
Beryl thường được tìm thấy ở các mỏ đá quý ở Nam Mỹ và miền Trung và Tây Phi. Một số lượng đáng kể đã được phân bố ở Madagascar, Nga, Ukraina và Mỹ. Tên gọi Beril bắt ngồn từ Berillos được người Hy Lạp cổ đại dùng để gọi những khoáng vật trong suốt có màu xanh lá cây bất kỳ. Beryl giúp điều trị đau lưng, cảm lạnh, sổ mũi. Có khả năng điều hòa các phản ứng trao đổi chất.
|
Beryl Vàng lên bộ nữ trang |
Beryl là biểu tượng của chòm sao Song Tử và Thiên Ất trong cung hoàng đạo.Bery là một loại khoáng vật có nhiều biến thể màu sắc khác nhau đỏ, hồng, tím, vàng, lam,...
|
Nhẫn vàng Beryl Peridot Diamond |
Những cách cơ bản phân biệt đá quý Beryl thật giả bằng mắt thường : Đá Beryl càng to thì độ trong của đá càng giảm, những viên Beryl to thường có các thành phần tạp chất mờ bên trong, gọi là mây khi soi kỹ dưới kính lúp. Với những viên có giá trị cao người mua đá Beryl cần phải được giám định đá từ các trung tâm uy tín như PNJ, SJC, DOJI...
Đá Beryl- các thông tin cơ bản: Tên khoa học: Beryl/Beryl Công thức hóa học:
Be3
Al2
(SiO3
)6 Lớp: Silicat Nhóm: Beryl Tinh hệ: Lập phương Độ cứng: 7,5-8,0 Tỷ trọng: 2,6-2,8 Cát khai: Không hoàn toàn Vết vỡ: Vỏ sò đến không đều Màu sắc: Đá Beryl có màu xanh lá cây, xanh tím, vàng, hồng, đỏ, nâu, không màu và trắng. Ánh: thủy tinh. Khai thác đá Beryl trên thế giới: Braxin, Mianma, Srilanka, Pakistan, Afganistan, Madagasca, Mozambic, Namibia, Zimbabue, Nga, Mỹ. Khai thác đá Beryl ở Việt Nam: Phú Thọ, Thanh Hóa. Sử dụng: đá Beryl được sử dụng trong ngành công nghiệp trang sức, đặc biệt là 2 biến thể màu xanh lục và xanh lơ của nó là đá Emerald (Ngọc Lục Bảo) và Aquamarine (Ngọc Lam Biển) là hai loại đá được sử dụng phổ biến nhất.
Các biến thể của đá Beryl :
Beryl có một lịch sử thú vị về sự hình thành rất thú vị, Beryl Nhôm Silicat bản thân vốn không có màu sắc. Hàng triệu năm trước, dưới tác động của áp lực và nhiệt độ cao đã tạo ra những chất đặc biệt trong lòng trái đất. Những chất này trộn lẫn, xâm nhập vào phân tử Beryl, biến một loại đá không màu thành đá màu xanh, màu hồng, đỏ, vàng...
|
Ba biến thể của Beryl: morganit, aquamarine vàheliodor |
Aquamarine
|
Vương miệng Aquamarine |
Aquamarine tiếng Latinh có nghĩa là "nước biển", là một biến thể màu của Beryl. Aquamarine thường kèm với Beryl ở nơi phát hiện. Các mỏ đá quý ở Sri Lanka có rất nhiều Aquamarine.
|
Aquamarine |
Sắc màu của beryl đẹp nhất có lẽ là màu xanh biển từ Aquamerin, một trong những loại đá quý phổ biến và giá trị nhất. Đây là loại đá được các nhà thiết kế rất ưa chuộng. Nó dường như không bao giờ bị phá hủy, rất cứng và tỏa anh sáng tuyệt vời, nhất là khi đặt dưới nước.
|
Aquamarine |
Beryl màu vàng trong suốt, thường có mặt ở Brazil, được gọi là Aquamarine Chrysolite. Loại có màu xanh dương đậm của Aquamarine được gọi là Maxixe. Maxixe được tìm thấy nhiều ở Madagascar.
|
Aquamarine chất lượng tuyệt hảo |
Màu lam nhạt của Aquamarine là do Fe2+. Các ion Fe3+ tạo ra màu vàng, và khi có mặt cả Fe2+ và Fe3+ chúng cho màu xanh lam sẫm hơn như của Maxixe.
|
Aquamarin mài facet |
|
Nhẫn Aquamarine và Emerald |
Đá quý Aquamarin lớn nhất từng được khai thác ở Marambaia, Minas Gerais, Brazil vào năm 1910. Nó nặng hơn 110 kg, và dài 48m5 cm, đường kính 42 cm. Viên đá quý Aquamarine được cắt lớn nhất là Dom Pedro Aquamarine, hiện được lưu giữ trog Bảo tàng Lịch sử quốc gia Hoa Kỳ thuộc Smithsonian Institution.
