ĐẠI CƯƠNG Về CHẤT độc Ppt _ ĐỘC CHẤT HỌC - 123doc

Trắc nghiệm, bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành Y dược hay nhất”; https://123doc.net/users/home/user_home.php?use_id=7046916. Slide bài giảng môn độc chất học ppt dành cho sinh viên chuyên ngành Y dược. Trong bộ sưu tập có trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết các môn, giúp sinh viên tự ôn tập và học tập tốt môn độc chất học bậc cao đẳng đại học ngành Y dược và các ngành khác

Trang 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẤT ĐỘC

Bài giảng pptx các môn ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;

Trang 2

5  Các chất độc hữu cơ dễ bay hơi phân lập bằng phương pháp cất

kéo theo hơi nước (HCN, Cồn, methanol)

 Các chất độc hữu cơ phân lập ở môi trường acid (Barbi và Dx )

 Các chất độc hữu cơ phân lập ở môi trường kiềm (mor, codein,

cocain, amphetamin, Atropin, aconitin, quinin, Nicotin)

3 Chất độc trong môi trường acid và môi trường kiềm Ds.Phúc

GiỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐỘC CHẤT

Trang 3

Phương pháp lượng giá

Lý thuyết

 Điểm chuyên cần: Đánh giá qua sổ điểm danh sinh viên

 Kiểm tra giữa kỳ: Căn cứ vào điểm thi thực tập

 Kiểm tra hết học phần: Hình thức thi trắc nghiệm

Điểm kiểm tra hết học phần là tổng của 3 điểm thành phần:

chuyên cần (1đ), kiểm tra giữa kỳ (2 điểm) kiểm tra hết học phần (7đ)

Thực hành

Đánh giá kỹ năng thực hành tại labo, báo cáo kết quả…và là điều kiện cho thi lý thuyết

Trang 5

1- ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỘC CHẤT HỌC

ĐỐI TƯỢNG

Nghiên cứu các chất độc và tác dụng của chúng đối với cơ thể

Các phương pháp kiểm nghiệm độc chất để phân lập, định tính, định lượng chất độc

Cách phòng và chống tác động có hại của chất độc

hóa học + sinh học + y học

Trang 6

NHIỆM VỤ

Phục vụ cho việc phòng bệnh và chữa bệnh

+ Xây dựng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, đề phòng nhiễm độc

+ Xây dựng và hoàn thiện các phương pháp định tính và

định lượng các chất độc.

+ Đề xuất các phương pháp khử độc, tránh ô nhiễm môi trường.

+ Kiểm nghiệm độc chất giúp chẩn đoán, phát hiện nhanh nguyên

nhân gây ngộ độc

Độc chất học phục vụ cho công tác pháp lý

+ Giám định hoá pháp

Trang 7

2-CHẤT ĐỘC VÀ SỰ NGỘ ĐỘC

2.1 Khái niệm

Chất độc

Chất khi đưa vào cơ thể với những lượng nhỏ (<50g ) trong

những điều kiện nhất định sẽ gây ngộ độc hay dẫn đến tử vong

Trang 8

2.2 Độc tính

Liều độc

+ Độc tính = liều gây chết (lethal dose)

+ Liều độc cấp tính LD 50 là liều (mg/kg) có thể giết chết 50/100 súc vật thử nghiệm

+ Dựa vào LD 50 để phân loại thuốc độc

• Thuốc rất độc: LD 50 =1mg/kg( PO) hay 0,2mg( IV) digoxin, aconitin, epinephrin…

• Thuốc độc: LD =1-10mg/kg (PO)

Trang 9

Ví dụ: Biểu đồ của Trevan nghiên cứu độc tính của

Cocain clohydrate (qua đường tiêm tĩnh mạch)

Liều (mg) cho

chuột nặng 20g Số chuột thí nghiệm Nghiệm số chuột chết Tỷ lệ (%)

0,8 0,7 0,6

0,5

0,4 0,3

20 24 30

50

30 20

20 40 24

25

5 0

100 84 77

50

16,4 0

Karber-Behren

Trang 11

Yếu tố khách quan

+ Đường dùng + Lượng dùng + Dung môi + Tốc độ tác dụng + Tác động hiệp lực hay đối kháng:

+ Sự quen thuốc

Trang 12

2.3 Phân loại chất độc:

CHẤT ĐỘC

KIMLOẠI (METALS)

THUỐC (DRUGS)

DỄ BAY HƠI (VOLATILE SUBTANCES) DẠNG KHÍ

(GASES)

ANIONS

THUỐC TRỪ SÂU (PESTICIDES)

TẠP CHẤT (MISCELLANEOUS SUBTANCES)

