Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Cần Giấy Tờ, Thủ Tục Gì?
Có thể bạn quan tâm
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 123 năm 2015 của Chính phủ thì hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch năm 2014 và bao gồm những thành phần như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Trình tự đăng ký kết hôn được quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì không yêu cầu sổ hộ khẩu hay bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn.
Từ khóa » Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Năm 2022 ?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Dichvucong
-
Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 Khác Gì So Với 2020?
-
Hồ Sơ, Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
-
Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 - Luật LawKey
-
Thủ Tục Người Việt Nam Kết Hôn Với Người Nước Ngoài - Luật Việt An
-
Đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Tư Vấn Pháp Luật
-
Kết Hôn Tại Việt Nam - Đại Sứ Quán Và Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ ...
-
Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Tại Việt Nam đi đăng Ký ở đâu?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 - Vnlaw Group
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Năm 2021
-
Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài - Diễn đàn Pháp Luật
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài