Dầm Móng Là Gì? Nguyên Tắc Bố Trí Thép Dầm Móng Chuẩn Nhất - HRC
Có thể bạn quan tâm
Trong thi công công trình xây dựng, việc thực hiện đúng các nguyên tắc bố trí thép dầm móng đúng chuẩn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của trọng tải trực tiếp khi sử dụng. Vậy, nguyên tắc bố trí thép dầm móng chuẩn nhất được thực hiện như thế nào? Hãy cùng HRC Việt Nam tìm hiểu qua bài chia sẻ dưới đây!
Dầm móng là gì?
Dầm móng hay giằng móng là một bộ phận đóng vai trò quan trọng được sử dụng để tạo sự liên kết giữa các móng, nhằm tăng độ vững chắc và sự kiên cố cho toàn bộ hệ thống của công trình.
Thông thường, dầm móng có kết cấu theo phương nằm ngang của ngôi nhà, tuy nhiên tùy vào từng vị trí cột của công trình mà nó được bố trí nằm giữa, trong hoặc mặt ngoài của cột.
Cách bố trí thép dầm móng chuẩn nhất như thế nào?
Cấu tạo chi tiết của dầm móng
Dầm móng đang ngày càng được sử dụng phổ biến và áp dụng cho 3 loại móng chính là dầm móng đơn, dầm móng băng và dầm móng bè. Với mỗi loại móng sẽ được bố trí dầm khác nhau. Tùy theo loại móng và mục đích sử dụng mà các chủ thầu có cách tính toán dầm cũng sẽ thay đổi.
Dầm móng đơn
Dầm móng đơn có cấu tạo hình trụ được tạo thành từ cốt thép dày và đổ bê tông vào bên trong. Nền móng và hệ thống dầm móng đơn được liên kết chặt chẽ với nhau để tạo nên một kết cấu vững chắc và hạn chế nhiều tác động của nền đất đối với công trình.
Hơn nữa, dầm móng đơn còn đóng vai trò quan trọng trong việc làm vật đỡ cho các móng cốc, giúp hạn chế các tình trạng sụt lún, lệch giữa các móng đài.
Sơ đồ dầm móng đơn
Loại dầm móng đơn được sử dụng chủ yếu trong các công trình xây dựng với trọng tải vừa và nhẹ như nhà cấp bốn, nhà 3 tầng, nhà 2 tầng,... và kích thước khuyến khích sử dụng như sau:
-
Kích thước lớp bê tông: 100mm.
-
Kích thước của dầm móng: 300×700(mm).
-
Chiều cao của dầm móng bè: 200mm.
Dầm móng bè
Dầm móng bè được sử dụng ở nhiều công trình trên nền đất yếu, do đó nhà thầu thường lựa chọn loại móng bè này để gia tăng khả năng chịu lực của công trình. Dầm móng bè được cấu tạo từ nhiều lớp bao gồm một lớp bê tông lót mỏng, bản mỏng trải rộng dưới toàn bộ công trình và dầm móng. Kích thước tiêu chuẩn bao gồm:
-
Lớp bê tông sàn dày: 100mm.
-
Chiều cao: 200mm.
-
Kích thước dầm móng: 300×700(mm).
-
Thép bản móng là 2 lớp thép Phi 12a200.
-
Thép dầm móng là thép dọc 6 phi (20-22).
Sơ đồ dầm móng bè
Dầm móng băng
Cấu tạo của dầm móng băng bao gồm một lớp bê tông có tác dụng lót móng nhằm đảm bảo sự cố định và an toàn cho toàn bộ kết cấu.
-
Kích thước của lớp bê tông lót bên dưới: độ dày 100mm.
-
Kích thước của bản móng phổ thông thường: (900-1200)x350(mm).
-
Kích thước dầm móng: 300 x(500-700)mm.
-
Chiều rộng của giằng móng băng: <1.5m.
