Đá Bọt – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc điểm
  • 2 Tham khảo
  • 3 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một mẫu đá bọt ở bờ đông Úc
Đá bọt

Đá bọt (tiếng Anh: Pumice stone) là loại đá núi lửa, do bên trong chứa nhiều khí nên nó có thể nổi trên nước. Được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1654.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đá bọt nổi được trên nước bởi vì ở bên trong của nó có rất nhiều khí sinh ra từ núi lửa. Khi núi lửa phun dung nham nguội đi nhanh và các chất bốc trong dung nham không kịp thoát ra nên để lại các lỗ rỗng, và điều này đã là cho hòn đá trở nên nhẹ nhàng hơn. Đối với các núi lửa phun nổ có sức công phá lớn và phun ra đến cả triệu tấn đá bọt nho nhỏ đến các tảng bong bóng khí khổng lồ như 1 ngọn núi băng[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đá bọt.
  • "Các thời kỳ hoạt động núi lửa ở miền Bắc Việt Nam", bài trên "Tạp chí Địa chất" của Phạm Đức Lương
  • Chùm ảnh về núi lửa Merapi Lưu trữ 2009-05-28 tại Wayback Machine ở Indonesia phun ngày 14 tháng 5 năm 2006
  • Núi lửa Merapi và mê tín Lưu trữ 2009-03-28 tại Wayback Machine
  • Ảnh núi lửa phun trào
  • Núi lửa dưới biển
  • Núi lửa và quá trình hình thành sự sống
  • Năm dạng phun của núi lửa
  • Núi lửa vùi lấp thành phố Pompeii
  • x
  • t
  • s
Đá magma
  • Adakit
  • Alkali feldspar granit
  • Andesit
  • Anorthosit
  • Aplit
  • Basaltic trachyandesit
    • Mugearit
    • Shoshonit
  • Basanit
  • Bazan
    • Pahoehoe
    • Benmoreit
  • Blairmorit
  • Boninit
  • Carbonatit
  • Charnockit
    • Enderbit
  • Đá bọt
  • Dacit
  • Diabaz
  • Diorit
    • D. thạch anh
  • Dunit
  • Essexit
  • Foidolit
  • Gabro
  • Granit
  • Granodiorit
  • Granophyr
  • Harzburgit
  • Hornblendit
  • Hyaloclastit
  • Icelandit
  • Ignimbrit
  • Ijolit
  • Kimberlit
  • Komatiit
  • Lamproit
  • Lamprophyr
  • Latit
  • Lherzolit
  • Migmatit
  • Monzogranit
  • Monzonit
  • Monzonit thạch anh
  • Nepheline syenit
  • Nephelinit
  • Norit
  • Obsidian
  • Pegmatit
  • Peridotit
  • Phonolit
  • Phonotephrit
  • Picrit
  • Porphyr
  • Pseudotachylit
  • Pyroxenit
  • Quartz diorit
  • Quartz monzonit
  • Quartzolit
  • Rhyodacit
  • Rhyolit
    • Comendit
    • Pantellerit
  • Scoria
    • Shoshonit
  • Sovit
  • Syenit
  • Tachylyt
  • Tephriphonolit
  • Tephrit
  • Tonalit
  • Trachyandesit
    • Benmoreit
  • Trachybasalt
    • Hawaiit
  • Trachyt
  • Troctolit
  • Trondhjemit
  • Tuff
  • Websterit
  • Wehrlit
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đá_bọt&oldid=71856981” Thể loại:
  • Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
  • Núi lửa học
  • Khoáng chất công nghiệp
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Bài viết có trích dẫn không khớp
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » đá Bọt Công Thức Hóa Học