Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Daful Bright Teachers

Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh thường bắt đầu với các mệnh đề quan hệ. Việc này nhằm tránh việc lặp lại nhiều danh từ, cụm danh từ trong câu. 

Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh là các đại từ nằm trong mệnh đề quan hệ như ‘who, which, where’. Chúng thường hay bị nhầm lẫn về cách sử dụng và vị trí đặt đại từ quan hệ trong câu. Tuy nhiên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm chắc hơn các kiến thức về đại từ quan hệ. Theo dõi ngay nhé!

Nội dung bài viết

  • 1 Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh
    • 1.1 Đại từ quan hệ
    • 1.2 Phân loại và cách dùng đại từ quan hệ
    • 1.3  Bài tập đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

Đại từ quan hệ

– Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh (Relative pronouns) được sử dụng với chức năng nối một mệnh đề hay cụm danh từ.

Ex: This is the house which I built.

(Đây là ngôi nhà cái mà tôi đã xây)

➔ Which chỉ vật ở đây là ‘this house’ đã được tôi xây.

This is the house which I built.

– Chức năng của đại từ quan hệ:

+ Đại từ quan hệ dùng đề thay thế cho một danh từ đứng trước nó và liên kết mệnh đề với nhau.

+ Nếu danh từ là số ít hay số nhiều thì đại từ quan hệ cũng không làm thay đổi.

– Các đại từ quan hệ phổ biến: who (người mà), which (cái mà), whom (người mà), whose (của người mà), that (cái/người mà)

Phân loại và cách dùng đại từ quan hệ

1. WHO

Who: người mà

– Đại từ quan hệ Who được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người đứng liền trước nó.

– Chức năng: Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ex: He likes the girl who learns very well.

(Anh ấy thích cô gái người mà học rất tốt)

2. WHICH

Which: cái mà

– Đại từ quan hệ Which được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật/sự việc đứng liền trước nó.

– Chức năng: Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ex: The book, which is now out of print, has all the information I need.

(Quyển sách, cái mà bây giờ không còn, có tất cả thông tin tôi cần)

3. WHOM

Whom: người mà

– Đại từ quan hệ Whom được dùng để thay thế cho các danh từ đứng liền trước.

– Chức năng: Whom chỉ làm tân ngữ trong câu.

Ex: The children, whom she loves, need better educations.

(Những đứa trẻ, người mà cô ấy yêu, cần những sự giáo dục tốt hơn)

Xem thêm >>>CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH

4. WHOSE

Whose: của người mà

– Đại từ quan hệ Whose được dùng để thay thế cho những tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ đứng phía trước.

– Sau Whose là danh từ mà nó làm sở hữu.

Ex: I have a friend whose dog is annoying.

(Tôi có một người bạn có con chó của người gây phiền nhiễu)

5. THAT

– That được dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người hoặc vật.

– Thông thường, That hay thay thế cho các đại từ quan hệ Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

Ex: I like the dog that is very smart.

(Tôi thích con chó mà rất thông minh)

I like the dog that is very smart.

CÁC TRƯỜNG HỢP

DÙNG THAT

 

CÁC TRƯỜNG HỢP

KHÔNG DÙNG THAT

Danh từ phía trước chỉ cả người và vật (hỗn từ)

Ex: I see the boy and his cat that are running in the park.

(Tôi nhìn thấy chàng trai và con mèo của cậu ấy cái mà đang chạy ở công viên)

Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
Sau cấu trúc so sánh nhất:

The most

The best & adj + est… + THAT + . . .

The least

Ex: Tommy was the most intelligent man that I have ever seen.

(Tommy là người thông minh nhất mà tôi từng biết)

Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of, …)
Sau các từ chỉ số thứ tự:

The first, The second, The third, the last, the only, …

Ex: The first man that I am proud of.

(Người đàn ông đầu tiên mà tôi tự hào)

Khi That thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế thì không được dùng.
Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, anything, something, none,…

Và sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none

Ex: Hoa has said all that she wants to say.

(Hoa đã nói tất cả cái mà cô ấy muốn nói)

That không được dùng với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm như neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…

 Bài tập đại từ quan hệ

Bài 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

  1. I talked to the girl ________dog had broken down in front of the shop.
  2. Mr Frank, ________is a taxi driver, lives on the corner.
  3. Bob lives in a house in Norwich ___________is in East Anglia.
  4. This is the girl ___________comes from Japan.
  5. That’s Linda, the girl _________ has just arrived at the airport.
  6. Thank you very much for his e-mail ____________was very interesting.
  7. The man, _______father is a professor, forgot his umbrella.
  8. The children ________shouted in the street are not from their school.
  9. The car, ________ driver is a young man, is from London.
  10. What did you do with the money __________your mother lent you?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. Jin saw a lot of people and horses. They went to the market.

➔ __________________________________________.

  1. I recently went back to Korea. I was born there nearly 50 years ago.

➔ __________________________________________.

  1. Do you know the music? It is being played on the radio.

➔ __________________________________________.

  1. Mr.Oanh loves book. The book has happy endings.

➔ __________________________________________.

  1. This is the cat. Its owner is New York.

➔ __________________________________________.

Đáp án

Bài 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

  1. I talked to the girl whosedog had broken down in front of the shop.
  2. Mr Frank, whois a taxi driver, lives on the corner.
  3. Bob lives in a house in Norwich whichis in East Anglia.
  4. This is the girl whocomes from Japan.
  5. That’s Linda, the girl whohas just arrived at the airport.
  6. Thank you very much for his e-mail whichwas very interesting.
  7. The man, whosefather is a professor, forgot his umbrella.
  8. The children whoshouted in the street are not from their school.
  9. The car, whosedriver is a young man, is from London.
  10. What did you do with the money whichyour mother lent you?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. Jin saw a lot of people and horses that went to the market.
  2. I recently went back to Korea where I was born nearly 50 years ago.
  3. Do you know the music which is being played on the radio?
  4. Mr.Oanh loves book which has happy endings.
  5. This is the cat whose owner is New York.

✅ Xem thêm: Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh.

Chúng tôi hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về đại từ quan hệ trong Tiếng Anh. Chúc bạn học thật tốt!

Ngữ Pháp -
  • Đại từ bất định trong Tiếng Anh

  • Đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh: phân loại và quy tắc dùng

  • Phó từ trong Tiếng Anh là gì? Vị trí và cách dùng

  • Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại

  • Cấu trúc Not Until = Only When đảo ngữ trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc But for, viết lại câu với But for trong Tiếng Anh

  • Cách dùng However, Phân biệt However với But và Nevertheless

Từ khóa » Các Loại đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh