Đặc điểm Giải Phẫu động Mạch Thượng Vị Dưới Trên Người Việt ...

Đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị dưới trên người Việt trưởng thành 4 772 0 TẢI XUỐNG

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 1 / 4 trang TẢI XUỐNG

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Bài viết trình bày các dạng thay đổi giải phẫu động mạch thượng vị dưới và đặc điểm các kích thước động mạch thượng vị dưới trên người Việt trưởng thành.

Nghiên cứu Y học Y Học TP Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số * 2016 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH THƯỢNG VỊ DƯỚI TRÊN NGƯỜI VIỆT TRƯỞNG THÀNH Cao Ngọc Bích*, Phạm Đăng Diệu**, Lê Gia Vinh*, Trần Đăng Khoa** TÓM TẮT Mục tiêu: (1) dạng thay đổi giải phẫu động mạch thượng vị (2) đặc điểm kích thước động mạch thượng vị người Việt trưởng thành Phương pháp: Mô tả cắt ngang 30 xác Kết bàn luận: động mạch thượng vị tách nhánh chiếm 80% 20% lại cho phân nhánh ngồi Đường kính ngun ủy nhánh lớn đường kính nhánh nhánh ngoài, chiều dài khoảng 200mm Kết luận: tỉ lệ động mạch thượng vị cho nhánh thấp khoảng 20%, đường kính nguyên ủy 2,8mm khoảng cách từ rốn đến vị trí ĐMTVD chui vào thẳng bụng khoảng chiều dài rốn mu Từ khóa: động mạch thượng vị dưới, nhánh trong, nhánh ABSTRACT RESEARCH ON THE DEEP INFERIOR EPIGASTRIC ARTERY OF VIETNAMESE CORPSE Cao Ngoc Bich, Pham Dang Dieu, Le Gia Vinh, Tran Dang Khoa * Y Hoc TP Ho Chi Minh * Supplement of Vol 20 - No - 2016: 276 - 279 Purpose: (1) to determine anatomic variance of the deep inferior epigastric artery, (2) characteristics of the deep inferior epigastric artery in Vietnamese mature To determine caliber and length of the deep inferior epigastric artery (SIEA) Methods: A cross-sectional study was carried out in 30 cadavers Results and Discussion: the deep inferior epigastric arteries was found to consist of a single main stem in 24 flaps (80.0%) and in In flaps (20.0%) were double main stems being medial and lateral divisions The diameter of the DIEAs having only one branch is greater than the diameter of the DIEAs branching out 2, and the length of DIEA is 200mm Conclusions : the proportion of the deep inferior epigastric arteries that branch out is 20%, the diameter of the DIEAs is 2.8mm and the distance between the umbilicus and the DRJ corresponds to approximately 0.5 times the distance between the umbilicus and the pubic symphysis Key words : deep inferior epigastric artery, medial branch, lateral branch cách mạng phẫu thuật tạo hình: ĐẶT VẤN ĐỀ đời vạt mạch xuyên (perforator flap) Bó mạch thượng vị nguồn cấp máu Vùng bụng với nguồn chất liệu dồi trở chủ yếu cho thành bụng trước bên qua hệ thống thành nơi cung cấp vạt với cuống mạch nhánh xuyên Từ năm 1989, tác giả mạch xuyên từ động mạch thượng vị (vạt Koshima Soeda thành công việc sử DIEP) Với ứng dụng rộng rãi thành công, dụng nhánh xuyên làm vạt DIEP nhà tạo hình giới coi cuống vạt tự bó mạch thượng vị với vạt tiêu chuẩn vàng tạo hình mạch xuyên trở thành sở cho ** * Bệnh viện An Sinh Bộ môn Giải phẫu, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Tác giả liên lạc: TS BS Trần Đăng Khoa ĐT: 0946877986 Email: phong.nckh@gmail.com 276 