Tư Vấn: Người Nước Ngoài Nhận Nuôi Con Nuôi Có Quốc Tịch Việt Nam

Căn cứ pháp lý

  • Luật con nuôi 2010
  • Nghị định 114/2016/NĐ-CP

Điều kiện người nước ngoài nhận nuôi con nuôi:

Theo quy định tại Điều 29 Luật nuôi con nuôi thì: người nước ngoài được quyền nhận nuôi con nuôi là người Việt Nam khi có đủ điều kiện theo pháp luật nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 – Luật nuôi con nuôi:

“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này”.

Nếu người công dân Đức đáp ứng đủ các điều kiện trên thì được nhận nuôi con nuôi là công dân Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị để người nước ngoài nhận nuôi con nuôi có quốc tịch Việt Nam

Trước hết công dân nước ngoài phải đăng ký nhận nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân TP. HCM – nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi để quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; và Sở Tư pháp thành phố TP. HCM để đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. Trong trường hợp của bạn hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con nuôi như sau:

Hồ sơ của người nước ngoài nhận con nuôi

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Bản điều tra về tâm lý, gia đình (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Phiếu lý lịch tư pháp (do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận)
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật con nuôi 2010

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài (do cha mẹ đẻ lập)

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
  • Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
  • Văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (Sở Tư pháp trao cho cha mẹ nuôi tại lễ giao con nuôi)

Lệ phí nhận nuôi con nuôi

Theo quy định tại Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi thì mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam là 9.000.000 đồng/trường hợp.

Nếu có bất kỳ khó khăn nào liên quan khách hàng vui lòng liên hệ cho Công ty Luật Việt An để được tư vấn cụ thể hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Từ khóa » Mục Lục Luật Nuôi Con Nuôi 2010