Tính chất

Trang 15

2.5 Cấp độ ngộ độc

Ngộ độc cấp tính : triệu chứng rõ ràng, xuất hiện ngay

Ngộ độc mãn tính : từ từ do sự tích tụ dần của

chất độc trong cơ thể

Trang 16

3- SỰ HẤP THU, PHÂN PHỐI, BIẾN HÓA VÀ THẢI TRỪ CHẤT ĐỘC TRONG CƠ THỂ:

3.1 Sự hấp thu

Qua đường hô hấp: H 2 S, HCN, các thuốc trừ sâu phun…

Qua đường tiêu hóa

Các yếu tố ảnh hưởng : nồng độ chất độc, kích thước của phân tử, độ hòa tan trong nước, độ ion hóa, pH của bộ máy tiêu hóa.

Qua da và niêm mạc

+ đường xâm nhập chính của các chất diệt sâu rầy

Trang 17

+ Kim loạI nặng kết hợp vớI nhóm thiol ( -SH)

tích lũy ở tế bào sừng (móng, tóc, lông).

Trang 18

Nhiều tế bào có khả năng giữ chất độc lại

+ Gan : giữ lại các kim loại nặng

Tùy thuộc vào cấp độ ngộ độc

+ Chì : gan và thận (ngộ độc cấp tính), lông, tóc và tủy xương (ngộ độc mãn tính )

Trang 19

Hiểu biết về phân phối chất độc trong cơ thể

phận trong cơ thể

Trang 20

3.3 Sự chuyển hóa

Cơ thể sẽ phản ứng lại với tác động của chất độc làm cho bị thay đổi độc tính, biến dạng→ chất ít độc hơn, dễ tan hơn

Oxy hoá khử Thủy phân Khử metyl và metyl hoá Phản ứng liên hợp

Trang 21

3.3.1 Oxy hóa khử thay đổi bản chất của chất độc

Nitrit chuyển thành nitrat

Rược etylic và metylic thành CO2 và H2O

Formaldehyd,acetaldehyd thành các acid tương ứng

Benzen bị oxy hóa trong nhân cho phenol và

dẫn xuất di,triphenol

Morphin bị oxy hóa thành oxy dimorphin

Cloral bị khử thành tricloetanol

Trang 22

3.3.2 Sự thủy phân

Hợp chất có chức ester dễ bị phân hủy dưới tác động của enzym esterase.

acetyl cholin acid acetic + cholin

Cocain ergonin + methylic

Atropin acid tropic + Tropanol

cholinesterase

esterase esterase

Trang 23

3.3.3 Sự khử metyl và metyl hóa

Codein bị khử metyl chuyển thành morphin

Pyridin bị metyl hóa cho metylhydropyridin

Gốc metyl được lấy từ methionin

Trang 24

Cloral Tricloetylalcol Tricloetyl glucuronic

Liên hợp vớI Glycocol (glycin):

Các hợp chất có chứa acid – COOH có thể liên hợp vớI chức

amin của glycocol tạo thành hợp chất ít độc hơn

Trang 25

Liên hợp vớI các nhóm thiol (-SH)

Chất độc có thể liên hợp vớI nhóm thiol : kim loạI nặng (As, Hg…) acid hữu cơ có halogen, benzen

Trường hợp ngộ độc này kéo theo sự thiếu cystein, một acid amin cần thiết cho sự tăng trưởng.

Liên hợp với S tạo thiocyanat

Ngộ độc acid cyanhydric và các dẫn xuất có nitril như NaCN, KCN, dướI tác dụng của men Rhodanase, các chất trên sẽ kết hợp với lưu huỳnh để cho hợp chất ít độc hơn

HCN + S H – S – CNRhodanase

Trang 26

VD: nước tiểu là đối tượng xét nghiệm rất tốt

Mồ hôi, nước bọt, tuyến sữa, lông tóc, móng tay …

Trang 27

4 Tác động của chất độc

Bộ máy tiêu hóa

Bộ máy hô hấp

Hệ tim mạch Máu

Hệ thần kinh Thận

Gan

Trang 28

Nôn mửa: aconitin, phospho hữu cơ

Gây tiết nước bọt nhiều: phospho hữu cơ, nấm, Pb, Hg…

Gây khô miệng: atropin, acid, kiềm …

Gây chảy máu đường tiêu hóa: thuốc chống đông, dẫn xuất salicylat

Bỏng miệng và ống tiêu hóa: acid base, chất độc ăn da, chất oxh

m nh, dung môi có halogenạnh, dung môi có halogen

Gây đau bụng, khó tiêu hay tiêu chảy: Pb

Viêm miệng: Hg

4.1 TÁC DỤNG TRÊN BỘ MÁY TIÊU HÓA

Trang 29

4.2 TÁC DỤNG TRÊN HỆ HÔ HẤP

Tác dụng tại chổ

- Kích thích biểu mô phổi (gây ho, chảy nước mũi, viêm, phù) như hơi độc, hơi ngạt,

