ĐẠI NHẢY VỌT Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex

ĐẠI NHẢY VỌT Tiếng anh là gì - trong Tiếng anh Dịch đại nhảy vọtthe great leap forwardđại nhảy vọtbước nhảy vọt vĩ đạiðại nhảy vọt

Ví dụ về việc sử dụng Đại nhảy vọt trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}Phong cách/chủ đề:
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
Trong Đại nhảy vọt, kinh tế của Trung Quốc ban đầu tăng.During the Great Leap, the Chinese economy initially grew.Gần một phần ba người tị nạn chết đói trong suốt Đại Nhảy vọt của Mao, ông nói.Nearly a third of the refugees died of starvation during Mao's Great Leap Forward, he says.Đại nhảy vọt kết thúc ở Trung Quốc sau cái chết của 20 triệu người.Great Leap Forward ends in China after the deaths of roughly 20 million people.Hội nghị Thượng đỉnh này làbước đi nhỏ để đạt bước đại nhảy vọt cho hòa bình dài lâu ở Đông Bắc Á.The summit may well be a small step toward the giant leap of permanent peace in Northeast Asia.Ý tưởng trung tâm đằng sau Đại nhảy vọt là sự phát triển nhanh của nền công nghiệp và nông nghiệp Trung Quốc nên được diễn ra song song.The central idea behind the Great Leap was that rapid development of China's agricultural and industrial sectors should take place in parallel.Combinations with other parts of speechSử dụng với danh từtăng vọtgiá cả tăng vọtSử dụng với trạng từtăng vọt hơn Sử dụng với động từtiếp tục tăng vọtTình trạng bithảm của Venezuela không làm những người đã biết lịch sử Đại Nhảy Vọt ngạc nhiên.Venezuela's tragic situationwould not surprise anyone familiar with the history of the Great Leap Forward.Nhiều người trong số các nhà phê bình Đại Nhảy Vọt đã được phục hồi trong thập niên 1980, sau khi“ bè lũ bốn tên” sụp đổ.Many of the critics of the Great Leap Forward were rehabilitated in the 1980s, after the fall of the“Gang of Four”.Được xây dựng vào năm 1907 và mở rộng từ 1923 đến 1932,nó đã bị đóng cửa trong thời kỳ Đại nhảy vọt và Cách mạng Văn hóa.Built in 1907 and expanded from 1923 to 1932,it was closed during the Great Leap Forward and Cultural Revolution periods.Nói cách khác, việc chuyển sự chúý của công chúng Trung Quốc vào Đại Nhảy Vọt có thể là vấn đề lớn hơn vấn đề lịch sử, nhân chứng, sự hồi tưởng và công bằng.Turning the Chinese public's attention toward the Great Leap Forward, in other words, might be more than a matter of history, witness, remembrance, and justice.Ông đã che đậy hàng trăm ngàn hoặc thậm chíhàng triệu người Hoa đã chết vì sự phân bố lại đất đại trước cuộc“ Đại nhảy vọt”.He glosses over the hundreds of thousands oreven millions of Chinese who died as a result of pre-Great Leap Forward land redistribution.Trung Quốc Maoist đã chịu những tai hoạ tương tự,nổi bật nhất với hàng triệu người chết đói trong Đại Nhảy Vọt thiếu- cân nhắc của Chủ Tịch Mao Trạch Đông.Maoist China suffered from similar disasters, most notablyin the millions who died from famine during Chairman Mao Zedong's ill-conceived Great Leap Forward.Từ năm 1958 đến năm 1962, chính sách Đại Nhảy Vọt của ông ta đã làm chết tới 45 triệu người- làm cho nó trở thành giai đoạn có nhiều người bị giết nhất từng được ghi nhận.From 1958 to 1962, his Great Leap Forward policy led to the deaths of up to 45 million people- easily making it the biggest episode of mass murder ever recorded.Năm 1963, bà tham gia một nhóm nghiên cứu điều tra tham nhũng ở nông thôn,một vấn đề gắn kết sau Đại nhảy vọt, chương trình phát triển thất bại của Mao năm 1958- 1961.In 1963 she joined a work team investigating corruption in the countryside,a mounting problem after the failure of the 1958-61 great leap forward.