ĐẠI TỪ QUAN HỆ - Tự Học Tiếng Anh

Trang

  • Trang chủ
  • Ngữ pháp
  • Bài học hàng ngày

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

WHO : dùng thế cho chủ từ - người WHOM : dùng thế cho túc từ - người WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật WHEN : dùng thế cho thời gian WHERE : dùng thế cho nơi chốn THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới ) WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause ) I.Định nghĩa - Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. 1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause) -Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng. Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister. The book which I borrowed from you is very interesting. 2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause ) -Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng. -Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước. - Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. Eg My father, who is 50 years old, is a doctor. This girl, whom you met yesterday, is my daughter. 3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp. - Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. Eg He admires Mr Brown, which surprises me. Mary tore Tom’s letter, which made him sad. II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. -Theo sau who là một động từ Eg: The man who is sitting by the fire is my father. That is the boy who helped me to find your house. 2. Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. -Theo sau whom là một chủ ngữ Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt. The boy whom we are looking for is Tom. 3. Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. -Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ. Eg: This is the book. I like it best. => This is the book which I like best. The hat is red. It is mine. => The hat which is red is mine. -Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which Eg: This is the book I like best The dress (which) I bought yesterday is very beautiful. 4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định) Eg: That is the book that I like best. That is the bicycle that belongs to Tom. My father is the person that I admire most. I can see the girl and her dog that are running in the park. 5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which. -Theo sau Whose luôn là 1 danh từ Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. => The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. John found a cat. Its leg was broken. John found a cat whose leg was broken. III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ 1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then Eg: May Day is the day when people hold a meeting. Biểu tượng cảm xúc smile on which) I’ll never forget the day when I met her. (=on which) That was the time when he managed the company. Biểu tượng cảm xúc smile at which) 2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there) Eg: That is the house where we used to live. Biểu tượng cảm xúc smile in which) Do you know the country where I was born? Hanoi is the place where I like to come. 3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason” Eg: Please tell me the reason why you are so sad. Biểu tượng cảm xúc smile for which) He told me the reason why he had been absent from class the day before. CÁC DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ I.LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM… - Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (whose không được bỏ) Ví dụ: +Here is the laptop which I bought.= Here is the laptop I bought +This is my book , which I bought 2 years ago. Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được . +This is the house in which I live . Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc . +This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được II, Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ BƯỚC 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu : Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...) ví dụ : The man is my father. You met him yesterday BƯỚC 2 : Thế đại từ quan hệ tương ứng vào TỪ đã chọn ở câu sau The man is my father. You met him yesterday. Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào -> The man is my father.You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu -> The man is my father. whom You met yesterday. Bước 3 : Đặt đại từ quan hệ vào ngay sau Danh từ thay thế,sau đó viết tiếp câu sau và phần còn lại của VẾ đầu The man is my father. whom You met yesterday -> The man whom You met yesterday is my father III. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN: Ta sử dụng những cách sau 1) Dùng cụm Ving : Dùng cho các mệnh đề chủ động The girl who is sitting next to you is my sister = The girl sitting to you is my sister 2) Dùng cụm Phân từ hai : Dùng cho các mệnh đề bị động . The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. Jonh (dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến) 3) Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to Vinf) - Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất, mục đích... Ex: English is an important language which we have to master. => English is an important language to master. He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the ship. -Động từ là HAVE/HAD He had something that he could/ had to do = He had something to do -Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE) There are six letters which have to be written today. There are six letters to be written today. GHI NHỚ : Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau: - Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf. We have some picture books that children can read. We have some picture books for children to read. Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra. Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about. - Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất). We have a peg on which we can hang our coat. We have a peg to hang our coat on. 4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ ) Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: -bỏ who ,which và be Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, a popular sport, is very good for health. We visited Barcelona, which is a city in northern Spain = We visited Barcelona, a city in northern Spain. III.PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN: Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ. Bước 1: - Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT… Bước 2 : Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai. Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday. Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành : This is the first man arrested by police yesterday sai Nhưng đáp án đúng phải là : This is the first man to be arrested by police yesterday đúng Vậy thì cách thức nào để không bị sai ? Các bạn hãy lần lượt làm theo các bước sau: 1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 . 2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who which… có các dấu hiệu first ,only…v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb ) 3 .Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P. Note: -Chỉ có hai đại từ quan hệ là Whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ. Eg1 The man about whom you are talkingis my brother. The man (whom) you are talking about is my brother. Eg2The picture at which you are looking is very expensive. The picture ( which) you are looking at is very expensive. Chú ý: -Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định. -Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which . VII.Lưu ý về mệnh đề quan hệ 1. Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ. Eg Do you know the boy (whom) we met yesterday? That’s the house (which) I have bought. -Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ. Eg Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan. 2. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom và Which Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan. Fortunately we had a map, without which we would have got lost. 3. Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom Daisy has three brothers, all of whom are teachers. I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me. He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class. They have got two cars, one of which they seldom use. There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before. 4. Các trường hợp sau đây thường phải dùng ‘that’ a. Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật He told me about the places and people that he had seen in London b. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last This is the most interesting film that I’ve ever seen. Moscow is the finest city that she’s ever visited. That is the last letter that he wrote. She was the first person that broke the silence. c. Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là) All that he can say is this. I bought the only book that they had. You’re the very man that I would like to see. d. Sau các đại từ bất định He never says anything that is worth listening to. I’ll tell you something that is very interesting Người ta xem Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM....là một trong " tứ trụ" trong cấu trúc câu tiếng Anh (cùng với: câu tường thuật , chia động từ ,câu bị động). Thông thường khi mới học tiếng Anh chúng ta biết đến WHO ,WHICH .. như là chữ hỏi trong câu hỏi :Who do you like ? bạn thích ai ?chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và được dùng trong câu hỏi .Which color do you like : red or blue ? bạn thích màu nào : xanh hay đỏ ?WHICH trong câu này có nghĩa là "NÀO" và cũng được dùng làm chữ hỏi .Nhưng hôm nay chúng ta làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có nghĩa là: MÀ ( hoặc đôi khi không dịch cũng được), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là : relative pronoun tạm dịch là : liên quan đại danh từ, hoặc đại từ quan hệ . Ở đây chúng ta thống nhất gọi là đại từ quan hệ cho nó gọn nhé . Vậy các chữ này dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào ? Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì ngừoi ta có thể nối chúng lại với nhau, và người ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu. Ví dụ trong tiếng Việt mình nhé, ta có 2 câu : Tôi đã làm mất quyển sách .Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước . Nối lại như sau :Tôi đã làm mất quyển sách mà bạn cho tôi tháng trước .Cái chữ " mà " trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ mà ta sắp học đấy . Vậy có quá nhiều chữ : WHO , WHICH , THAT .. làm sao biết khi nào dùng chữ nào ? Trước tiên các em hãy học thuộc cách dùng của chúng như sau đây nhé : WHO : dùng thế cho chủ từ - ngườiWHOM : dùng thế cho túc từ - người WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vậtWHEN : dùng thế cho thời gianWHERE : dùng thế cho nơi chốnTHAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vậtOF WHICH : dùng thế cho sở hửu vậtWHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause ) CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH... DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau: Bước 1 :Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)ví dụ :The man is my father. You met him yesterday. BƯỚC 2 :Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu The man is my father. You met him yesterday.Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào-> The man is my father.You met whom yesterday.Đem whom ra đầu câu-> The man is my father. whom You met yesterday. Bước 3 :Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trướcThe man is my father. whom You met yesterday -> The man whom You met yesterday is my father DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau: + Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):- Nếu vật thì ta điền WHICH / THATThe dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT) Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHYThe reason ________ he came ... ( dùng WHY ) -Nếu là thơì gian thì dùng WHEN -Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE Lưu ý :- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.Do you know the city _______ is near here ?Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ? - Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THATThe house ________ I live in is nice .Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT-> The house ___which/that_____ I live in is nice Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :The house in ___which_____ I live is nice - Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .The man ________son studies at .....Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )=> The man ____( whose )____son studies at ..... - Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THATThe man and his dog THAT .... cách dùng WHOSE và OF WHICHWHOSE : dùng cả cho người và vậtThis is the book .Its cover is nice-> This is the book whose cover is nice .-> This is the book the cover of which is nice WHOSE :đứng trứoc danh từOF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE ) OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.This is the man . His son is my friend.-> This is the man the son of which is my friend.( sai ) -> This is the man whose son is my friend.( đúng ) NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... ) 1.Khi nào dùng dấu phẩy ?Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :+ Danh từ riêng ,tênHa Noi, which ....Mary, who is ... + Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :This book, which ....+ Có sở hữu đứng trước danh từ :My mother, who is ....+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )The Sun, which ... 2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đềMy mother , who is a cook , cooks very well- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .This is my mother, who is a cook . 3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM... - Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )This is the book which I buy.Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi : -> This is the book I buy.This is my book , which I bought 2 years ago.Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .This is the house in which I live .Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc . This is the man who lives near my house.Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được . 4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ : This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which 5. Khi nào bắt buộc dùng THAT- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật The men and the horses that ....That thay thế cho : người và ngựa 6. Khi nào nên dùng THAT - Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences) It is My father that made the table. - Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất There is something that must be done This the most beautiful girl that I've ever met. ở đây là có nghĩa là AI và đựoc dùng trong câu hỏi .

