Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cơ Sở Hà Nội - News Timviec
Bạn đang chuẩn bị bước vào kì thi đại học? Bạn đang băn khoăn không biết lựa chọn trường đại học nào? Bài viết dưới đây của News.timviec.com.vn sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin tổng quát nhất về trường đại học công nghệ giao thông vận tải.
- Tổng quan về trường đại học công nghệ giao thông vận tải
- Giới thiệu chung
- Lý do bạn nên chọn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
- Cơ sở vật chất
- Tuyển sinh trường đại học công nghệ giao thông vận tải năm 2022
- Thông tin tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh:
- Các hình thức đăng ký xét tuyển
- Các ngành tuyển sinh của trường đại học công nghệ giao thông vận tải năm 2022
- Điểm chuẩn vào trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải các năm gần đây
- Học công nghệ giao thông vận tải ra trường làm nghề gì?
- Sinh viên sau khi tốt nghiêp trường Công nghệ Giao thông vận tải có mức lương bao nhiêu?
Tổng quan về trường đại học công nghệ giao thông vận tải
Giới thiệu chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (Cơ sở Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Transport Technology (UTT)
- Mã trường: GTA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức
- Địa chỉ: Số 54 phố Triều Khúc, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- SĐT: 0243.552.6713 – 0243.552.6714
- Email: [email protected]
- Website: http://utt.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/utt.vn
Lý do bạn nên chọn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Cơ sở vật chất
Trường công nghệ giao thông vận tải luôn chú trọng phát triển cơ sở vật chất cũng như các trang thiết bị cần thiết cho quá trình học tập.
Hiện nay, trường có khoảng 300 phòng học đầy đủ các trang thiết bị và 120 phòng thí nghiệm công nghệ cao. Điều này giúp sinh viên được thực hành, phát triển tư duy tốt nhất trong môi trường đạt chuẩn.
Đội ngũ cán bộ và giảng viên
Tổng số cán bộ, giảng viên, công nhân viên của trường đại học công nghệ giao thông vận tải Hà Nội là 700 người. Trong đó có 486 giảng viên với 12 giáo sư, phó giáo sư, 110 tiến sĩ, 360 thạc sĩ và nghiên cứu sinh.
Môi trường học tập
Sinh viên của trường luôn năng động, sáng tạo trong các hoạt động ngoại khóa. Trường cũng thành lập nhiều câu lạc bộ và đội nhóm, giúp sinh viên phát triển kỹ năng toàn diện nhất.
Sinh viên sẽ được trải nghiệm thực tế các công việc phải làm sau khi ra trường tại các buổi thực hành cũng như thực tập rèn nghề.
Xem thêm: Đại học kinh tế Hà Nội và cơ hội việc làm
Tuyển sinh trường đại học công nghệ giao thông vận tải năm 2022
Thông tin tuyển sinh
- Đối tượng: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Phạm vi:Toàn quốc.
- Thời gian tuyển sinh
- Đối với phương thức xét tuyển thẳng: Từ 15/3/2022-20/7/2022.
- Đối với phương thức xét điểm thi THPT: Theo quy định của Bộ GDĐT;
- Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT:
- Đợt 1 từ 15/3/2022-20/7/2022;
- Đợt bổ sung (nếu có): sau khi kết thúc đợt 1.
- Đối với phương thức xét dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do ĐH Bách Khoa HN và kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức: Sau khi kết thúc các đợt thi đánh giá.
Phương thức tuyển sinh:
Có 04 phương thức xét tuyển, gồm:
- Xét tuyển thẳng kết hợp
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển học bạ
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN và kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do ĐHBKHN tổ chức.
Chỉ tiêu: 3.000 sinh viên
Các hình thức đăng ký xét tuyển
- Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển trực tiếp tại các cơ sở đào tạo của Trường.
- Nộp Phiếu ĐKXT và phí dự tuyển qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên (tính ngày theo dấu bưu điện) theo địa chỉ các cơ sở đào tạo của Trường.
- Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT.
- Đăng ký theo phương thức trực tuyến (online) tại địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: http://tuyensinh.utt.edu.vn.