Emerald
Emerald là loại Beryl lục, màu của nó là do các nguyên tố của Crôm và đôi khi là Vanadi.
|
Đá Emerald |
Ngọc lục bảo là một dạng khác của beryl, có màu xanh lá cây rất đặc trưng. Những vết nứt và tạp chất trong lòng của ngọc lục bảo thường không làm giảm đi giá trị tuyệt vời của nó.
Beryl vàng và Heliodor
|
Heliodor Beryl |
Beryl vàng có thể có màu từ vàng nhạt đến vàng sáng. Khác với Emerald, Beryl vàng có ít tạp chất hơn. Thuật ngữ "Golden Beryl" đôi khi đồng nghĩa với Heliodor (trong tiếng Hy Lạp là "món quà từ mặt trời").
|
Beryl Heliodor |
Với những tỉ lệ khác nhau, cùng với sự tham gia của uranium trong thế giới của Beryl, chúng ta còn có một loại đá nữa với màu vàng – xanh tươi. Beryl này được gọi là heliodor. Cái tên này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Helios (Mặt trời) và doron (món quà). Vì vậy, heliodor là một món quà từ mặt trời.
|
Beryl vàng |
Với một chút tạp chất Sắt và vàng,
beryl không màu sẽ trở nên lộng lẫy hơn với màu vàng – beryl vàng. Đá quý này có những đặc điểm cơ bản giống người anh em aquamarine và ngọc lục bảo. Beryl vàng có màu sắc trải từ màu vàng chanh nhẹ nhàng đến vàng đậm. Không giống ngọc lục bảo, Beryl vàng có rất ít tạp chất.
|
Heliodor |
|
Nhẫn Beryl trắng và Beryl vàng |
Beryl vàng có đặc trưng là màu vàng tinh khiết hoặc sắc vàng của vàng khối, còn Heliodor có màu vàng lục. Màu vàng khối là do các ion Fe3+. Cả Beryl vàng và Heliodor đều là đá quý. Mẫu đá Beryl vàng được gia công lớn nhất có lẽ là mẫu 2054 carat được trưng bày tại bảo tàng quốc gia Hoa Kỳ ở Washington, D.C.
Goshenite
|
Goshenite |
|
Faceted Goshenite |
|
Mặt dây Goshenite |
Beryl không màu được gọi là Goshenite.
Morganite
|
Morganite |
Morganit hay "Beryl hồng", là loại Beryl chất lượng và rất hiếm. Nó có thể được xử lý nhiệt để loại các đốm vàng và thỉnh thoảng được xử lý bằng bức xạ để cải thiện màu sắc. Màu hồng của Morganit là do các ion Mn2+.
|
Morganite Beryl |
Beryl có sự thay đổi màu sắc đặc biệt khi có mangan bên trong. Nó làm viên đá có màu hồng đầy nữ tính – đá morganite. Ngày xưa morganite có tên phổ biến là Beryl hồng. Nó được đặt là morganite từ năm 1911 để vinh danh chuyên gia tài chính và nhà sưa tầm đá quý John Pierpont Morgan.
|
Morganite |
Beryl hồng có màu mịn và kích thước vừa phải được phát hiện đầu tiên trên đảo ngoài khơi Madagascar năm 1910. Nó cũng được phát hiện cùng với các khoáng vật khác như Tourmalin và Kunzit, tại Pala, California. Tháng 12 năm 1910, Viện hàm lâm khoa học New York đặt tên loại biến thể màu hồng Beryl này theo tên của nhà tài chính J. P. Morgan.
|
Nhẫn Morganite |
Ngày 7 tháng 10 năm 1989, một trong những mẫu đá quý Morganit lớn nhất được gọi là "Hoa hồng của Maine" được phát hiện ở mỏ đá Bennett ở Buckfield, Maine, US. Tinh thể này, nguyên thủy có sắc vàng có chiều dài 23 cm (9 in) và bề rộng khoảng 30 cm (12 in), và trọng lượng hơn 50 pound (23 kg).
Beryl đỏ
|
Beryl đỏ |
|
Beryl đỏ |
|
Trang sức Beryl đỏ và Sapphire |
Beryl đỏ là một biến thể màu đỏ của Beryl. Nó được tìm thấy năm 1904 ở Maynard's Claim (Pismire Knolls), Thomas Range, Quận Juab, Utah.