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

vb

zvxv

Tất cả các từ điển Từ điển Việt - Trung Từ điển Việt - Anh Từ điển Việt - Việt Từ điển Việt - Pháp Từ điển Pháp - Việt Computing (FOLDOC) Từ điển Anh - Anh (Wordnet)

Tìm kiếm Blog này

Từ khóa

100 bài tiếng Anh giao tiếp 100 chuyên đề hôi thoại 1000 cụm từ thông dụng 3000 câu Cách đọc cách trả lời câu hỏi cụm danh từ Đại từ đại từ bất định động từ giới từ khác biệt của từ vựng liên từ mạo từ ngữ động từ Ngữ pháp ngữ pháp bổ xung song ngữ thán từ tính từ tính từ bất định trạng từ Từ vựng

Lưu trữ Blog

  • ▼  2016 (387)
    • ▼  03 (385)
      • ▼  thg 3 20 (43)
        • Đại từ nhân xưng
        • ĐẠI TỪ QUAN HỆ
        • Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh
        • TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
        • NHỮNG CẶP TỪ KHÔNG THỂ RỜI XA NHAU
        • Các khẩu lệnh thể thao bằng tiếng anh
        • Những thành ngữ có từ "head":
        • Cụm tiếng Anh về hoạt động vào buổi sáng
        • TRUYỆN CƯỜI SONG NGỮ: Các món quà tặng mẹ - Gifts ...
        • CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH RẤT RẤT HAY GẶP KHI GIAO TIẾP
        • TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG KHÔNG THỂ KHÔNG BIẾT
        • Cách nói xin lỗi bằng tiếng anh trong giao tiếp th...
        • 77 Cụm từ tiếng anh thường gặp trong giao tiếp
        • TỪ VỰNG HIẾM VỀ GIA VỊ
        • 23 CÁCH DIỄN TẢ MỘT TÌNH YÊU
        • NHỮNG ĐỘNG TỪ CƠ THỂ THÔNG DỤNG
        • Những câu nói hàng ngày bằng tiếng Anh
        • Từ vựng về tính cách con người
        • 99 CÂU NÓI GIAO TIẾP THÔNG DỤNG NHẤT
        • MỘT SỐ CÁCH TRẢ LỜI CHO NHỮNG CÂU HỎI THÔNG DỤNG H...
        • DIỄN ĐẠT VỀ SỰ LÂU, CHẬM TRONG TIẾNG ANH
        • Cụm Y
        • Cụm W - will
        • Cụm W - why
        • Cụm W - what
        • Cụm T
        • Cụm S
        • Cụm P
        • Cụm O
        • Cụm N
        • Cụm M
        • Cụm L
        • Cụm J
        • Cụm I -2
        • Cụm I -1
        • Cụm H
        • Cụm G
        • Cụm F
        • Cụm E
        • Cụm D
        • Cụm C
        • Cụm từ B
        • Cụm A

Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Gồm Những Từ Nào