Xem thêm: Đại học thủ đô Hà Nội – Thông tin tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh của trường đại học công nghệ giao thông vận tải năm 2022
STT | Các ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 A00; A01; D01; D07 |
2 | Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: 1. Quản trị doanh nghiệp 2. Quản trị Marketing | |
3 | Tài chính – Ngân hàng | |
4 | Thương mại điện tử | |
5 | CNKT Giao thông, gồm các chuyên ngành: 1. Xây dựng Cầu đường bộ 2. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh 3. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp 4. Quản lý dự án 5. Xây dựng Đường sắt – Metro 6. Xây dựng Cảng- Đường thủy và Công trình biển | |
6 | CNKT Công trình xây dựng | |
7 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | |
8 | CNKT Cơ khí, gồm các chuyên ngành: 1. Cơ khí Máy xây dựng 2. Cơ khí chế tạo 3. Tàu thủy và thiết bị nổi 4. Đầu máy – toa xe và tàu điện Metro | |
9 | CNKT Cơ điện tử, gồm các chuyên ngành: 1. Cơ điện tử 2. Cơ điện tử trên Ô tô | |
10 | Công nghệ thông tin | |
11 | Hệ thống thông tin | |
12 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
13 | CNKT Điện tử – viễn thông | |
14 | Kinh tế xây dựng | |
15 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
16 | Khai thác vận tải, gồm các chuyên ngành: 1. Logistics và Vận tải đa phương thức 2. Quản lý, điều hành vận tải đường bộ 3. Quản lý, điều hành vận tải đường sắt | |
17 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; B00 |
Điểm chuẩn vào trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải các năm gần đây
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét điểm học bạ theo tổ hợp môn học kỳ 1 lớp 12 | Xét học bạ theo điểm trung bình trung lớp 12 | Xét theo KQ thi THPT | Điểm THM lớp 12 | ĐTB lớp 12 | ||
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 15 | 15,5 | 15,5 | 18,0 | 6,0 | ||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15,5 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 19 | 22 | 24,05 | ||||
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 17 | 20 | 23,2 | ||||
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 16 | 17 | 20 | 7,0 | 20,35 | 18,0 | 6,0 |
Hệ thống thông tin | 16 | 19,5 | 24,0 | ||||
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông | 16 | 18,5 | 23,0 | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 | 19 | 23 | 7,7 | 23,8 | 22,0 | 7,8 |
Kế toán | 16 | 19 | 23,1 | ||||
Kinh tế xây dựng | 15 | 15,5 | 20 | 7,0 | 17,0 | 18,0 | 6,0 |
Quản trị kinh doanh | 25 | 7,9 | 23,9 | 22,0 | 8,0 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 19,5 | 22 | 7,5 | 23,9 | 22,0 | 7,8 |
Logistics và Vận tải đa phương thức | 21 | 7,5 | |||||
Quản lý, điều hành vận tải đường bộ | |||||||
Quản lý, điều hành vận tải đường sắt | |||||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15 | 15,5 | 18 | 6,0 | 15,5 | 18,0 | 6,0 |
Thương mại điện tử | 16 | 22,5 | 25,4 | ||||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 20 | 24 | 25,7 | ||||
Công nghệ thông tin | 19 | 23 | 25,2 | ||||
Quản trị doanh nghiệp | 16 | 20,5 | |||||
Khai thác vận tải | 15 | 17 | 22,9 | 18,0 | 6,0 | ||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 15 | 18 | 6,0 | ||||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu đường bộ | 18 | 6,0 | |||||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15,5 | 18,0 | 6,0 |
Học công nghệ giao thông vận tải ra trường làm nghề gì?
Sinh viên khi tốt nghiệp đại học công nghệ giao thông vận tải sẽ làm việc tại các vị trí
- Vị trí kỹ sư cơ khí giao thông vận tải – Công việc này chuyên về sửa chữa, thiết kế, sáng tạo ra máy móc và kỹ thuật phục vụ cho ngành giao thông vận tải hiện nay.
- Vị trí kỹ sư kinh tế giao thông vận tải – Công việc trong ngành giao thông vận tải có liên quan kinh doanh hoặc các dự án.
- Vị trí kỹ sư xây dựng công trình giao thông – Các bạn sẽ tạo nên những công trình giao thông phục vụ hoạt động di chuyển và vận tải hàng hoá của con người.
- Vị trí kỹ sư kỹ thuật – Công việc chính liên quan đến máy móc điều khiển tự động như đèn tín hiệu giao thông, các biển báo tự động,…
- Vị trí kỹ sư quản lý và thực hiện quy hoạch giao thông vận tải – Các bạn sẽ nghiên cứu để đưa ra kế hoạch quy hoạch cho hệ thống giao thông và quản lý chúng.
- Kỹ sư điều khiển các quá trình vận tải – Họ điều hành, chỉ huỷ giúp quá trình giao thông vận tải hoạt động liên tục.
- Kỹ sư kỹ thuật môi trường – Công việc đánh giá và chịu trách nhiệm liên quan đến vấn đề giao thông vận tải tác động đến môi trường như thế nào. Thông qua đó đưa ra kế hoạch để điều chỉnh nhằm hạn chế ảnh hướng đến môi trường sống.
Xem thêm: CV xin việc xây dựng – Bí quyết để đánh bật mọi đối thủ
Sinh viên sau khi tốt nghiêp trường Công nghệ Giao thông vận tải có mức lương bao nhiêu?
Theo thống kê của nhà trường, gần 73% sinh viên tốt nghiệp ra trường sau 6 tháng có việc làm với mức lương trung bình là 8,3 triệu đồng/tháng.
Trường ĐH Công nghệ Giao thông vận tải hiện nay có 12.000 sinh viên đang theo học. Trường là một trong 15 trường đại học đầu tiên trong cả nước đạt chuẩn kiểm định chất lượng.
Xem thêm: Công việc và mức lương trung bình của kỹ sư cầu đường hiện nay
Những thông tin trên đây mà News.timviec.com.vn chia sẻ trên đây hi vọng bạn đã có những kiến thức hướng nghiệp giúp bạn tự tin chọn ngành học này. Trường đại học công nghệ giao thông vận tải chắp cánh cho những kĩ sư tương lai của đất nước. Chúc các bạn thành công!
Từ khóa » Gta - đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
-
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
-
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải (Cơ Sở Hà Nội) - Tuyển Sinh Số
-
Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Năm 2021-2022
-
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - GTA
-
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - Tuyển Sinh
-
GTA-Trường ĐH Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
-
Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - Trang Tuyển Sinh
-
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - Home | Facebook
-
Học Phí Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Cập Nhật Mới Nhất
-
Xem điểm Chuẩn Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải 2022 Chính ...
-
Tin Tuyển Sinh Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Năm 2022
-
Tin Tuyển Sinh Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải 2022
-
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Tuyển Sinh 2022
-
Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải Thái Nguyên? - Tạo Website