Công dụng của đá Beryl:
1. Tính chất chữa bệnh của đá Beryl :
- Beryl giúp hỗ trợ trong điều trị đau lưng, cảm lạnh, sổ mũi. Có khả năng điều hòa các phản ứng trao đổi chất. - Đeo đồ trang sức có gắn đá Beryl để chữa các bệnh phụ khoa. - Từ xa xưa ở Phương Đông, Beryl được xem là loại đá quý màu nhiệm truyền năng lượng hồi sinh cho cơ thể, và có thể lấy đi năng lượng tiêu cực. Đá Beryl giúp cho chủ nhân gìn giữ được sự sảng khoái tinh thần và ngăn ngừa sự mệt mỏi.
2. Tính chất phong thủy trong đời sống của đá Beryl :
|
Đeo đá theo mệnh |
- Beryl gắn kết với tư duy và trí lực, trợ giúp trong những vụ kiện tụng. - Những người chậm hiểu và lười biếng khi đeo loại đá này có thể trở nên chăm chỉ và thông minh hơn. - Beryl còn có khả năng khơi lại tình yêu của các cặp vợ chồng. - Màu sắc có khả năng tác động lên cảm xúc của chúng ta một cách trực tiếp và tức thì. Màu sắc có thể làm cho chúng ta thay đổi cảm xúc từ đang chán nản trở nên yêu đời và hạnh phúc, và màu sắc cũng có thể khiến chúng ta mất tập trung hay cảm thấy buồn chán. Phải chăng màu sắc có một năng lượng kỳ diệu. Con người đã được thiên nhiên ban tặng những viên đá quý có nhiều màu sắc lung linh, vĩnh hằng và hết sức kỳ diệu. Trong thế giới đá quý, Ngọc Lục Bảo Emerald có một màu xanh hoàn hảo như loài thực vật xanh tươi. Màu của Aquamarine lại rất đa dạng từ màu xanh của trời đến màu xanh đậm của biển cả. Màu hồng quyến rũ của Morganite tượng trưng cho vẻ đẹp và sự quyến rũ của phái đẹp. Những loại đá qúy có chung một nguồn gốc Beryl bao gồm : Ngọc lục bảo, Aquamarine và Moganit, Beryl vàng, Beryl vàng xanh, Goshenite không màu và Beryl đỏ rất hiếm.
3. Những công dụng khác của đá Beryl :
- Đá quý trong suốt có màu đẹp. Quặng của Beryl là kim loại nhẹ tạo nên những hợp kim rất bền với Al và Mg, rất quan trọng trong kỹ nghệ chế tạo máy bay. Ngoài ra còn tạo nên nhiều hợp kim quan trọng với các kim loại khác. Các muối của Beryl dùng trong công nghệ và y học. Có thể bạn quan tâm : đá Ruby
Tags Đá làm mặt nhẫn mặt dây Đá quý Natural Beryl Tìm Hiểu Đá Quý Tư vấn
Bạn có thể thích những bài đăng này
Liên hệ :
Call/Zalo 1 : 0906801399
Call/Zalo 2 : 0868076269
Video clip sản phẩm
Nhẫn Càn Long
Nhẫn đá quý nguyên khối Làm video quảng cáo giá rẻ
Làm video quảng cáo trên mọi nền tảng
Trang Sức Thiết Kế Nghệ Thuật
Nhất Bút Câu Hồn, Độc Lai Độc Vãng, Tùy Duyên Họa Khách, Anh 13 Nhãn
- Bi Cầu
- Bông tai
- Bông tai thiết kế Vũ Art
- Búc nịt
- Cẩm thạch
- Charm Ngọc Miến Điện
- Chuỗi Aquamarine
- Chuỗi Garnat
- Chuỗi hạt xà cừ
- Chuỗi Mã Não
- Chuỗi Nam
- Chuỗi Ngọc Bích
- Chuỗi Ngọc Đế Quang
- Chuỗi Ngọc Miến Điện
- Chuỗi Nữ
- Chuỗi Ruby
- Chuỗi Sapphire
- Chuỗi Sun Stone
- Chuỗi Thạch Anh
- Chuỗi tóc vàng
- Chuỗi Tourmaline
- Chuỗi xà cừ
- Cỏ 4 Lá
- Customer
- Do Vũ Design
- Đá bán quý
- Đá độc lạ sưu tầm