Đại Nhảy Vọt,“ vụ giết người hàng loạt tồi tệ nhất mọi thời đại”, đã khiến 45 triệu người phải chết, theo sử gia Frank Dikötter, tác giả cuốn“ Nạn đói lớn của Mao”.The Great Leap Forward- which has been called the“worst mass murder of all time“- killed 45 million people according to historian Frank Dikötter, author of“Mao's Great Famine.”.Những người lưu vong Tây Tạngthường nói rằng con số đã chết trong Đại nhảy vọt, bạo lực hoặc các nguyên nhân không tự nhiên khác kể từ năm 1950 là khoảng 1,2 triệu.Tibetan exiles state that thenumber that have died in the much unwanted Great Leap Forward, of violence, or other indirect causes since 1950 is approximately 1.2 million.Không bao lâu sau khi loài người lần đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng vào năm1969, sứ mệnh Viking của NASA đã tiến tiếp một bước đại nhảy vọt nữa khi cho một xe tự hành tiếp đất Hỏa tinh vào năm 1976.Shortly after humans first landed on the Moon in 1969,NASA's Viking mission took one more giant leap by sending a lander to Mars in 1976.Những người lưu vong Tây Tạng thường nói rằng con số đã chết trong Đại nhảy vọt, bạo lực hoặc các nguyên nhân không tự nhiên khác kể từ năm 1950 là khoảng 1,2 triệu.Tibetan exiles generally say that the number that have died in the Great Leap Forward, violence, or other unnatural causes since 1950 is approximately 1.2 million.[25] However, this number is controversial.Đại nhảy vọt là tên đặt cho Kế hoạch Năm năm lần thứ hai dự trù kéo dài từ 1958- 1963, mặc dù cái tên hiện nay thường được giới hạn cho ba năm đầu của thời kỳ này[ cần dẫn nguồn].The Great Leap Forward was the name given to the Second Five Year Plan which was scheduled to run from 1958- 1963, though the name is now generally limited to the first three years of this period.Qua những nỗ lực của các nhà nghiên cứu Trung Quốc và nước ngoài,lịch sử đầy đủ hơn về Đại Nhảy Vọt đang hiện ra từ các bài tường thuật cá nhân và từ kho lưu trữ, đã phô bày sự điên rồ, đồi bại và tàn ác.Through the efforts of Chinese and foreign researchers,a more complete history of the Great Leap Forward is emerging from archives and personal accounts, as a parade of folly, viciousness, and cruelty.Từ giai đoạn“ Đại nhảy vọt” đến“ Cách mạng Văn hoá”, báo, tạp chí, đài phát thanh và truyền hình ở Trung Quốc lục địa không bao giờ phản ảnh nguyện vọng của nhân dân.From the time of the great leap forward to the time of the cultural revolution, newspapers, magazines, television and radio in the mainland have never truly reflected the will of the people.Một nhà văn đã bóc trần cái chết của hàng triệu người dân Trung Quốc trong thời kỳ Đại Nhảy Vọt, ông cho biết Đảng Cộng sản Trung Quốc đã công bố ngày càng nhiều các tài liệu chi tiết về sự đẫm máu và đói kém trong thời kỳ này.A writer who exposed the deaths of millions of Chinese people during the Great Leap Forward says the Chinese Communist Party has released more and more documents detailing the bloodshed and famine.Kể từ thời Đại nhảy vọt đến thời Đại Cách mạng văn hóa, báo chí và tivi cùng radio trong đại lục chưa bao giờ thực sự phản ánh nguyện vọng của nhân dân.From the time of the great leap forward to the time of the cultural revolution, newspapers, magazines, television and radio in the mainland have never truly reflected the will of the people.Con số người chếtvượt bậc chính thức được ghi nhận tại Trung Quốc trong những năm của Đại nhảy vọt là 14 triệu, nhưng các học giả ước tính rằng con số nạn nhân chết đói là từ 20 đến 43 triệu.Its official toll ofdeaths recorded for the whole of China for the years of the Great Leap Forward is 14 million, but scholars have estimated the number of the famine victims to be between 20 and 43 million.