Đại Số 8/Chương IV/§4. Bất Phương Trình Bậc Nhất Một ẩn - VLOS

Chia sẻ lên facebook Chia sẻ lên twitter In trang này
Với a\neq 0\, , nếu ax+b=0\, thì x={\frac  {-b}{a}} . Thế còn ax+b<0\, thì x=?\,

Mục lục

  • 1 Lí thuyết
    • 1.1 Định nghĩa
    • 1.2 Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
      • 1.2.1 Quy tắc chuyển vế
      • 1.2.2 Quy tắc nhân với một số
    • 1.3 Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
    • 1.4 Giải bất phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn
  • 2 BÀI TẬP
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tài liệu tham khảo

Lí thuyết[sửa]

Định nghĩa[sửa]

Bất phương trình dạng: ax+b<0\,

(hoặc ax+b>0\, , ax+b\leq 0\, , ax+b\geq 0\, )

trong đó a b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
 
Hoạt động 1 Trong các bất phương trình sau, hãy cho biết bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn:

a) 2x - 3 < 0;          b) 0.x + 5 > 0;

c) 5x - 15 ≥ 0;          d) x2 > 0.

 

Hai quy tắc biến đổi bất phương trình[sửa]

Quy tắc chuyển vế[sửa]

Từ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, ta có quy tắc sau (gọi là quy tắc chuyển vế) để biến đổi tương đương bất phương trình:

Khi chuyển vế một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
 
VÍ DỤ 1 Giải các bất phương trình sau:

a) x - 5 < 18;          b) 3x > 2x + 5 (có biểu diễn tập nghiệm trên trục số).

 
Lời giải a) Ta có: x - 5 < 18 \Leftrightarrow x < 18 + 5    (Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5) \Leftrightarrow x < 23.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \{x|x<23\}\, .

b) Ta có:

3x > 2x + 5 \Leftrightarrow 3x - 2x > 5    (Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x) \Leftrightarrow x > 5.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \{x|x>5\}\, .

Tập nghiệm này được biểu diễn trên trục số như sau:

Bieu dien tap nghiem cua x lon hon 5.png
 
Hoạt động 2 Giải các bất phương trình sau:

a) x + 12 > 21;          b) -2x > -3x - 5.

 

Quy tắc nhân với một số[sửa]

Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, ta có quy tắc sau (gọi là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình:

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
  • Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
  • Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
 
VÍ DỤ 2 Giải các bất phương trình sau:

a) 0,5x < 3;          b) -{\frac  {1}{4}}x<3 (có biểu diễn tập nghiệm trên trục số).

 
Lời giải a) Ta có: 0,5x < 3 \Leftrightarrow 0,5x.2 < 3.2    (Nhân cả hai vế với 2) \Leftrightarrow x < 6.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \{x|x<6\,\} .

b) Ta có:

-{\frac  {1}{4}}x<3 \Leftrightarrow -{\frac  {1}{4}}.x.(-4)>3.(-4)    (Nhân cả hai vế với -4 và đổi chiều) \Leftrightarrow x > -12.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \{x|x>-12\,\} .

Tập nghiệm này được biểu diễn trên trục số như sau:

Bieu dien tap nghiem cua x lon hon -12.png
 
Hoạt động 3 Giải các bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân):

a) 2x < 24;          b) -3x < 27.

 
Hoạt động 4 Giải thích sự tương đương:

a) x + 3 < 7 \Leftrightarrow x - 2 < 2;          b) 2x < - 4 \Leftrightarrow -3x > 6.

 

Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn[sửa]

VÍ DỤ 3 Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 
Lời giải Ta có: 2x - 3 < 0 \Leftrightarrow 2x < 3    (Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu) \Leftrightarrow 2x:2 < 3:2    (Chia hai vế cho 2) \Leftrightarrow x < 1,5.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \{x|x<1,5\}\, và được biểu diễn trên trục số như sau:

Bieu-dien-tap-nghiem-cua-x-nho-hon-15.png
 
Hoạt động 5 Giải bất phương trình -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Hướng dẫn: Làm tương tự ví dụ 3, nhưng lưu ý khi nhân hai vế với số âm.
 
CHÚ Ý: Để cho gọn khi trình bày, ta có thể:
  • Không ghi câu giải thích;
  • Khi có kết quả x < 1,5 (ở ví dụ 3) thì coi là giải xong và viết đơn giản:
"Nghiệm của bất phương trình 2x - 3 < 0 là x < 1,5".
VÍ DỤ 4 Giải bất phương trình -4x + 12 < 0.
 
Lời giải Ta có: -4x + 12 < 0 \Leftrightarrow 12 < 4x \Leftrightarrow 12:4 < 4x : 4 \Leftrightarrow 3 < x.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 3.

 

Giải bất phương trình đưa được về dạng bậc nhất một ẩn[sửa]

VÍ DỤ 5 Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x - 7.
 
Lời giải Ta có: 3x + 5 < 5x - 7 \Leftrightarrow 3x - 5x < -5 - 7 \Leftrightarrow -2x < -12 \Leftrightarrow -2x : (-2) > -12 : (-2) \Leftrightarrow x > 6.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6.

 
Hoạt động 6 Giải bất phương trình -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2.
 

BÀI TẬP[sửa]

8. Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? (Kể ba bất phương trình có cùng tập nghiệm).

a)

Bieu dien tap nghiem cua x nho hon hoac bang 12.png

b)

Bieu dien tap nghiem cua x lon hon hoac bang 8.png

9. Kiểm tra xem giá trị x = -2 có là nghiệm của bất phương trình sau không:

a) x+2x^{2}-3x^{3}+4x^{4}-5<2x^{2}-3x^{3}+4x^{4}-6;\,

b) (-0,001)x>0,003.\,

Xem thêm[sửa]

  • Đại số 8/Chương IV/§3. Bất phương trình một ẩn

Tài liệu tham khảo[sửa]

  • Sách in: Toán 8, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, 2004, trang 43.

<<< Đại số 8

Bài này là bài sơ thảo. Bạn có thể hoàn thiện bằng cách viết bổ sung vào đây. (Xin xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài.)

Liên kết đến đây

  • Đại số 10/Chương IV/§2. Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

Từ khóa » Khi Nào đổi Chiều Dấu Lớn Bé