Đăng Ký Việc Nuôi Con Nuôi Trong Nước - Cổng Dịch Vụ Công Nghệ An
Có thể bạn quan tâm
Hành chính phục vụ
Đăng nhập Đăng ký- GIỚI THIỆU
- Thủ tục hành chính
- Dịch vụ công trực tuyến
- Tra cứu hồ sơ
- Tra cứu hồ sơ dịch vụ công
- Tra cứu hồ sơ doanh nghiệp
- Tra cứu hồ sơ ngân sách
- Tra cứu mã số Bảo hiểm xã hội
- Đánh giá
- Phản ánh kiến nghị
- Thống kê
- HỖ TRỢ
- Khảo sát
- Đường dây nóng
- Video Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến
- Hướng dẫn nộp hồ sơ đối với hồ sơ cấp tỉnh
- Bộ câu hỏi thường gặp
- Hỏi đáp
Đăng nhập Đăng ký
- Kiosk
- Cơ quan
- Tất cả
- Sở Công thương
- Sở Du lịch
- Sở Giao thông vận tải
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Ngoại vụ
- Sở Nội vụ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Tài chính
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Xây dựng
- Sở Y tế
- Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- Bảo hiểm xã hội Nghệ An
- UBND huyện Anh Sơn
- UBND huyện Con Cuông
- UBND huyện Diễn Châu
- UBND huyện Đô Lương
- UBND huyện Hưng Nguyên
- UBND huyện Kỳ Sơn
- UBND huyện Nam Đàn
- UBND huyện Nghi Lộc
- UBND huyện Nghĩa Đàn
- UBND huyện Quế Phong
- UBND huyện Quỳ Châu
- UBND huyện Quỳ Hợp
- UBND huyện Quỳnh Lưu
- UBND huyện Tân Kỳ
- UBND huyện Thanh Chương
- UBND huyện Tương Dương
- UBND huyện Yên Thành
- UBND thành phố Vinh
- UBND thị xã Cửa Lò
- UBND thị xã Hoàng Mai
- UBND thị xã Thái Hòa
-
- Cán bộ đăng nhập
- Công dân đăng nhập
- Đăng ký tài khoản
CƠ QUAN THỰC HIỆN
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 272 Dịch vụ công một phần: 689 Dịch vụ công toàn trình: 971 Tổng số dịch vụ công: 1932Tên thủ tục | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước |
Lĩnh vực | Nuôi con nuôi (TP) |
Địa chỉ tiếp nhận | |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn. |
Cách thức thực hiện | - Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú; - Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi; - Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi; - Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Trình tự thực hiện | - Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. +) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú; +) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. +) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi; +) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng - Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ. Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi. - Bước 3. Công chức tư pháp – hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan. Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi - Bước 5. Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phí | - 400.000đ/ trường hợp. - Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi. |
Lệ Phí | Không |
Thành phần hồ sơ | * Hồ sơ của người nhận con nuôi: - Đơn xin nhận con nuôi; - Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; - Phiếu lý lịch tư pháp; - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; - Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này). * Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: - Giấy khai sinh; - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; - Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
|
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện | Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi; +) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa; +) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
|
Căn cứ pháp lý | - Luật Nuôi con nuôi 2010; - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi; - Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; - Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; - Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
Biểu mẫu đính kèm | File mẫu:
|
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. |
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công còn lại: 272 Dịch vụ công một phần: 689 Dịch vụ công toàn trình: 971 Tổng số dịch vụ công: 1932Từ khóa » Mục Lục Luật Nuôi Con Nuôi 2010
-
Luật Nuôi Con Nuôi - Mục Lục
-
Luật Nuôi Con Nuôi 2010 Số 52/2010/QH12 - Thư Viện Pháp Luật
-
[PDF] LUẬT Nuôi Con Nuôi Căn Cứ Hiến Pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ ...
-
[PDF] VĂN BẢN HỢP NHẤT - BỘ TƯ PHÁP
-
Luật Nuôi Con Nuôi Số 52/2010/QH12 Ngày 17 Tháng 6 Năm 2010
-
Một Số điểm Mới Của Luật Nuôi Con Nuôi Năm 2010
-
MỤC LỤC - Luật Hùng Thắng
-
Hệ Thống Các Quy Phạm Pháp Luật đang Còn Hiệu Lực Quy định Về ...
-
Nuôi Con Nuôi Là Gì? Điều Kiện, Thủ Tục đăng Ký Nuôi Con Nuôi
-
Chi Tiết Thủ Tục Hành Chính - UBND Tỉnh Hà Nam
-
Giải Quyết Việc Nuôi Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài đối Với Trẻ Em ...
-
Tư Vấn: Người Nước Ngoài Nhận Nuôi Con Nuôi Có Quốc Tịch Việt Nam
-
Thủ Tục Nhận Con Nuôi Cần điều Kiện Gì? | Luật Sư Bảo Hộ Quyền Lợi ...