Đa Giác đều 12 Cạnh Có Bao Nhiêu đỉnh
Có thể bạn quan tâm
Nếu tất cả các đường chéo của đa giác đều (12 ) cạnh được vẽ thì số đường chéo là:
Câu 58801 Vận dụng
Nếu tất cả các đường chéo của đa giác đều \(12\) cạnh được vẽ thì số đường chéo là:
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Đếm số cách chọn hai trong \(12\) cạnh rồi trừ đi số cạnh của đa giác.
Bài toán đếm trong hình học - hình học không gian --- Xem chi tiết
...Nếu tất cả các đường chéo của đa giác đều 12cạnh được vẽ thì số đường chéo là:
A.121
B.66
C.132
D.54
Đáp án chính xác
Xem lời giải
Mục lục
- 1 Tính chất tổng quát
- 1.1 Tính đối xứng
- 2 Đa giác lồi đều
- 2.1 Góc
- 2.2 Đường chéo
- 2.3 Diện tích
- 3 Đa giác sao đều
- 4 Tham khảo
- 5 Xem thêm
- 6 Liên kết ngoài
Tính chất tổng quátSửa đổi
Các tình chất này được áp dụng cho cả hình đa giác lồi đều và hình đa giác sao đều.
Tất cả các đỉnh của đa giác đều đều nằm trên một đường tròn. Chúng là các điểm đồng viên. Tất cả các đa giác đều đều có một đường tròn ngoại tiếp
Cũng với tính chất độ dài các cạnh của đa giác đều thì bằng nhau, kéo theo rằng tất cả các đa giác đều đều có các đường tròn nội tiếp.
Một đa giác đều n cạnh có thể được dựng bằng compa và thước kẻ khi và chỉ khi các thừa số nguyên tố lẻ của n khác số nguyên tố Fermat.
Tính đối xứngSửa đổi
Nhóm đối xứng của đa giác đều là hình vuôngn D2, D3, D4,... Nó bao gồm sự quay quanh tâm Cn (tâm đối xứng), cùng với tính đối xứng của n trục đi qua tâm này. Nếu n là chẵn thì một nửa số trục đối xứng đi qua hai đỉnh đối nhau của đa giác và nửa còn lại đi qua trung điểm của hai cạnh đối. Nếu n là lẻ thì tất cả các trục đới xứng đều đi qua một đỉnh và trung điểm của cạnh đối diện với đỉnh ấy.
Đa giác lồi đềuSửa đổi
Tất các đa giác đơn đều (một đa giác đơn là một đa giác mà không tự cắt)là các đa giác lồi đều. Các đa giác mà có cùng số đo các cạnh thì đồng dạng.
Một đa giác lồi đều n cạnh được chỉ rõ bởi công thức Schläfli của nó: {n}.
- Đa giác đều 1 đỉnh: suy biến trong không gian bình thường {1}
- Nhị giác đều: một "đoạn thẳng đôi" - suy biến trong không gian bình thường {2}
- Tam giác đều {3}
- Hình vuông {4}
- Ngũ giác đều {5}
- Lục giác đều {6}
- Thất giác đều {7}
- Bát giác đều {8}
- Cửu giác đều {9}
- Thập giác đều {10}
Tam giác đều
Các cạnh của tam giác đều | Hình vuông
Tứ giác đều | Ngũ giác đều
Cách vẽ hình ngũ giác đều |
Lục giác đều
Lục giác đều | Thất giác đều
Cách vẽ hình 7 cạnh đều | cách vẽ hình 7 cạnh đều |
Trong một số hoàn cảnh các đa giác đã được xét đến đều là các đa giác đều. Trong nhiều trường người ta thường bỏ chữ đều đi. Ví dụ như mọi mặt của đa diện đều có thể là các hình đa giác đều như: tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, etc.
GócSửa đổi
Với một đa giác đều n đỉnh, số đo góc trong được tính bằng công thức:
( 1 − 2 n ) × 180 {\displaystyle (1-{\frac {2}{n}})\times 180} (hay bằng với ( n − 2 ) × 180 n {\displaystyle (n-2)\times {\frac {180}{n}}} ) độ,hay ( n − 2 ) π n {\displaystyle {\frac {(n-2)\pi }{n}}} độ radian,
hay ( n − 2 ) 2 n {\displaystyle {\frac {(n-2)}{2n}}} tính theo vòng,
và với mỗi góc ngoài (kề bù với góc trong)được tính theo công thức 360 n {\displaystyle {\frac {360}{n}}} độ, với tổng của các góc ngoài bằng 360 độ hay 2π độ radian hay vòng quay.
Đường chéoSửa đổi
Với n > 2 {\displaystyle n>2} số đường chéo là n ( n − 3 ) 2 {\displaystyle {\frac {n(n-3)}{2}}} \n=0, 2, 5, 9,... Chúng chia đa giác thành 1, 4, 11, 24,... phần.
Diện tíchSửa đổi
Trung đoạn của lục giác đều
Diện tích A của đa giác lồi đều n cạnh là:
theo độ
A = t 2 n 4 tan ( 180 n ) {\displaystyle A={\frac {t^{2}n}{4\tan({\frac {180}{n}})}}} ,hay theo độ radian A = t 2 n 4 tan ( π n ) {\displaystyle A={\frac {t^{2}n}{4\tan({\frac {\pi }{n}})}}} ,
với t là độ dài của một cạnh.