- Trên nhịp thở ( chậm như opi, nhanh như cocain, khó thở kiểu hen như phospho hữu cơ)

Tác dụng toàn thân

-Mất khả năng cung cấp oxy gây tím tái (khí CO, HCN:khoai

mì, lá trúc đào)

- Ức chế hô hấp (thuốc ngủ, thuốc phiện, cyanur)

Trang 30

4.3 TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH

Gây tăng nhịp tim: cafein, adrenalin, amphetamin,

Gây giảm nhịp: digitalin, phospho hữu cơ, Eserin,…

Nhịp không đều: aconitin, nitroglycerin, gan cóc, nhựa da cóc

Gây ngừng tim: ngộ độc quinidin, imipramin,

Làm dãn mạch: Acetylcholin

Làm co mạch: cựa lõa mạch

Trang 31

Huyết tương:

-Hạ dự trữ kiềm và tăng kali (thuốc mê)

- Tăng khả năng đông máu (nọc rắn viperide), mất khả năng đông máu

(Colubride),

- Huyết tương thốt ra ngồi gây phù phổi máu đặc lại trong ngộ độc Clo,

Phosgene

Hồng cầu:

- Bị phá hủy (Pb, tia X, Benzen, amin thơm ),

- Tạo carboxyhemoglobin (CO) hay Metehemoglobin (nitro thơm, anilin, nitrit

…) do oxh Fe 2+ thành Fe 3+ → mất khả năng vận chuyển oxi gây chết ngạt.

Bạch cầu: giảm lượng bạch cầu (Benzen), tăng (kim loại nặng)

4.4 TÁC DỤNG TRÊN HỆ TẠO MÁU

Trang 32

Gây rối loạn chức năng vận động hoặc cảm giác: đa số chất độc

Gây ngưng thở: thuốc mê (ete, cloroform )

Gây kích thích, vật vã: atropin, amphetamin, clo hữu cơ, long nảo

Gây hôn mê: thuốc ngủ, thuốc phiện, rượu ethylic

Gây co cứng: Strychnin (mã tiền)

Gây rối loạn cảm giác: nhìn mọi vật vàng (Santonin, Quinacrin), điếc (Streptomycin, Neomycin, Kanamycin)

Làm dãn đồng tử: adrenalin, ephedrin, atropin, nicotin

4.5 TÁC DỤNG TRÊN HỆ THẦN KINH

Trang 33

4.6 TÁC DỤNG TRÊN THẬN

Tăng ure và albumin trong nước tiểu: Pb, Hg

Gây tiểu ra máu: thuốc chống đông máu, oxalic

Gây viêm thận: dung môi hữu cơ có clo

Gây vô niệu: Hg, sulfamid, mật cá trắm

Trang 34

4.7 TÁC DỤNG TRÊN GAN

Gan bị xơ hóa: rượu

Gây thoái hóa mỡ: phospho, arsen,

Gây viêm gan, vàng da: ngộ độc arsen, H2S

Trang 35

5 ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC

Loại chất độc ra khỏi cơ thể

Phá hủy hay trung hòa chất độc bằng cách dùng các chất giải độc thích hợp.

Điều trị các triệu chứng ngộ độc, chống hậu quả gây nên bởi chất độc

Trang 36

5.1 LOẠI CHẤT ĐỘC RA KHỎI CƠ THỂ

5.1.1 Loại trực tiếp: ngộ độc < 6h

Ngoài da: rửa bằng nước (hay muối đẳng trương) không đc chà xát, dùng dm hữu cơ với chất độc không tan trong nước.

giảm đau.

Tiêu hóa:

Gây nôn: apomorphin 5-10mg (tiêm dưới da) hay 0,5-2g Ipeca (uống) Chống chỉ định trong ngộ độc strychnin, xăng dầu hay hôn mê sâu…

Hôn mê không phải là chống chỉ định tuyệt đối (dùng ống thông

Trang 37

Rửa dạ dày: trong 3 giờ đầu sau khi ngộ độc, rửa nhiều lần đến khi dịch rửa trong , giữ lại 250-300ml dịch đầu phục vụ công tác kiểm nghiệm độc chất Dung dịch rửa :