- Đá làm mặt nhẫn mặt dây
- Đá mắt hổ
- Đá quý
- Đá Sun Stone
- Đá tấm
- Đá Thọ Sơn
- Đá thô
- Đá vụn
- Đá vụn thả nền
- Đệm ngọc
- Đôn gỗ
- Đồng điếu
- Đốt Trúc
- Gia công chế tác đá quý
- Giới thiệu
- Happy Lunnar New Year 2021
- Hồ Lô
- Hồ Ly
- KIM CƯƠNG
- Lam Ngọc
- Lắc tay
- Lắc tay thiết kế Vũ Art
- Lu Thống
- Mã Não
- Mặt chạm Hoa Sen
- Mặt chạm Phật
- Mặt chạm Rồng
- MẶT DÂY CHUYỀN
- Mặt dây nam
- Mặt dây nữ
- Mặt dây Ruby
- Mặt Dây Thiết Kế Vũ Art
- Mặt Lưỡng Nghi
- Mẫu 3d trang sức
- Mẹ Quan Âm
- Meteorite
- Moissanite
- Morion
- Natural Agate
- Natural Amethyst
- Natural Aquamarine
- Natural Beryl
- Natural Chalcedony
- Natural Chrysoprase
- Natural Citrine
- Natural Clear Quartz
- Natural Diamond
- Natural Diopsite
- Natural Dumortierite
- Natural Emerald
- Natural Garnat
- Natural Heliodor
- Natural Jadeite Jade
- Natural Lapis lazuli
- Natural Morion
- Natural Nephrite
- Natural Opal
- Natural Peridot
- Natural Quartz
- Natural Rhodolite
- Natural Ruby
- Natural Sapphire
- Natural Smoky Quartz
- Natural Spinel
- Natural Topaz
- Natural Tourmaline
- Natural Zircon
- Ngọc bích
- Ngọc Đế Quang
- Ngọc Lục Bảo
- Ngọc Myanmar
- Ngọc Pakistan
- Người Đẹp Và Trang Sức
- Nhẫn Aquamarine
- Nhẫn bạc
- Nhẫn Càn Long
- Nhẫn cặp
- Nhẫn chữ Phúc
- Nhẫn đá cao cấp
- Nhẫn đá quý thiên nhiên
- Nhẫn Garnat
- Nhẫn hoa văn
- Nhẫn Kim Cương
- Nhẫn Lục Tự
- Nhẫn Lưỡng Nghi
- NHẪN NAM
- Nhẫn Ngọc Bích
- Nhẫn Ngọc Lục Bảo
- Nhẫn Ngọc Miến Điện
- Nhẫn Nữ
- Nhẫn Opal
- Nhẫn Rồng
- Nhẫn Ruby
- Nhẫn Sapphire
- Nhẫn Thiềm Thừ
- Nhẫn Thiết Kế Vũ Art
- Nhẫn Tourmaline
- Nhẫn Tỳ Hưu
- Nhẫn Vàng
- Nhẫn Yên Ngựa
- Phật bản mệnh
- Phật Di Lạc
- Phỉ Thúy
- Phong Thủy Emerald
- Phong Thủy Amethyst
- Phong Thủy Aquamarine
- Phong Thủy Citrine
- Phong Thủy Granat
- Phong Thủy Kim Cương
- Phong Thủy Opal
- Phong Thủy Peridot
- Phong Thủy Ruby
- Phong Thủy Sapphire
- Phong Thủy Spinel
- Phong Thủy Thạch Đạo
- Phong Thủy Topaz
- Phong Thủy Zircon
- Saleoff
- San hô hóa thạch
- Sapphire nuôi cấy
- Swarovski
- Synthetic Sapphire
- Thạch Anh Ám Khói
- Thạch Anh Đen
- Thạch Anh Tím
- Thạch anh tóc nâu
- Thạch Anh Tóc Vàng
- Thạch Anh Trắng
- Thạch Anh Vàng
- Thất Tinh
- Thiềm Thừ
- Tiền điếu
- Tìm Hiểu Đá Quý
- Tinh thể
- Trang sức đá quý
- Trang sức điêu khắc
- Trang sức nữ
- Trụ Lục Giác
- Tùy duyên bút Anh 13
- Tư vấn
- Tượng - Mặt dây đeo
- Tượng Phật
- Tỳ hưu
- Vật phẩm phong thủy
- Ve Sầu
- Vòng bảng
- Vòng đá - Chuỗi đá
- Vòng ngọc Miến Điện
- Vòng Ruby
- Vòng thiết kế Vũ Art
- Vũ Art
- Xưởng chế tác đá quý
Menu
- Home |
- About Us |
- Nhẫn Lưỡng Nghi |
- Nhẫn Lục Tự |
- Nhẫn Sapphire |
- Nhẫn Ruby |
- Nhẫn Ngọc Lục Bảo |
- Nhẫn Kim Cương |
- Nhẫn Bạc |
- Nhẫn Vàng |
- Thiên Thạch |
- Moissanite |
- Saleoff |
- Tùy Duyên Bút |
- Làm video quảng cáo
Copyright © Nhẫn Giá Rẻ