đại Cương Về Marketing Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleAbstractDownload Free PDF
Download Free PDFĐẠI CƯƠNG VỀ MARKETING TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y DƯỢC PASTEUR
Hàm Lộcvisibility…
description209 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactAbstract
Một số khái niệm cơ bản: Marketing dược:
... Read moreRelated papers
Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Kiến Thức, Kỹ Năng Giáo Dục Sức Khỏe Của Điều Dưỡng Bệnh Viện Trung Ương Thái Nguyên Năm 2022Tran Nhat Anh B2012008Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 2022
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hiệu năng thương hiệu tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí MinhNguyễn Thị Trúc GiangTạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 2021
Mục đích của nghiên cứu này là xem xét sự tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận lên hiệu năng thương hiệu trường đại học thông qua biến trung gian sự hài lòng của sinh viên. Để đạt được mục đích này, nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Dữ liệu được phân tích bằng phương pháp ước lượng mô hình cấu trúc tuyến tính tối thiểu từng phần PLS-SEM với cỡ mẫu 703 sinh viên từ 4 trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận là khái niệm bậc hai tác động trực tiếp đến hiệu năng thương hiệu, đồng thời với vai trò trung gian từng phần của sự hài lòng làm nâng cao hiệu năng thương hiệu. Trên cơ sở đó, bài báo dự kiến sẽ đóng góp quan trọng về mặt lý thuyết và thực tiễn trong xây dựng hiệu năng thương hiệu thành công mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTìm Hiểu Nhận Thức Của Các Chủ Cửa Hàng Kinh Doanh Ăn Uống Trên Địa Bàn Phường Tân Thịnh, Thành Phố Thái Nguyên Về Túi Nilon Và Đồ Nhựa Dùng Một LầnVi Thuy LinhTạp chí Khoa học & Công nghệ, 2021
08/12/2021 This paper assessed the awareness of plastic bags and single use plastic items of restaurant owners in Tan Thinh ward, Thai Nguyen city. Beside methods of data collection, analysis and processing, this study surveyed 98 restaurant owners at the chosen area. The research results showed that 100% of restaurant owners identified the harmful effects of plastic bags and single-use plastic to different degrees. However, the understanding of plastic bags and single use plastic (such as origin, different types of plastic, regulations on plastic waste) was low. The percentage of restaurant owners who know about the harmful effects of plastic bags and single use plastics on marine ecosystems, plant growth, and resource depletion is still not high (less than 50%). The results also showed that the attitude and behavior of owners to reduce plastic waste had a low rate. Behavior changes has faced many challenges in terms of cost and customer choice.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightVai Trò Của Truyền Thông Đại Chúng Đối Với Công Tác Giáo Dục Chính Trị, Tư Tưởng Cho Sinh Viên Trong Thời Đại Ngày NayBảo GiaTạp chí Nghiên cứu dân tộc, 2020
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổng Quan Về Đánh Giá Chất Lượng Trái Cây Bằng Phương Pháp Không Phá HủyNguyen Phuoc Loc K.D-DT-MTTạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2021
20/6/2021 Quality assessment and grading of fruits using non-destructive methods have received much focus in recent years. To provide guidelines for research on non-destructive methods and suggest promising fruits of interest for future research, 140 research papers on non-destructive fruit quality assessment from Scopus database in the period of 2016 -June 2021 were selected for detailed analysis. The levels of interest for various kinds of fruits and non-destructive approaches with the corresponding best performance were determined. The results showed that Visible-Near Infrared spectroscopy is gaining much interest. Besides mango and apples which gain the most research interest, fruits that attracted less research interest should be promising research object because less research publications might imply an unsatisfied need of non-destructive assessment of fruit quality. Particularly, non-destructive technologies should be developed appropriately to assess the quality of a geographical indication fruit of high economic value.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTrường Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí MinhPhương Dung2012
TÓM TẮT Trên cơ sở xác định nguyên nhân cơ bản gây xói lở bờ sông Cửu Long, là tải lượng phù sa mịn giảm và thiếu hụt lượng cát sỏi; bài báo đề xuất các giải pháp tổng thể giải quyết vấn đề xói lở bờ sông Cửu Long. Đó là (i) đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân; (ii) nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo và di dời người dân ra khỏi khu vực có nguy cơ xói lở cao; (iii) làm tốt công tác quản lí khai thác và sử dụng dòng sông; (iv) quy hoạch chỉnh trị sông tổng thể gắn với liền với quy hoạch lãnh thổ; (v) tăng cường vai trò của Ủy ban sông Mekong Việt Nam và các tổ chức phi chính phủ. Từ khóa: xói lở bờ sông, sông Cửu Long, tiếp cận địa lí tổng hợp, chỉnh trị sông. ABSTRACT An overview study of primary causes and general solutions to erosion of riverbank in the Mekong river This study proposed the general solutions based on determinating primary reasons for resolving river bank erosion problems in the Mekong river based on sediment load decrement and sand-grave...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightBộ Giáo Dục Và Đào Tạo Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí MinhTrường Giang2010
HIỆU TRƯỞNG Căn cứ Quyết định số: 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Điều lệ trường Đại học”; Căn cứ Quyết định số: 1482/QĐ-BGDĐT ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Bổ nhiệm Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2007 – 2012; Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Căn cứ Nghị định số: 64/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; Căn cứ Quyết định số: 9138/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tạm thời về sử dụng văn bản điện tử trong giao dịch văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Để thuận tiện, kịp thời và chính xác trong việc phổ biến và chu chuyển các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính của các cơ quan nhà nước và của Trường trong toàn trường; Xét đề nghị của Trưởng phòng Hành chính,
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightCan Thiệp Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Vị Trí Đỉnh Thân Nền Bằng Web: Báo Cáo Ca Lâm SàngMinh Trí PhạmVietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Bệnh nhân nữ 69 tuổi, tình cờ phát hiện túi phình ngã ba đỉnh thân nền. Bệnh nhân có tiền sử bình thường. Trên CHT chothấy túi phình chưa vỡ với đường kính ngang 4.9mm. Chụp chọn lọc động mạch đốt sống trái cho thấy túi phình có đường kínhngang trung bình là 5mm, chiều cao trung bình là 3mm, cổ rộng 4.9mm. Với vị trí giải phẫu phức tạp, bệnh nhân được chỉ địnhcan thiệp nội mạch với dụng cụ WEB. Sử dụng chống đông kép trước cạn thiệp: Aspirin 81mg x1 viên/ ngày – Dùng trước canthiệp 3 ngày, Ticagrelor 90mg x1 viên/ ngày – Dùng trước can thiệp 2 ngày. Ngay sau can thiệp, túi phình tắc hoàn toàn nhưngcó huyết khối nhỏ tại P3 động mạch não sau phải tuy nhiên bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Bệnh nhân được tiếp tụcdùng chống đông kép trong 5 ngày, sau đó dùng Aspirin thêm 2 tuần. Theo dõi túi phình sau 3, 6 và 12 tháng bằng CHT và chụpmạch DSA thấy túi phình ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightChần Đoán Rò Động Mạch Vành Trên Cắt Lớp VI Tính Đa DãyKhôi Nguyên NguyễnVietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Mục đích: Mô tả đặc điểm hình ảnh của rò động mạch vành trên cắt lớp vi tính đa dãy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 1/2019 đến hết tháng 9/2020 trên 31 bệnh nhân được chẩn đoán rò động mạch vành trên phim chụp CLVT động mạch vành tại trung tâm Điện Quang, Bệnh Viện Bạch Mai, nghiên cứu mô tả tiến cứu.Kết quả: Trong tổng số 3322 bệnh nhân được chụp CLVT ĐMV trong thời gian nghiên cứu, có 31 bệnh nhân (11 nam, 20 nữ, tuổi trung bình 56) có rò động mạch vành, chiếm tỷ lệ 0,93%. Có 13 bệnh nhân chỉ có một đường rò duy nhất (41,9%), 18 bệnh nhân có từ hai đường rò trở lên (58,1%). 2 bệnh nhân đường rò xuất phát từ động mạch vành phải (6,5%), 11 bệnh nhân rò từ hệ động mạch vành trái (35,5%) và 18 bệnh nhân rò từ cả động mạch vành phải và trái (58,5%). Có 27 bệnh nhân đường rò đổ vào vòng tuần hoàn phải (87,1%), trong đó 74,2% ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Mức Độ Sẵn Sàng Của Sinh Viên Trường Đại Học y Khoa Phạm Ngọc Thạch Về Việc Đón Nhận Môn Học Giáo Dục Liên Ngành Trong Chương Trình Đào TạoNgọc NguyễnTạp chí Y học Việt Nam
Mở đầu: Tổ chức Y tế Thế giới khuyến khích tất cả các quốc gia nên tích hợp giáo dục liên ngành (GDLN) vào chương trình dạy học Y Khoa. Tại Việt Nam, trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (ĐHYKPNT) đang ở bước xúc tiến xây dựng và triển khai môn học này trong chương trình đào tạo chính thức. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là tiến hành khảo sát sự sẵn sàng của sinh viên ngành Y đa khoa, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT trong việc đón nhận GDLN. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng bộ câu hỏi RIPLS được thực hiện trên đối tượng sinh viên Khoa Y, Dược và Điều dưỡng trường ĐHYKPNT. Đặc điểm sinh viên và điểm trung bình của bộ câu hỏi được tính toán và so sánh giữa các đối tượng sử dụng phép thử one-way ANOVA. Kết quả: Khảo sát trên 1.108 sinh viên cho thấy mức độ sẵn sàng cao trong việc đón nhận môn học GDLN trong đào tạo chính thức với điểm trung bình 73,1±9,4. Có sự khác biệt về điểm trung bình của sinh viên từ các khối ngành sức khỏe khác nhau (p < 0,001) cũng như...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDF
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Related papers
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Học Từ Vựng Của Sinh Viên Khoa Tiếng Anh Chuyên Ngành Trường Đại Học Ngoại Ngữ- Đại Học Đà NẵngKhoa Tiếng Anh2012
Nếu xem việc học tiếng Anh là xây nhà thì việc trau dồi từ vựng (TV) chính là xây nền móng bền vững cho căn nhà ấy. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, các chiến lược (CL) trau dồi TV chưa được sinh viên Chuyên ngành (SVCN) sử dụng hiệu quả và hơn nữa mức độ sử dụng CL của SVCN cũng rất khác nhau. Bài nghiên cứu này nhằm điều tra thực trạng sử dụng CL học TV để mở rộng vốn TV và nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ của SVCN trường ĐHNN-ĐHĐN. Trên cơ sở đó, có cái nhìn đúng đắn để đề xuất những kiến nghị phù hợp và hiệu quả.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Hoạt Động Marketing Của Phòng Khám Đa Khoa 108, Tỉnh Nam Định Trong Giai Đoạn 2018 – 202024 Đỗ Thị Ngọc NhưTNU Journal of Science and Technology, 2021
Việc xây dựng và triển khai các hoạt động marketing hiện nay là hết sức cần thiết trong bối cảnh các cơ sở y tế cạnh tranh ngày càng gay gắt. Bài báo này nhằm mô tả thực trạng hoạt động marketing của Phòng khám bệnh đa khoa 108, tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020. Nghiên cứu sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt ngang nhằm thu thập thông tin từ các báo cáo, kế hoạch hoạt động, kế hoạch triển khai các hoạt động marketing đã được triển khai tại phòng khám giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Kết quả cho thấy, điểm đánh giá 05 cấu phần hoạt động marketing ở mức dưới trung bình 0,29 điểm. Các cấu phần Kế hoạch thực thi và Đánh giá marketing đạt 0,4 điểm, Hệ thống thông tin và Chiến lược marketing đạt 0,3 điểm; Marketing hỗn hợp đạt 0,25 điểm. Đánh giá trên 07 yếu tố thuộc marketing hỗn hợp cho thấy việc triển khai các hoạt động thuộc các yếu tố này còn rất hạn chế. Quy trình được đánh giá mức điểm cao nhất với 2/4 điểm (0,5 điểm). Thấp nhất là đánh giá về sản phẩm dịch vụ chỉ đạt 1/10 (0,1 điểm...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Bột Bí Đao Uống Liền Bằng Phương Pháp Sấy Thăng HoaTrần Tử Kiều NguyệtTNU Journal of Science and Technology, 2021
Chế biến bột bí đao uống liền sấy thăng hoa một trong những biện pháp nhằm kéo dài thời gian tồn trữ của sản phẩm so với bí đao tươi nguyên liệu. Mục đích của nghiên cứu này là tạo ra bột bí đao uống liền từ nguyên liệu bí đao chanh có giá trị dinh dưỡng và giá trị cảm quan tốt, góp phần đa dạng hóa sản phẩm và giải quyết đầu ra bí đao tươi dồi dào sau thu hoạch của nông dân. Trong nghiên cứu này, bí đao được chần ở 85º trong 1 phút sau đó cấp đông ở -20ºC trong thời gian 2 ngày, sau cấp đông lấy ra để ép lấy nước dịch. Phối trộn dịch ép với 1% dịch lá dứa (v/v) và chất mang bổ sung là bột sắn dây đã hồ hóa, maltodextrin. Bán thành phẩm được chuyển lạnh đông, sấy thăng hoa. Kết quả nghiên cứu cho thấy bổ sung maltodextrin 2,5% và sắn dây 3% (w/v) vào dịch bí đao cho chất lượng sản phẩm tốt nhất. Bột bí đao uống liền tạo ra có chất lượng cảm quan của bột bí đao tốt và dịch hoàn nguyên có hàm lượng chất rắn hòa tan 97,330brix, mùi vị đặc trưng. Sản phẩm bột bí đao uống liền sấy thăng ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Nhận Thức Giá Trị Cốt Lõi Tính Chuyên Nghiệp Của Cựu Sinh Viên Và Sinh Viên Điều Dưỡng Trường Đại Học Quốc Tế Miền ĐôngPhạm AnTạp chí Y học Việt Nam
Đặt vấn đề: Bên cạnh y đức, tính chuyên nghiệp trong y khoa là một trong những năng lực cốt lõi của Điều Dưỡng tác động trực tiếp đến hiệu quả chăm sóc quản lý người bệnh. Do đó, việc xác định mức độ nhận thức của điều dưỡng về tính chuyên nghiệp là nhu cầu cấp thiết trong xây dựng chương trình huấn luyện tính chuyên nghiệp cho điều dưỡng hiệu quả và hội nhập khu vực. Mục tiêu: Xác định mức độ nhận thức của sinh viên và cựu sinh viên với các giá trị cốt lõi tính chuyên nghiệp và sự khác biệt về mức độ nhận thức về giá trị cốt lõi tính chuyên nghiệp trong hai nhóm. Phương pháp nghiên cứu: thiết kế mô tả cắt ngang từ 01/10/2020 đến 20/02/2021, thực hiện trên 208 sinh viên và 88 cựu sinh viên khoa Điều Dưỡng tại trường Đại Học Quốc Tế Miền Đông, tỉnh Bình Dương sử dụng bảng câu hỏi tính chuyên nghiệp trong y khoa áp dụng thang likert 1-5 gồm 6 thành tố đo lường tính chuyên nghiệp. Hệ số Cronbach’s Alpha của toàn thang đo 0,91 để đánh giá nhận thức các giá trị cốt lõi tính chuyên nghiệp...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightỨng Dụng VI Bao Giọt Tụ Trong Công Nghiệp Thực PhẩmBình HoàngCan Tho University Journal of Science
Vi bao là phương pháp hiệu quả giúp bảo quản các chất sinh học. Thông qua cơ chế bao gói của các polymer có nguồn gốc từ protein, polysaccharide, các hợp chất tự nhiên (polyphenol, carotenoid, …) cũng như vi sinh vật có lợi (nấm men, probiotic) giúp bảo vệ trong các điều kiện bất lợi của môi trường. Ứng dụng các hạt vi bao trong chế biến thực phẩm giúp sản phẩm kéo dài thời gian sử dụng, nâng cao khả năng kháng oxy hóa và cải thiện khả năng sống sót của probiotic.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Mô Hình Kinh Tế Vùng Dân Tộc Thiểu Số Tỉnh Thừa Thiên HuếChâu GiangTạp chí Nghiên cứu dân tộc
