Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài - Diễn đàn Pháp Luật
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay, vấn đề kết hôn với người nước ngoài không còn là xa lạ với người dân Việt Nam. Nếu bạn đang có nhu cầu tiến hành các thủ tục đăng ký kết hôn người người nước ngoài mà không biết phải bắt đầu như thế nào. Vậy, chúng tôi sẽ đưa ra các kiến thức cơ bản về điều kiện và trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài sau đây. 11/08/2021 03/08/2021 05/07/2021 16/06/2021 08/06/2021
1.Cơ sở pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Nghị định 126/2014/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hôn nhân và gia đình.
- Nghị định 123/2015/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
2.Điều kiện để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Thỏa mãn quy định về điều kiện quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:
“a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”
3.Thủ tục giấy tờ
– Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu quy định.
– Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Hoặc giấy tờ có giá trị tương đương được cơ quan có thẩm quyền cấp và chứng nhận.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng. Tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. Xác nhận đủ điều kiện sức khỏe để kết hôn nước ngoài.
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu thường trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Rate this postLiên hệ luật sư
Tổng đài miễn phí: 0922772222
Email: lienheluatsu@gmail.com
Zalo: 0972817699
Câu hỏi thường gặp
AI CÓ QUYỀN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU?TRẢ LỜI:
# Theo Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005 quy định như sau:
1. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 trên này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU GỒM NHỮNG GÌ ?TRẢ LỜI:
Hiện nay Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có thể tự làm hoặc Ủy quyền đăng ký qua Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp
Đại diện sở hữu công nghiệp → Giống như Kiểu Công ty Luật A&S
Có thể khái quát việc nộp đơn như sau
1. NỘP ĐƠN QUA ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Hồ sơ gồm:
- GIẤY ỦY QUYỀN CHO ĐẠI DIỆN
- MẪU ĐƠN (10 MẪU 8X8 CM)
2. TỰ NỘP ĐƠN
CÁ NHÂN HOẶC CÔNG TY LÀ CHỦ ĐƠN
- Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
- Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
- Giấy phép kinh doanh nếu chủ đơn là Công ty (CÁ NHÂN KHÔNG CẦN GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH)
NHÃN HIỆU TẬP THỂ
1. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
2. Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
3. Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
4. Mẫu nhãn hiệu với kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;
5. Danh mục hàng hóa dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu;
6. Tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
TRƯỚC KHI NỘP ĐƠN NHÃN HIỆU CÓ CẦN TRA CỨU KHÔNG?Trả lời
- Tra cứu thương hiệu độc quyền cơ bản, sơ bộ: Trong dạng này, thời gian tra cứu thương hiệu độc quyền sơ bộ chỉ mất 03 đến 05 tiếng để tra cứu. Tuy nhiên, việc tra cứu này không đảm bảo được chính xác thương hiệu có sự trùng lặp, tương tự hay không vì dữ liệu do Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cung cấp trên trang dữ liệu quốc gia đã được cập nhật trước thời điểm tra cứu 03 tháng, tức là tại thời điểm tra cứu thì các đơn mới nộp trong khoảng 03 tháng trở lại đây là chưa được cập nhật trên dữ liệu quốc gia nên không thể tra cứu chính xác 100%.
Link tra cứu miễn phí:
http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php
- Tra cứu thương hiệu độc quyền chi tiết, nâng cao: Trong dạng tra cứu này, độ chính xác đạt cao nhất, được tiến hành bởi các chuyên viên, chuyên gia có kinh nghiệm sẽ đảm bảo tỷ lệ đăng ký thương hiệu độc quyền cao nhất, các chuyên viên, chuyên gia sẽ thẩm định và kiểm tra sự trùng lặp, dễ gây nhầm lẫn để có cở sở điều chỉnh lại thương hiệu sao cho phù hợp nhất.
LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699
PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU
NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Ở ĐÂU ?Trả lời
CÓ HAI CÁCH NỘP ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
1. NGƯỜI NỘP ĐƠN TỰ NỘP
Bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký thương hiệu độc quyền tại một trong ba địa chỉ sau:
- Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn.
- Văn phòng đại diện Cục Sở Hữu trí tuệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh: số 17 - 19 Tôn Thất Tùng, Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1.
Lưu ý: Hai văn phòng đại diện chỉ là đơn vị tiếp nhận đơn đăng ký, còn cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ thương hiệu độc quyền chỉ có Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ở Hà Nội.
2. NỘP ĐƠN THÔNG QUA ĐẠI DIỆN SHCN A&S LAW FIRM
LIÊN HỆ A&S LAW FIRM qua hotline: +84 972 817 699
PHÍ TRA CỨU CHUYÊN SÂU CHỈ TỪ 500.000 VNĐ / LẦN TRA CỨU →
THỜI HẠN XÉT NGHIỆM ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LÀ BAO LÂU ?Trả lời
Theo quy định của pháp luật hiện hành, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xử lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền với thời gian của từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng 01 tháng đến 03 tháng;
- Giai đoạn công bố đơn hợp lệ là 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ;
- Giai đoạn đăng công bố lên Công báo A từ 4-6 tháng từ ngày chấp nhận hình thức đơn
- Giai đoạn thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu độc quyền dao động trong khoảng từ 14 tháng đến 16 tháng;
Như vậy, tổng thời gian đăng ký thương hiệu độc quyền từ thời điểm nộp hồ sơ đến khi được cấp văn bằng bảo hộ dao động trong khoảng 24 tháng đến 26 tháng theo quy định của pháp luật.
THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ NHÃN HIỆU ?Trả lời
THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA VĂN BẰNG NHÃN HIỆU TẠI VIỆT NAM LÀ 10 NĂM VÀ ĐƯỢC GIA HẠN KHÔNG GIỚI HẠN SỐ LẦN CĂN CỨ
Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:
” Giấy chứng nhận nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.
Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sỡ hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.
NHÃN HIỆU CÓ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC KHÔNG ?Trả lời
NHÃN HIỆU CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC
HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG GỒM
Chuyển nhượng nhãn hiệu cần các giấy tờ:
Bản gốc của giấy chứng nhận đã đăng ký nhãn hiệu or văn bản bảo hộ; Kèm thêm 2 bản hợp đồng chuyển nhượng đồng thời phải có chữ kỹ từng trang. Mộc đỏ của con dấu " Nếu có "; Thêm vào là giấy ủy quyền từ bên chịu trách nhiệm ký hợp đồng chuyển nhượng / chuyển giao nhãn hiệu theo quy định pháp luật và hợp đồng 2 bên thỏa thuận.
Thời gian hoàn tất việc đăng ký Hợp đồng chuyển nhượng/chuyển giao nhãn hiệu là 06 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Bài viết liên quan
- Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
- Các điều kiện nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
- Ai được quyền nộp đơn xin đơn phương ly hôn?
- Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Nghĩa vụ thanh toán nợ chung sau khi ly hôn
- Phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Ly hôn tại Việt Nam
- Quyền nuôi con khi không đăng ký kết hôn thuộc về ai?
- Thủ tục chấm dứt việc nuôi con nuôi mới nhất 2019
- Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2019
- Thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất 2019
- Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
- Nghĩa vụ cấp dưỡng đối với con ngoài dã thú
- Xử lý tài sản riêng của vợ, chồng khi ly hôn
- Quyền và nghĩa vụ chăm sóc con chung sau khi ly hôn
- Bài viết cùng chủ đề
- Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (12/08)
- Mua xe cho người nước ngoài (08/04)
- Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài mới nhất (19/12)
- Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm mới nhất (09/12)
- Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong Công ty TNHH mới nhất (21/11)
- Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (19/11)
- Thủ tục chấm dứt việc nuôi con nuôi mới nhất 2019 (17/11)
- Thủ tục phản đối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất (13/11)
- Thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất 2019 (12/11)
- Thủ tục đăng ký sáng chế mới nhất tại Việt Nam (11/11)
- Thủ tục chốt sổ bảo hiểm (06/11)
- Thủ tục đăng kí thành lập Công ty TNHH một thành viên (08/07)
- Thủ tục đăng kí thành lập Công ty cổ phần (08/07)
- Giải thể doanh nghiệp (04/07)
- Thủ tục giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (13/06)
- Điều kiện kết hôn hợp pháp (06/06)
- Khi tổ chức đăng ký kết hôn thì hai bên có bắt buộc phải có mặt không? (14/03)
- Quy trình xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu (26/07)
- Ly hôn theo yêu cầu của một bên và những điều cần biết (20/07)
- Hạn chế quyền kết hôn của người chồng (13/10)
Tìm kiếm
Tư vấn luật Hôn nhân gia đình
Gọi ngay: 0922772222
Gọi luật sư miễn phíHỏi luật sư
- Ngành nghề cấm kinh doanh tại việt nam
- Luật doanh nghiệp và luật thuế của việt nam
- Các hình thức thể hiện của di chúc
- Đưa ra yêu cầu phản tố khi nào
- Mức hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu?
- 13 Tuổi đã phải chịu trách nhiệm hình sự ?
- Thế nào là tái phạm, tái phạm nguy hiểm?
- Tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn phải xử lý thế nào
- Trang chủ
- Dân sự
- Giao dịch dân sự
- Hợp đồng
- Thừa kế
- Yếu tố nước ngoài
- Hình sự
- Kiến thức luật hình sự
- Luật sư hình sự
- Tư vấn luật hình sự
- Vấn đề hình sự
- Vụ án
- Đất đai
- Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nước ngoài
- Doanh nghiệp trong nước
- Hôn nhân
- Lao động
- Sở hữu trí tuệ
- Thuế
- Hỏi đáp pháp luật
- Văn bản
- Liên hệ
Từ khóa » Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Năm 2022 ?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Dichvucong
-
Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 Khác Gì So Với 2020?
-
Hồ Sơ, Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
-
Thủ Tục Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 - Luật LawKey
-
Thủ Tục Người Việt Nam Kết Hôn Với Người Nước Ngoài - Luật Việt An
-
Đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài - Tư Vấn Pháp Luật
-
Kết Hôn Tại Việt Nam - Đại Sứ Quán Và Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ ...
-
Đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Cần Giấy Tờ, Thủ Tục Gì?
-
Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Tại Việt Nam đi đăng Ký ở đâu?
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài 2021 - Vnlaw Group
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài Năm 2021
-
Thủ Tục đăng Ký Kết Hôn Với Người Nước Ngoài