Dạng 1 : Bài Tập Về Crom Và Hợp Chất Của Crom - Hoc24

CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM

I. Crom

1. Vị trí – cấu tạo

- Thuộc nhóm VIB, chu kì 4, số thứ tự 24, là kim loại chuyển tiếp.

- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 3d54s1

- Số oxi hóa: +1 đến + 6 (số oxi hóa bền: +2, +3, +6)

2. Tính chất vật lý

- Màu trắng ánh bạc, là kim loại cứng nhất.

- Khối lượng riêng lớn, khó nóng chảy

3. Tính chất hóa học.

a. Tác dụng với phi kim

4 Cr + 3 O2 \overset{to}{\rightarrow} 2 Cr2O3

2Cr + 3Cl2 \overset{to}{\rightarrow} 2CrCl3

b. Tác dụng với H2O

Trong thực tế Crom không tác dụng với H2O vì có màng oxit rất bền.

c. Tác dụng với axit

*Với axit HCl, H2SO4 loãng .

Cr + 2HCl \rightarrow CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 (loãng) \rightarrow CrSO4 + H2

* Với axit H2SO4 đặc, nóng, HNO3:

2Cr + 6H2SO4 (đặc) \overset{to}{\rightarrow} Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cr + 6HNO3 (đặc) \overset{to}{\rightarrow}Cr(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Cr + 4HNO3 (loãng) \overset{to}{\rightarrow} Cr(NO3)3 + NO + 2 H2O

Chú ý: Crom không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội.

d.Tác dụng với dd muối: Crom trực tiếp đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối

Cr + CuSO4 → CrSO4 + Cu

3. Điều chế

Cr2O3 + 2Al \overset{to}{\rightarrow} Al2O3 + 2Cr

4. Ứng dụng

- Dùng mạ các chi tiết máy.

- Sản xuất thép crom. + Thép có chứa 18% Cr là thép không gỉ (inox).

+ Thép chứa từ 25-30% Cr có tính siêu cứng dù ở nhiệt độ cao.

II. Hợp chất của crom

1. Hợp chất crom (III)

a. Crom (III) oxit

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Ứng dụng của Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

b. Crom (III) hidroxit

- Cr(OH)3 là hiroxit lưỡng tính, màu lục thẫm, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

Cr(OH)3 +NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

- Vì Cr3+ có số oxi hóa trung gian nên nó thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. Tính khử thể hiện trong môi trường bazo; tính oxi hóa thể hiện trong môi trường axit.

2Cr(OH)3+ 3Cl2 + 10 NaOH → 2Na2CrO4+ 6NaCl + 8 H2O

2CrCl3 +Zn → 2CrCl2 + ZnCl2

2. Hợp chất crom (VI)

a. Crom (VI) oxit

- CrO3là chất oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, CrO3 bị khử thành Cr2O3.

- CrO3 là oxit axit, khi tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7. Hai axit này không thể tách ra ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng bị phân hủy thành CrO3.

b. Muối cromat và đicromat

- Ion cromat CrO42 -có màu vàng. Ion đicromat Cr2O7 2- có màu da cam.

- Trong môi trường axit, cromat(màu vàng), chuyển hóa thành đicromat.(màu da cam)

- Trong môi trường kiềm đicromat.(màu da cam), chuyển hóa thành cromat (màu vàng)

- Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối Cr(III).

Từ khóa » Bài Tập Crom Và Hợp Chất