Đ ồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh Thừa Thiên Huế cư trú tập trung theo cộng đồng xã, thôn, bản, nằm ven dãy Trường Sơn. Do vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên không thuận lợi nên đời sống của đồng bào nơi đây đang gặp rất nhiều khó khăn. Trước thực trạng đó, những năm gần đây, được sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nước cùng với sự hợp lực chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện của cả hệ thống chính trị các cấp, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều giải pháp phát triển mô hình kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số một cách tích cực, đồng bộ và hiệu quả để lãnh đạo địa phương xây dựng cuộc sống mới.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSự hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo ngành hệ thống thông tin quản lý của trường Đại học Tài Chính – MarketingTrần SơnTạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý (MIS) thông qua khảo sát 352 sinh viên và cựu sinh viên của Khoa Công nghệ thông tin, Trường đại học Tài chính – Marketing (UFM). Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, sự tương tác với doanh nghiệp, chi phí học tập và vai trò của nhà lãnh đạo ngành học ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành MIS tại UFM; trong đó, vai trò của nhà lãnh đạo ngành học với vai trò là nhân tố điều chỉnh. Từ kết quả này, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị liên quan đến công tác đào tạo ngành MIS: Cập nhật, hoàn thiện chương trình đào tạo theo xu hướng của thời đại 4.0; Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên về MIS trong kỷ nguyê...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKhảo Sát Tỷ Lệ Lo Âu Và Các Yếu Tố Liên Quan Trên Bệnh Nhân Cao Tuổi Nội Trú Tại Bệnh Viện y Học Cổ Truyền Cần Thơ Trong Giai Đoạn Covid 19TRAN THANH THUTạp chí Y học Việt Nam
Đặt vấn đề: Covid làm gia tăng tỉ lệ lo âu trên các quần thể khác nhau đặc biệt là đối tượng người cao tuổi. Việc khảo sát tỉ lệ lo âu trên nhóm đối tượng này trong giai đoạn dịch bệnh Covid là một việc cần được quan tâm. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ lo âu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi nội trú tại Bệnh viện y học cổ truyền thành phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 201 bệnh nhân nội trú trên 60 tuổi từ tháng 9/2021 đến 3/2022. Tỉ lệ lo âu được đo lường bằng thang điểm GAD7. Kết quả: 55,22% bệnh nhân tham gia nghiên cứu mắc lo âu với điểm từ 5 trở lên. Có 48,75% bệnh nhân có lo âu nhẹ và lo âu vừa phải, và 6,46% bệnh nhân có lo âu nặng. Các yếu tố liên quan là nơi ở (OR= 0,504; p = 0,018), không có bảo hiểm y tế (OR=4,443, p<0,05), bị mắc Covid (OR=22,00, p<0,001) và thời điểm nhập viện khi bệnh viện còn là bệnh viện dã chiến (OR=0,384, p<0,05) được tìm thấy có ý nghĩa thống kê liên quan tớ...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightGiáo trình Nghiệp vụ Hướng dẫn Du lịchGiao Ha2023
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Slide Bài Giảng Marketing Dược
-
Bai Giang Marketing Can Ban - SlideShare
-
Bài Giảng Marketing Dược - 123doc
-
Giáo Trình Marketing Dược - 123doc
-
[PDF] GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
-
BÀI GIẢNG MARKETING CĂN BẢN PDF - Thư Viện Miễn Phí
-
Bài Giảng Marketing Dược | Võ Hữu Nhã | EBooks - .vn
-
Marketing Dược .pdf Tải Xuống Miễn Phí!
-
Marketing Dược.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
Marketing Chung Và Marketing Dược
-
BÀI GIẢNG MARKETING CĂN BẢN
-
Bài Tập Marketing Dược - TaiLieu.VN
-
Slide Bài Giảng Marketing Công Nghiệp | Kết Nối - Ket
-
Định Nghĩa, đặc điểm Và Các Yếu Tố ảnh Hưởng đến Marketing Dược
-
[PDF] Tài Liệu Học Tập MARKETING CĂN BẢN