Sơ đồ dầm móng băng
Nguyên tắc bố trí thép dầm móng chuẩn nhất hiện nay
Dầm là cấu kiện trong cấu trúc xây dựng được biết đến với khả năng chịu lực và chịu uốn cong tốt. Dưới đây là một số nguyên tắc về cách bố trí thép dầm móng đúng chuẩn hiện nay.
Nguyên tắc bố trí thép dầm móng trong thiết diện ngang
Bước 1: Lựa chọn đường kính tại phần cốt thép dọc dầm
Lựa chọn đường kính phần cốt thép dọc dầm là bước quan trọng nhất, đảm bảo khả năng chịu lực cho toàn bộ công trình. Do đó, nguyên tắc áp dụng như sau:
-
Đối với dầm sàn, đường kính cốt thép chịu lực nằm trong khoảng 12 – 25mm.
-
Riêng phần dầm chính có thể lựa chọn bố trí thép theo đường kính 32mm.
-
Lưu ý không được chọn đường kính lớn hơn tỷ lệ 1/10 bề rộng dầm.
-
Mỗi dầm không dùng quá 3 loại đường kính cho cốt thép chịu lực, đường kính chênh lệch tối thiểu 2mm.
Lựa chọn đường kính phần cốt thép dọc dầm
Bước 2: Lớp bảo vệ cho cốt thép dầm
-
Cần phải phân biệt lớp bảo vệ từng phần cốt thép chịu lực cấp 1 (C1) và lớp cốt thép đai cấp 2 (C2).
-
Nguyên tắc bắt buộc là chiều dày lớp bảo vệ không nhỏ hơn đường kính cốt thép và lớn hơn nữa nó cũng không được nhỏ hơn giá trị Co quy định:
Đối với cốt thép chịu lực: Trong bản và tường có chiều dày < 100mm tương ứng Co=10 mm (15mm), > 100mm tương ứng Co = 15mm (20mm), dầm và sườn có chiều cao < 250mm tương ứng Co=15mm, > 250mm tương ứng Co=20mm (25mm).
Đối với cốt thép cấu tạo, cốt thép đai: Chiều cao tiết diện < 250 mm thì Có=10mm (15mm), > 250mm tương ứng Co= 15mm (20mm).
Lựa chọn lớp bảo vệ
Bước 3: Khoảng hở của cốt thép dầm
Khoảng hở của cốt thép dầm chính là khoảng thông thủy tại phần cốt thép dầm, kích thước không được nhỏ hơn trị số lớn và cũng không thể bé hơn tại đường kính cốt thép.
Việc bố trí thép dầm móng trong quá trình đổ bê tông cần thực hiện theo các quy định như sau:
-
Phần cốt thép đặt dưới: 25mm.
-
Phần cốt thép đặt trên: 30mm
-
Cốt thép đặt làm 2 hàng thì phần phía trên sẽ to hơn: 50mm.
Sơ đồ khoảng hở của cốt thép dầm
Bước 4: Bố trí giao nhau của cốt thép dầm
Nguyên tắc bố trí thép dầm phải biết bố trí thép dầm giao nhau theo những lưu ý sau:
-
Bố trí dầm tạo thành điểm vuông góc giữa dầm sàn và dầm chính.
-
Đặt cốt thép của dầm sàn thành hai hàng thì nên đặt cách ra vì như vậy dầm cốt thép sẽ không vướng vào nhau.
Nguyên tắc bố trí thép dầm móng trong thiết diện dọc
Cách bố trí theo thiết diện dọc được thực hiện qua các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc chung về cách bố trí thép trong dầm
-
Phần momen âm cốt thép dọc chịu kéo AS ở trên và momen dương ở phía dưới.
-
Trong vùng đã tính toán về lựa chọn bố trí cốt thép ở tiết diện với momen lớn nhất.
-
Khi cắt, uốn cốt thép,… thì phải đảm bảo thép số thép dư phải có khả năng chịu lực theo momen uốn trên tiết diện thẳng góc và trên các tiết diện nghiêng.
