Đặc điểm Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành ... - Luật Long Phan
Có thể bạn quan tâm
Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ và có những đặc điểm riêng biệt so với các loại hình doanh nghiệp khác. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm cũng như thủ tục thành lập loại hình công ty này.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Mục Lục
- 1 Đặc điểm của công TNHH một thành viên
- 1.1 Thành viên công ty
- 1.2 Vốn điều lệ công ty và khả năng huy động vốn
- 1.3 Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu
- 2 Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
- 3 Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
- 3.1 Hồ sơ thành lập công ty
- 3.2 Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền
- 4 Giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên thế nào?
Đặc điểm của công TNHH một thành viên
Thành viên công ty
Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần”.
Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.
Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.
Vốn điều lệ công ty và khả năng huy động vốn
Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên.
Vốn điều lệ công ty và khả năng huy động vốn
Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào.
Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân. (khoản 4 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020)
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Chủ sở hữu Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để đăng ký. Công ty có thể ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn.
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên
Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
Hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
(Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
Giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên thế nào?
Theo khoản 3 Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty TNHH MTV có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
>>>Xem thêm: Các công ty cần lưu ý gì trong Luật Doanh nghiệp 2020?
Trên đây là một số thông tin cơ bản về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực doanh nghiệp quý khách có thể truy cập Luật sư doanh nghiệp để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP và hỗ trợ. Xin cảm ơn!
Từ khóa » đặc điểm Cty Tnhh
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Là Gì ? Đặc điểm, đặc Trưng Của Công ...
-
Công Ty TNHH Là Gì? Đặc điểm Của Công Ty TNHH - Luật Sư Online
-
Công Ty TNHH: Khái Niệm, đặc điểm Và Thủ Tục Thành Lập
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Là Gì ? Khái Niệm Và đặc điểm Công Ty ...
-
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
-
Công Ty TNHH Là Gì? Đặc Điểm Của Công Ty TNHH?
-
Đặc điểm Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) - Dân Kinh Tế
-
Khái Niệm, đặc điểm Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hai Thành Viên
-
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Là Gì? Loại Hình Công Ty TNHH?
-
Công Ty TNHH Là Gì? Đặc điểm Của Công Ty TNHH
-
Đặc điểm Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
-
So Sánh Các Loại Hình Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
-
Đặc điểm Của Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
Nên Chọn Loại Hình Doanh Nghiệp Nào? Công Ty Cổ Phần Hay TNHH