Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Trung | Chức Năng & Phân Loại

Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung là một kiến thức ngữ pháp nền tảng cơ bản đầu tiên cần phải nhớ khi học ngôn ngữ này. Để quá trình giao tiếp sử dụng cách xưng hô với các ngôi thứ nhất, ngôi hai, ngôi ba chính xác, bạn cần phải nắm vững đại từ nhân xưng. Vì vậy, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu về từ loại này và xem chúng có vai trò chức năng gì khi dùng qua bài viết dưới đây bạn nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ.

Nội dung chính: 1. Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì? 2. Phân loại các đại từ nhân xưng trong tiếng Trung 3. Chức năng của đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung
Cách viết đại từ nhân xưng

1. Đại từ nhân xưng tiếng Trung là gì?

人称代词 / Rénchēng dàicí / Đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi bạn không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

Ví dụ:

我(们) /wǒmen/ – (chúng) tôi, 你(们)/nǐmen/: (các) bạn 她(们) /tāmen/- (các) anh ấy 他(们) /tāmen/ – (các) cô ấy 它(们) /tāmen/ – (những) cái đó…

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung Danh từ trong tiếng Trung

2. Phân loại các đại từ nhân xưng trong tiếng Trung

Phân loại các đại từ nhân xưng tiếng Trung: Ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba
人称代词 về cơ bản gồm 3 ngôi

Về cơ bản, đại từ nhân xưng được chia thành ba loại là đại từ ngôi thứ nhất (đại từ tự xưng), đại từ ngôi thứ hai (đại từ kính ngữ) và đại từ ngôi thứ ba (đại từ người ngoài cuộc). Dưới đây là thông tin chi tiết về đại từ nhân xưng trong tiếng Trung

XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

2.1 Đại từ ngôi thứ nhất

Đại từ ngôi thứ nhất còn được gọi là đại từ tự xưng. Đây là từ được sử dụng để chỉ bản thân người nói. Một số đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thông dụng trong tiếng trung là:

Tiếng Trung Tiếng Việt
我 / wǒ / Tôi
我们 / wǒmen / Chúng tôi
咱们 / zánmen / Chúng ta (đây là cách nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường hợp này, đã bao gồm cả đối phương)

Ngoài ra một số đại từ nhân xưng như 吾 /wú/, 余 /xú/, 予 /yú/ và một vài từ như 朕 /zhèn/ , 孤 /gū/, 寡人 /guǎrén/ cũng là đại từ nhân xưng thuộc ngôi thứ nhất. Tuy nhiên các từ này phần lớn được sử dụng để xưng hô trong Hán ngữ cổ và hiện được sử dụng trong tiếng Trung hiện đại ở nét nghĩa khác.

TÌM HIỂU NGAY: Phương pháp học tiếng Trung hiệu quả

2.2 Đại từ ngôi thứ hai

Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, còn được gọi là đối xứng hay đại từ kính ngữ. Đây là đại từ thường được sử dụng để nói về đối tượng bạn đang giao tiếp.

Trung Quốc thởi cổ đại thường sử dụng một số đại từ nhân xưng ngôi thứ hai như 尔/ ěr /, 汝 / rǔ /, 女 /nǚ/, 若 / ruò /, 乃 / nǎi /, 而 / nǎi /. Tuy nhiên, những từ này hiện đã không còn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp nữa, mà thay vào đó là các đại từ dưới đây!

Tiếng Trung Tiếng Việt
你 / nǐ / Bạn
您 / nín / – Ngài – Kính ngữ
你们 / nǐmen / Các bạn
您们/ nínmen / Các ngài – Kính ngữ

2.3 Đại từ ngôi thứ ba

Khác với hai loại trên, đại từ nhân xưng ngôi thứ ba được dùng để đề cập đến đối tượng thứ 3 đứng ngoài cuộc trò chuyện giữa hai người. Những từ này có thể chỉ người cũng như thay thế cho sự vật, cách sử dụng của chúng linh hoạt hơn. Một số đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba thường gặp trong giao tiếp là:

Tiếng Trung Tiếng Việt
他 / tā / Anh ta
她 / tā / Cô ấy
它 / tā / Con kia, cái kia (dùng để chỉ động vật, đồ vật)
他们 / tāmen / Họ, bọn họ (dùng cho cả chàng trai và cô gái)
她们 / tāmen / Họ, bọn họ (chỉ dùng cho những cô gái)
它们 / tāmen / Chúng, bọn chúng (dùng cho động vật, đồ vật)
彼 / bǐ / Anh ấy, cô ấy (thuộc Hán ngữ cổ, hiện đại khá ít dùng từ này)

Ngoài ra, để chỉ người khác hoặc người ngoài cuộc trò chuyện, bạn có thể dùng 人 / rén / – người, 别人 / biérén / – người khác và 人家 /rénjiā/ – mọi người.

3. Chức năng của đại từ nhân xưng

Chức năng đại từ nhân xưng ngôn ngữ Trung Quốc
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ, định ngữ
  • Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và tân ngữ.

Ví dụ:

我们一起看电影。 / Wǒmen yīqǐ kàn diànyǐng. / Chúng ta cùng xem phim. => Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

喜欢。 / xǐhuān / Tôi thích bạn => Đại từ nhân xưng vừa làm chủ ngữ vừa làm tân ngữ

  • Đại từ nhân xưng có thể kết hợp với trợ từ kết cấu 的 /de/ tạo thành định ngữ nhằm biểu thị quan hệ sở hữu với trung tâm ngữ. Chính vì thế,  ta có cấu trúc sau:

[Đại từ nhân xưng] + 的 + [Trung tâm ngữ].

Ví dụ:

我 (wǒ) + 的 (de) = 我的 (wǒ de) : của tôi 你 (nǐ) + 的 (de) = 你的 (nǐ de) : của bạn 他 (tā) + 的 (de) = 他的 (tā de) : của anh ấy => Định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu.

的梦想。 / Wǒ de mèngxiǎng / Giấc mơ của tôi. => Định ngữ kết hợp với trung tâm ngữ.

  • Nếu trung tâm ngữ là từ chỉ nơi chốn, thân thuộc, hoặc sự việc gắn bó chặt chẽ thì thường không dùng 的. Tuy nhiên, khi cần thiết nhấn mạnh thì vẫn dùng 的.

Ví dụ:

不是教室, 是我们的宿舍。 / Nà bùshì, nà shì wǒmen de sùshè. / Đó không phải phòng học, đó là ký túc xá của chúng tôi. => Nhấn mạnh việc nơi đó là ký túc xá.

  • Đại từ nhân xưng dùng để chỉ một đối tượng không xác định.

Ví dụ:

不去, 那不去, 自己去。 / Zhè rén bù qù, nà rén bù qù, wǒ zìjǐ qù. / Người này không đi, người kia không đi, tôi tự đi.

Như vậy chúng ta đã biết về những từ nhân xưng trong tiếng Trung rồi, hy vọng bài viết giúp bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Trung và biết cách dùng chính xác khi giao tiếp trong cuộc sống. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.

5/5 - (14 bình chọn) Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Từ Anh ấy Trong Tiếng Trung