Nếu biết bán kính, hay độ dài đoạn thẳng nối tâm với một đỉnh, diện tích là: tính theo độ
A = n r 2 s i n ( 360 n ) 2 {\displaystyle A={\frac {nr^{2}sin({\frac {360}{n}})}{2}}}hay theo độ radian
A = n r 2 s i n ( 2 π n ) 2 {\displaystyle A={\frac {nr^{2}sin({\frac {2\pi }{n}})}{2}}} ,với r là độ lớn của bán kính
Đồng thời, diện tích cũng bằng nửa chu vi nhân với độ dài của trung đoạn, a, (đoạn vuông góc hạ từ tâm của đa giác xuống một cạnh). Vì vây ta có A = a.n.t/2, với chu vi là n.t, và ở dạng đơn giản hơn 1/2 p.a.
Với cạnh t=1, ta có:
theo độ
n 4 tan ( 180 n ) {\displaystyle {\frac {n}{4\tan({\frac {180}{n}})}}}hay theo độ radian (n khác 2)
n 4 cot ( π / n ) {\displaystyle {\frac {n}{4}}\cot(\pi /n)}giá trị được viết trong bảng sau:
3 | tam giác đều | 3 4 {\displaystyle {\frac {\sqrt {3}}{4}}} | 0.433 |
4 | hình vuông | 1 | 1.000 |
5 | ngũ giác đều | 1 4 25 + 10 5 {\displaystyle {\frac {1}{4}}{\sqrt {25+10{\sqrt {5}}}}} | 1.720 |
6 | lục giác đều | 3 3 2 {\displaystyle {\frac {3{\sqrt {3}}}{2}}} | 2.598 |
7 | thất giác đều | 3.634 | |
8 | bát giác đều | 2 + 2 2 {\displaystyle 2+2{\sqrt {2}}} | 4.828 |
9 | cửu giác đều | 6.182 | |
10 | thập giác đều | 5 2 5 + 2 5 {\displaystyle {\frac {5}{2}}{\sqrt {5+2{\sqrt {5}}}}} | 7.694 |
11 | đa giác đều 11 đỉnh | 9.366 | |
12 | đa giác đều 12 đỉnh | 6 + 3 3 {\displaystyle 6+3{\sqrt {3}}} | 11.196 |
13 | đa giác đều 13 đỉnh | 13.186 | |
14 | đa giác đều 14 đỉnh | 15.335 | |
15 | đa giác đều 15 đỉnh | 15 4 7 + 2 5 + 2 15 + 6 5 {\displaystyle {\frac {15}{4}}{\sqrt {7+2{\sqrt {5}}+2{\sqrt {15+6{\sqrt {5}}}}}}} | 17.642 |
16 | đa giác đều 16 đỉnh | 4 + 4 2 + 4 4 + 2 2 {\displaystyle 4+4{\sqrt {2}}+4{\sqrt {4+2{\sqrt {2}}}}} | 20.109 |
17 | đa giác đều 17 đỉnh | 22.735 | |
18 | đa giác đều 18 đỉnh | 25.521 | |
19 | đa giác đều 19 đỉnh | 28.465 | |
20 | đa giác đều 20 đỉnh | 5 + 5 5 + 5 5 + 2 5 {\displaystyle 5+5{\sqrt {5}}+5{\sqrt {5+2{\sqrt {5}}}}} | 31.569 |
100 | đa giác đều 100 đỉnh | 795.513 | |
1000 | đa giác đều 1000 đỉnh | 79577.210 | |
10000 | đa giác đều 10000 đỉnh | 7957746.893 |
The amounts that the areas are less than those of circles with the same perimeter, are (rounded) equal to 0.26, for n<8 a little more (the amounts decrease with increasing n to the limit π/12).
Video liên quan
Từ khóa » Cách Vẽ đa Giác đều 12 Cạnh
-
Hướng Dẫn Vẽ Hình Tam Giác đều Lục Giác đều Và đa Giác đều 12 Cạnh
-
Dựng đa Giác 12 Cạnh đều Ntn Và Cách Vẽ? - MTrend
-
Hướng Dẫn Vẽ Hình Tam Giác đều Lục Giác đều Và đa Giác đều 12 Cạnh
-
Cách Vẽ Lục Giác đều - Mẹo Vẽ Chưa đầy 1 Phút - Giáo Viên Việt Nam
-
Dựng đa Giác 12 Cạnh đều Ntn Và Cách Vẽ? Nam 2022 | Lớ
-
Dựng Hình đa Giác đều - Vườn Toán
-
Câu 5 Trang 156 Sách Bài Tập (SBT) Toán 8 Tập 1: Tính Số đo Của ...
-
Đa Giác đều 12 Cạnh Có Bao Nhiêu đỉnh - Toàn Thua
-
Cho đa Giác đều 12 Cạnh Có Bao Nhiêu Hình Chữ Nhật
-
Nếu Tất Cả Các đường Chéo Của đa Giác đều 12 Cạnh được...
-
Đa Giác đều 12 Cạnh Có Bao Nhiêu đường Chéo - Hàng Hiệu
-
[LỜI GIẢI] Cho đa Giác Lồi Có 12 Cạnh. Số đường Chéo Của đa Giác Là
-
Nếu Tất Cả Các đường Chéo Của đa Giác đều (12 ) Cạnh được Vẽ Thì