-
Phần cốt thép chịu lực cũng phải được đảm bảo chắc chắn ở đầu mỗi thanh.
Nguyên tắc bố trí thép cột độc lập
-
Lựa chọn cách đặt bố trí độc lập từng nhịp, từng gối bằng thanh thẳng sẽ giúp mang lại sự linh hoạt trong việc bố trí và chọn cốt thép.
-
Cốt thép độc lập được hiểu chính là các thanh thẳng, có thể uốn tại các đầu mút tạo nên cốt thép xiên.
-
Các thanh thép xiên sẽ được bố trí thép dầm móng theo yêu cầu về chịu lực cắt, cũng có thể là cốt xiên dài 5Ø theo cấu tạo là những đoạn neo.
-
Cách bố trí thép trong dầm độc lập với số lượng thanh thép tại nhịp giữa, nhịp bên và trên gối có thể khác nhau.
Sơ đồ ví dụ của cốt thép độc lập
Vai trò của dầm móng đối với công trình
Dầm móng có vai trò rất quan trọng đối với kết cấu của một công trình bởi đây là bộ phận có nhiệm vụ:
-
Tăng cường độ cứng và phân bố đều tải trọng của công trình xuống nền móng.
-
Chống rạn nứt, chống thấm vô cùng hiệu quả.
-
Giảm độ biến dạng của sản nhà trong mọi trường hợp.
-
Chống xoay, chống xô lệch các điểm nút ở chân cột.
-
Liên kết với nền móng để tạo nên một nền móng thống nhất và chặt chẽ, bảo đảm độ bền vững cho kết cấu công trình.
Hiện tại, HRC Việt Nam đang cung cấp đến khách hàng loại tấm tường bê tông đúc sẵn, đây là vật liệu cách âm vượt trội, có tính cách nhiệt tốt, khả năng chống chịu nước của tấm tường vượt trội hơn hẳn những vật liệu truyền thống. Liên hệ với HRC Việt Nam Hotline 0981158591 để được hỗ trợ chi tiết.
Tấm bê tông đúc sẵn HRC
Trên đây là những thông tin chi tiết về cách bố trí thép dầm móng trong lĩnh vực xây nhà mà HRC Việt Nam giới thiệu sẽ giúp quý khách hiểu hơn và có cho mình kinh nghiệm hữu ích trong quá trình thi công được đạt kết quả tốt nhất.
Từ khóa » Kết Cấu Dầm Móng Cọc
-
Kết Cấu Móng Cọc đài Nhà 3 Tầng Quá đỉnh - YouTube
-
Kho Tư Liệu Xây Dựng - Cách Thi Công Cốt Thép đài Móng Cọc Nhà Phố
-
Cách Bố Trí Thép Trong đài Móng Cọc
-
Thiết Kế Móng Cọc Nhà Dân - KetcauSoft
-
Cách Bố Trí Thép Dầm Móng Trong Thiết Kế Xây Dựng
-
Giằng Móng (dầm Móng) Là Gì? Vai Trò Và Cấu Tạo Trong Xây Dựng
-
Kết Cấu Móng Nhà 3 Tầng Và Những Thông Tin Liên Quan 2022
-
Kết Cấu Móng Cọc Bê Tông Nhà Dân, Nhà ống 3,4,5,6,7,8 Tầng
-
Các Loại Móng Nhà 3 Tầng | Bản Vẽ Kết Cấu Móng - Mẫu Nhà đẹp
-
Kết Cấu Móng Nhà 3 Tầng Và Các Thông Tin Cần Biết 2020
-
Bản Vẽ Bố Trí Thép Móng, Cột, Dầm, Sàn Cho Nhà 1, 2, 3, 4 Tầng
-
Kết Cấu Móng Nhà 3 Tầng Và Những Thông Tin Liên Quan 2021
-
Các Loại Móng Nhà 2 Tầng điển Hình KN108027 - Kiến Trúc Angcovat