 KMnO 4 1-2%: chất oxh phản ứng dễ dàng với các chất độc HC

 NaHCO 3 5/ 00 : không dùng khi ngộ độc acid

 Sữa pha loãng

 Magie oxyd hay hydroxyd 2,5%

 Huyết thanh mặn đẳng trương

Dùng thuốc tẩy: sử dụng Natrisulfat, Mgsulfat Ít dùng dạng dầu tẩy vì nguy hiểm khi ngộ độc chất tan trong dầu : phospho,

santonin, DDT, phospho hữu cơ

Trang 38

5.1.2 Loại gián tiếp: khi chất độc đã ngấm sâu vào máu

Đường hô hấp: hô hấp nhân tạo (chất độc khí, dễ bay hơi),

dùng máy trợ hô hấp oxy 50% Trừ chất độc gây phù phổi như phosgen, clo, SO 2 ,

Qua đường thận: SC dd NaCl đẳng trương, truyền TM glucose

ưu trương , thuốc lợi tiểu Đưa thêm kiềm vào cơ thể đối với chất độc đào thải nhanh ở mt kiềm (có tính acid yếu) hay

giảm tác dụng ở mt kiềm (phospho hữu cơ)

Chú ý pH máu không quá 7,6 vì sẽ gây ức chế hô hấp.

Bằng thay máu: khi luợng chất độc vào cơ thể tương đối cao.

Trang 39

Dựa vào tính chất vật lý

+ Dùng các chất có khả năng hấp phụ chất độc:

than hoạt, lòng trắng trứng, sữa, Kaolin,

Dựa vào tính chất hoá học

+ Dùng sau khi gây nôn hay, thêm vào dung dịch rửa đường TH.

• Các chất chống độc không đặc hiệu: KMnO4 1-2%, Natrihyposulfit 10%, calcigluconat,

• Các chất giải độc cổ điển: tanin, acid acetic hay citric 2-5%, NaHCO3 2-5%, hồ tinh bột

• Các chất chống độc đặc hiệu: BAL, EDTA, 2-PAM, xanh

5.2 PHÁ HỦY HOẶC TRUNG HOÀ CHẤT ĐỘC

Trang 40

 BAL (Dimercapto 2,3 propanol): kim loại nặng As, Hg

 EDTA (Etylen diamino tetracetic) = complexon III, trilon B: kim loại tan trong nước

 2-PAM (2-Pyridin aldoxin iodo methylat): phospho hữu cơ

Xanh metylen: các chất oxy hóa mạnh (nitrit, nitrat, clorat),cyanur

 Rongalit (formaldehyd sulfocylat natri): tủa kim loại nặng Hg,

Bi

Trang 41

Thuốc chống độc Dạng Liều lượng Chỉ định chống ngộ độc

Acid folinic Ông 1ml 0,25% 3-6mg/ngày tiêm bắp Các chất kháng Folic

Cồn etylic Dung dịch 5% 1-2 lít/ngày tiêm tĩnh mạch

trong dung dịch glucose

Cồn metylic, etylenglycon

Xanh metylen Ông 10ml 1% 1 ống trong 500ml glucose

30-50% tiêm tĩnh mạch nhiều lần

Các chất gây methemoglobin

Glucose Lọ 3ml (1mg) Lọ 250ml. 1 lọ tiêm bắp hay tĩnh mạch có thêm 1.5-2g Các thuốc gây hạ đường huyết, cồn, rượu.

Trang 42

Gloconat calci Ông 10ml

10% (1kg) 1-4 ống tiêm tĩnh mạch Oxalat, fluoruaMg,K

Ôpi

Natrinêtrit Ông 10ml

3% 100ml tĩnh mạch chậm cho đến khi bệnh nhân

xanh tím, sau đó tiêm tiếp xanh metylen

10%, 15% Hai ống tĩnh mạch phối hợp với diazepam Bronua

Vitamin B 6 Ông 2ml 50mg Nhiều ống tĩnh mạch phối

hợp diazepam. Rimifon Vitamin B 12 Ông 1000gamma 10 ống tĩnh mạch Cyanua, sắn

Trang 43

5.3 ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC

Điều trị đối kháng

Dùng các chất tác động dược lý đối lập: Strychnin và barbiturat

Điều trị triệu chứng

- Ngạt thở: hô hấp nhân tạo, thở oxy hay carbogen, thuốc kích thích

thần kinh trung ương (ephedrin, amphetamin, theophylin, lobelin …)

- Trụy tim mạch: thuốc trợ tim (camphor, niketamid, spartein)

- Rối loạn nước và điện giải, toan huyết: glucose 5%, NaCl 9/00 ,

truyền máu, tiểu cầu

Trang 44

Bàn tay bị biến dạng của nạn nhân bị ngộ độc Hg ở Minamata [20]

Trang 45

Cảm ơn sự chú ý của các bạn

Từ khóa » Slide Môn độc Chất Học