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 Y Học TP Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số * 2016 Ở Việt Nam, có vài tác giả sử dụng vạt DIEP, lẻ tẻ dè dặt phức tạp phẫu thuật nâng vạt ghép vạt hạn chế hiểu biết động mạch thượng vị Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu chuyên sâu tác giả giới có nghiên cứu Việt Nam đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị người Việt Những kiến thức đơn giản tài liệu huấn luyện y khoa nghèo nàn nghiên cứu chuyên sâu giải phẫu, khiến cho hiểu biết đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị phẫu thuật viên tạo hình Việt Nam chưa đủ để mang lại tin cậy giúp họ quan tâm nghiên cứu ứng dụng hiệu thực tiễn lâm sàng Nên tiến hành nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị người Việt trưởng thành với mục tiêu (1) dạng thay đổi giải phẫu động mạch thượng vị (2) đặc điểm kích thước động mạch thượng vị người Việt trưởng thành ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Đối tượng nghiên cứu Chọn xác người Việt trưởng thành, không phân biệt nam nữ môn Giải phẫu đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch Kiểu chọn chọn thuận tiện quần thể xác có với tiêu chuẩn nhận (1) xác người Việt trưởng thành 18 tuổi (2) chưa phẫu thuật vùng bẹn - đùi Tiêu chuẩn loại: loại bỏ xác có biến dạng vùng bẹn – đùi – thành bụng trước (bẩm sinh bệnh lý phẫu thuật trước đó), có biến dạng cấu trúc mạch máu vùng (có ghép mạch, nối mạch, v.v ) làm thay đổi biến dạng cấu trúc giải phẫu mạch máu vùng Nghiên cứu Y học Phương pháp nghiên cứu Phẫu tích khảo sát động mạch thượng vị xác Phương pháp phẫu tích Rạch da đường ngang xương mu, vào lớp thành bụng trước đường đến tận mũi ức rạch dọc theo bờ sườn để mở cửa sổ chéo bụng ngồi, chéo bụng trong, ngang bụng, tìm bó mạch TVD lớp thẳng bụng, phúc mạc Phẫu tích tiếp đến tận nguyên ủy ĐMTVD, phẫu tích dọc theo đường nhánh ĐM, khảo sát số lượng đo đạc kích thước nhánh Các số cần thu thập Sự diện ĐMTVD, dạng phân nhánh, đo đường kính, chiều dài, điểm vào thẳng bụng phân nhánh ĐMTVD Phương pháp xử lý phân tích số liệu Mã hóa biến, thống kê mơ tả phân tích phần mềm SPSS 19, tóm tắt số liệu KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Chúng nghiên cứu 30 xác với nam chiếm 63,3% nữ 36,7%, động mạch thượng vị diện 100% tất xác có nguyên úy từ động mạch chậu cho cố định hai nhánh(6) ĐM thượng vị đến bờ thẳng bụng, nông mạc ngang phúc mạc, mặt song song với thớ thẳng bụng, chui vào cho nhánh nhánh xuyên da Theo nghiên cứu chúng tôi, ĐMTVD cho trung bình 5,3 nhánh xuyên bên phải 5,6 nhánh bên trái Bảng 1: Sự phân nhánh động mạch thượng vị Phân nhánh nhánh nhánh Tổng Bên phải Tần số 26 30 Tỉ lệ 86,7% 13,3% 100,0% Bên trái Tần số 24 30 Tỉ lệ 80,0% 20,0% 100,0% Giá trị p 0,107 Nhận xét: động mạch thượng vị đa số có nhánh chiếm 80% 20% lại Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 277 Nghiên cứu Y học Y Học TP Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số * 2016 cho phân nhánh ngồi, khơng có khác biệt phân nhánh bên với p>0,05 Hình ĐMTVD phân thành nhánh *Nguồn: theo xác loc6409 (bên phải) Tác giả Moon Taylor (1988) ghi nhận ĐMTVD có dạng (1) dạng I có nhánh nhất, dạng II có nhánh dạng III có nhiều nhánh chính, dạng I II phổ biến nhất(1, 8), nghiên cứu không thấy dạng III tỉ lệ nhánh nhỏ Tansatit T nhánh (69,4%) hai nhánh (30,6%)(9) Kết phân nhánh nghiên cứu khác biệt với số nghiên cứu số tác giả giới Offman S.L mô tả ĐMTVD cho nhánh lệch nhánh theo hướng bên so với đường thẳng bụng, ngược lại tác giả Milloy F.J.(6) ghi nhận ĐMTVD nhánh phía sau bao thẳng bụng Itoh Y, ĐMTVD chia nhánh 82,4%, có nhánh 11,8% nhánh 5,9%, nhánh ngồi nối với ĐMTVT 38,2%(7) Theo Chowdhry, nhánh thường thuộc dạng II III, nhánh liên quan mật thiết với TK vận động thẳng bụng nên bóc tách làm tổn thương TK này(1) Còn Greenspun D nhánh chiếm 29%, nhánh 57% nhánh 14%(5) Theo Gagnon A.R., nhánh trội chiếm 50% trường hợp nhánh 7%(3) Tác giả Pellegrin A ghi nhận ĐMTVD phân nhánh theo dạng I 63%, theo dạng II 30% theo dạng III 7%(8) Từ chúng tơi nhận thấy phân nhánh động mạch 278 thượng vị thay đổi nhiều tùy theo chủng tộc khác Đường kính nguyên ủy ĐMTVD theo chúng tơi trường hợp có nhánh 2,8mm bên phải 2,6mm trái (đường kính tận nhỏ nhiều 0,7mm), đường kính trường hợp nhánh lớn đường kính nhánh 2,1mm nhánh 2,0 với p=0,017 (trong trường hợp động mạch thượng vị phân thành nhánh) Ngồi chúng tơi khảo sát đường kính thân chung 2,7mm bên phải 2,6 bên trái Kết phù hợp với nghiên cứu Tansatit đường kính nhánh nhánh ngồi (trong trường hợp có nhánh) 2,1mm 2,3mm, thân chung nhánh 2,9mm, trái lại trường hợp có nhánh đường kính lả 3,2mm Còn theo số tác giả khác Fukaya(2) 2,9mm, Granzow cs(4) từ đến 3mm, Offman (2005) 3,3 mm Theo Tansatit T., nhánh ĐMTVD thường nhánh (đường kính mạch lớn dài hơn) đa số trường hợp 79%, tỉ lệ nhánh nhánh chiếm 21%(9) Chiều dài ĐMTVD nghiên cứu trường hợp có nhánh 198,3mm bên phải 213,1mm trái, trường hợp có nhánh chiều dài nhánh phải trung bình 101,0mm, trái 82mm, chiều dài nhánh phải 117mm, trái 107,3mm, chiều dài thân chung phải 88,8mm & trái 100,8mm Các chiều dài bên chiều dài nhánh với nhánh ngồi khơng có khác biệt có ý nghĩa thống kê với p>0,05 Chiều dài nhánh dài Tansatit 117mm trường hợp nhánh phù hợp với nhánh 76mm, nhánh 93mm thân chung 128mm Tansatit nhận thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê chiều dài đường kính nhánh ngồi nhánh ĐMTVD với giá trị p>0,05, theo tác giả lấy vạt DIEP, việc sử dụng mạch xun từ nhánh ngồi hay nhánh khơng có khác biệt Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 Y Học TP Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số * 2016 Tuy nhiên lại có khác biệt có ý nghĩa thống kê đường kính gốc trường hợp ĐMTVD có nhánh đơi nhánh đơn (p0,05)(9), nhận xét tác giả phù hợp với nghiên cứu Nghiên cứu Y học phân nhánh ngồi, đường kính ngun ủy trường hợp nhánh bên phải 2,8mm 2,6mm trái lớn đường kính nhánh ngồi với đường kính thân chung, quy luật bù trừ đường kính mạch máu Chiều dài ĐMTVD khoảng 200mm trường hợp nhánh dài chiều dài trường hợp tách nhánh khoảng cách từ rốn đến vị trí ĐMTVD chui vào thẳng bụng khoảng chiều dài rốn mu từ xác định vị trí nhánh xuyên da động mạch thượng vị TÀI LIỆU THAM KHẢO Hình Vị trí tương đối ĐMTVD vào thẳng bụng *Nguồn: theo Chowdhry S cs(1) Chúng đo khoảng cách đứng dọc từ trục ngang rốn đến vị trí ĐMTVD chui vào thẳng bụng bên phải 77,4mm & trái 79,8mm ngắn nghiên