Mệnh đề Quan Hệ - Phần 1 – Paris English Tài Liệu Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong học tiếng anh. Bài hôm nay PARIS ENGLISH sẽ chia sẻ tới các bạn chủ đề này.
Nội dung bài viết
- Định nghĩa mệnh đề quan hệ
- Các dạng mệnh đề Quan hệ
- Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English
- Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
- Youtube
- Hotline
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau: “The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.”
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: “The woman is my girlfriend.”
Các dạng mệnh đề Quan hệ
Relative Pronouns – Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ |
Who | – Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người | – I told you about the woman who lives next door. |
Which | – Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. – Bổ sung cho cả câu đứng trước nó. | – Do you see the cat which is lying on the roof? – He couldn’t read which surprised me. |
Whose | – Chỉ sở hữu cho người và vật | – Do you know the boy whose mother is a nurse? |
Whom | – Đại diện cho tân ngữ chỉ người | – I was invited by the professor whom I met at the conference. |
That | – Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được) | – I don’t like the table that stands in the kitchen. |
Relative Clauses – Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Các đại từ quan hệ
WHO
– Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
– Công thức: ….. N (person) + WHO + V + O
WHOM
– Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
– Công thức: …..N (person) + WHOM + S + V
WHICH
– Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
– Công thức: ….N (thing) + WHICH + V + O hoặc ….N (thing) + WHICH + S + V
THAT
– Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định.
* Các trường hợp thường dùng “That”:
+ khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ khi đi sau các từ: only, the first, the last
+ khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
+ khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
+ Ví dụ:
He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng “That”:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định và sau giới từ
WHOSE
– Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.
– Công thức: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Các trạng từ quan hệ
WHY
– Mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
– Công thức: …..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
WHERE
– Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there.
– Công thức: ….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
– Ví dụ:
a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
WHEN
– Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
– Công thức: ….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.
Nguồn: Internet
Tham khảo thêm nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé! Chúc bạn sớm nâng cao năng lực Tiếng Anh của mình.
Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!
Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English
Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English
Trụ sở chính 868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP.HCM 089.814.9042 Chi nhánh 1 135A, Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP.HCM 089.814.6896 Chi nhánh 2 397 Cách Mạng Tháng 8, Khu phố 3, TP. Tây Ninh 0276.730.0899 Chi nhánh 3 173 Hùng Vương, Thị Trấn Hoà Thành, Tây Ninh 0276.730.0799 Chi nhánh 4 230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú Thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận 0938.169.133 Chi nhánh 5 380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận. 0934.019.133Youtube
Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh
Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết
Hotline
0939.72.77.99
Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Gồm Những Từ Nào
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ & Mệnh đề Quan Hệ
-
Đại Từ Quan Hệ Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
-
Cách Dùng Các đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Đại Từ Quan Hệ Là Gì? Cấu Trúc Và Cách Dùng Các đại Từ Quan Hệ
-
Đại Từ Quan Hệ Và Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Tiếng Anh
-
Đại Từ Quan Hệ Là Gì? Cách áp Dụng Và Bài Tập Có Giải Thích
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Dùng
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Dùng - ELSA Speak
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
ĐẠI TỪ QUAN HỆ - Tự Học Tiếng Anh