Đại Nhảy Vọt đã giết khoảng 45 triệu người, nhà sử học Frank Dikötter, tác giả cuốn“ Nạn đói lớn của Mao”( Mao' s Great Famine), đã viết một bản cập nhật về nghiên cứu của mình trong mục bài viết Lịch sử Hôm nay xuất bản vào ngày 8/ 8.The Great Leap Forward killed as many as 45 million people, according to historian Frank Dikötter, author of“Mao's Great Famine,” who wrote an update on his research in a History Today article published on Aug. 8.Chế độ mới theo mô hình cứ vàochủ nghĩa Mao Trung Quốc trong Đại nhảy vọt, ngay lập tức sơ tán các thành phố, và gửi toàn bộ dân số trên cuộc tuần hành bắt buộc các dự án công trình nông thôn.They changed the name of the country to Democratic Kampuchea,and modelled itself on Maoist China during the Great Leap Forward, immediately evacuated the cities, and sent the entire population on forced marches to rural work projects.Ở cuộc họp, các lãnh tụ đảng thảo luận một cách chân tơ kẽ tóc vềtình hình kinh tế tài chính tồi tệ của nước sau thất bại của Đại nhảy vọt và hứa sẽ cứu giúp ngành nông nghiệp.[ 1].At the meeting, the party leaders discussed in significant detail the dire fiscal andeconomic situation in the country in the aftermath of the failure of the Great Leap Forward and promised to recover the agricultural sector.[67].Trong khi các chuyên gia về chủ nghĩa cộng sản và về lịch sử Trung Quốc đã biếtrõ những hiện tượng kinh hoàng của Đại Nhảy Vọt, thì những người bình thường bên ngoài Trung Quốc ít khi nhớ đến những vụ việc như thế, và chúng chỉ có tác động khiêm tốn về mặt văn hóa.While the horrors of the Great Leap Forward are well known to experts on communism and Chinese history, they are rarely remembered by ordinary people outside China, and has had only a modest cultural impact.Tuy nhiên, ĐCSTQ không thể bảo vệ các hậu quả do các chiến dịch thảm khốc của Mao gây ra: tại tỉnh Hà Nam, nơi tượng vàng của Mao được dựnglên, là một trong các khu vực bị ảnh hưởng nặng nhất bởi nạn đói tại Trung Quốc trong thời kỳ Đại Nhảy Vọt từ năm 1959 đến năm 1962;The Party, however, can't adequately defend the impact of Mao's disastrous campaigns: Henan Province, where the golden Mao statue stood,was one of the areas worst-hit by famine in China during the Great Leap Forward from 1959 to 1962;Và ông Lý, người chia sẻ với tôi những hiểu biết của mình trong một cuốn sách mà tôi là đồng tác giả năm 2013,đã theo dõi sát sao những biến động của Trung Quốc từ Đại nhảy vọt và Cách mạng Văn hóa trong những năm 1960 đến sự xoay trục sang tư bản chủ nghĩa của Đặng trong những năm 1980.And Lee, who shared his insights with me for a book I co-authored in 2013,had seen up close China's convulsions from the Great Leap Forward and Cultural Revolution in the 1960s to Deng's capitalist pivot in the 1980s.Mặt khác, Tập Cận Bình không muốn tiếpnhận Cách Mạng Văn Hóa hay Đại Nhảy Vọt hoặc bất cứ điều gì như thế, nhưng ông ta phải cúi đầu dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Mao, bởi vì hãy nhớ rằng, bố của ông Tập Cận Bình là một đồng chí cũ của Chủ tịch Mao.Xi Jinping, on the other hand,does not want to introduce the Cultural Revolution or the Great Leap Forward or anything like that, but he has to bow in the direction of Chairman Mao because, remember, Xi's father was an old comrade of Chairman Mao.Hiển thị thêm ví dụ Kết quả: 100, Thời gian: 0.0236

Từng chữ dịch

đạitính từđạigreatgrandđạidanh từuniversitycollegenhảydanh từjumpdanceleaphopjumpervọttrạng từsteeplyvọtdanh từspurtsvọtđộng từjumpedsoaringsurged đãi nàyđai ốc

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh

Most frequent Tiếng việt dictionary requests:1-2001k2k3k4k5k7k10k20k40k100k200k500k0m-3 Tiếng việt-Tiếng anh đại nhảy vọt English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 Қазақ 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenski Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Câu Bài tập Vần Công cụ tìm từ Conjugation Declension

Từ khóa » Nhảy Vọt La Gi