cứu Chowdhry S (2010)(1) 105mm, từ chúng tơi tính khoảng cách từ rốn đến vị trí ĐMTVD chui vào thẳng bụng 0,5 bên phải 0,5 bên trái tỉ lệ bên có khác biệt ý nghĩa thống kê với p=0,029, tỉ lệ nhỏ nghiên cứu Chowdhry S 0,7 lần Từ tỉ lệ giúp chúng tơi ước đốn vị trí ĐMTVD vào khoảng chiều dài rốn mu vào từ xác định vị trí nhánh xuyên da động mạch thượng vị Chowdhry S, et al., Anatomical lanmarks for safe elevation of the Deep Inferior Epigastric Perforator flap: a cadaveric study Journal of Plastic Surgery, 2010 10 Fukaya E, et al., Imaging of the superficial inferior vascular anatomy and preoperative planning for the SIEA flap using MDCTA JPRAS, International Journal of Surgical reconstruction, 2010 Gagnon AR and Blondeel PN, Deep and Superficial Inferior Epigastric Artey Perforator Flaps, in Flaps and Reconstructive Surgery, F.-C Wei and S Mardini, Editors 2009, Saunders p 501-522 Granzow JW, et al., Breast Reconstruction with the Deep Inferior Epigastric perforator flap: History and an update on current technique JPRAS, International Journal of Surgical reconstruction, 2006 59: p 571-579 Greenspun D, et al., Anatomic Imaging of Abdominal Perforator Flaps without Ionizing Radiation: Seeing Is Believing with Magnetic Resonance Imaging Angiography J Reconstr Microsurg., 2009 Hamdi M et al, The deep inferior epigastric artery perforator flap in breast reconstruction Plastic and Reconstructive Surgergy, 2006 20(2): p 95-102 Masia J, et al, Preoperative computed tomographic angiogram for deep inferior epigastric artery perforator flap for breast reconstruction: the imaging mapping era Breast Reconstruction – current technique, 2012 159-170 Pellegrin A, et al., Prevalence and anatomy of the unconstant superficial inferior epigastric artery (SIEA) in abdominal wall CT angiography for autologous breast reconstruction: single center experience in 37 cases, in ERC 20102010 Tansatit T et al., Neurovascular Anatomy of Deep Inferior Epigastric Perforator Flap for Breast Reconstruction J Med Asscoc Thai, 2006 89(10): p 1630-1640 KẾT LUẬN Qua nghiên cứu, thấy động mạch thượng vị diện đa số có nhánh chiếm 80% 20% lại cho Ngày nhận báo: 20/04/2016 Ngày phản biện nhận xét báo: 05/04/2016 Ngày báo đăng: 15/04/2016 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2016 279 ... giải phẫu động mạch thượng vị người Việt trưởng thành với mục tiêu (1) dạng thay đổi giải phẫu động mạch thượng vị (2) đặc điểm kích thước động mạch thượng vị người Việt trưởng thành ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU... cứu Việt Nam đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị người Việt Những kiến thức đơn giản tài liệu huấn luyện y khoa nghèo nàn nghiên cứu chuyên sâu giải phẫu, khiến cho hiểu biết đặc điểm giải phẫu. .. phẫu động mạch thượng vị phẫu thuật viên tạo hình Việt Nam chưa đủ để mang lại tin cậy giúp họ quan tâm nghiên cứu ứng dụng hiệu thực tiễn lâm sàng Nên tiến hành nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động

Ngày đăng: 15/01/2020, 12:18

Xem thêm:

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • đặc điểm giải phẫu chức năng động mạch vành
  • 3 14 đặc điểm giải phẫu bệnh lý tổn thương

Từ khóa » đm Thượng Vị Dưới