ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NÃO LOẠI TẾ BÀO THẦN KINH ...

  • Điều hướng chính
  • Nội dung chính
  • Thanh bên
  1. Trang chủ
  2. Lưu trữ
  3. Tập 511 Số 1 (2022)
  4. Các bài báo

Thanh bên bài viết

PDF Ngày xuất bản: 15/04/2022 Số lượt xem tóm tắt: 204 Số lượt xem PDF: 155 DOI: https://doi.org/10.51298/vmj.v511i1.2088 Số xuất bản Tập 511 Số 1 (2022) Chuyên mục Các bài báo Trích dẫn bài báo Văn Hữu, P. ., Quang Tuyển, B. ., Văn Hệ, Đồng ., & Thành Bắc, N. . (2022). ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NÃO LOẠI TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM ÁC TÍNH. Tạp Chí Y học Việt Nam, 511(1). https://doi.org/10.51298/vmj.v511i1.2088 Thêm định dạng trích dẫn
  • ACM
  • ACS
  • APA
  • ABNT
  • Chicago
  • Harvard
  • IEEE
  • MLA
  • Turabian
  • Vancouver
  • AMA
  • Tải xuống trích dẫn
  • Endnote/Zotero/Mendeley (RIS)
  • BibTeX

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị u tế bào thần kinh đệm ác tính và các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả 77 bệnh nhân u tế bào thần kinh đệm ác tính được vi phẫu thuật tại Trung tâm phẫu thuật thần kinh Bệnh viện Việt Đức trong thời gian từ tháng 7 năm 2015 đến tháng 06 năm 2017. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng: hội chứng tăng áp lực nội sọ 88,3%, liệt vận động 40,3%, động kinh 16,9%. Biến chứng: chảy máu 6,5%, phù não 6,5%, rò dịch não tủy 1,3%.  Mức độ lấy u hoàn toàn 55,8%; gần hoàn toàn 31,2%. Kết quả tốt đạt 71,4% , trung bình 14,3% và  kém 14,3%. Thời gian sống trung bình 16,94 tháng. Kết luận: vi phẫu thuật và định vị thần kinh trong mổ giúp lấy u tốt hơn. Mức độ lấy u, hóa – xạ trị sẽ kéo dài thời gian sống sau phẫu thuật

Chi tiết bài viết

Từ khóa

U tế bào thần kinh đệm ác tính, vi phẫu thuật, hóa – xạ trị

Tài liệu tham khảo

1. Friedman, H.S., T. Kerby, and H. Calvert, Temozolomide and treatment of malignant glioma. Clin Cancer Res, 2000. 6(7): p. 2585-97. 2. Nayak, L. and D.A. Reardon, High-grade Gliomas. Continuum (Minneap Minn), 2017. 23(6, Neuro-oncology): p. 1548-1563. 3. Forsyth, P.A. and J.B. Posner, Headaches in patients with brain tumors: a study of 111 patients. Neurology, 1993. 43(9): p. 1678-83. 4. Bordey, A. and H. Sontheimer, Properties of human glial cells associated with epileptic seizure foci. Epilepsy Res, 1998. 32(1-2): p. 286-303. 5. Jackson, C., M. Westphal, and A. Quiñones-Hinojosa, Complications of glioma surgery. Handb Clin Neurol, 2016. 134: p. 201-18. 6. Verburg, N. and P.C. de Witt Hamer, State-of-the-art imaging for glioma surgery. Neurosurg Rev, 2021. 44(3): p. 1331-1343. 7. Yaşargil, M.G., P.A. Kadri, and D.C. Yasargil, Microsurgery for malignant gliomas. J Neurooncol, 2004. 69(1-3): p. 67-81. 8. Orringer, D., et al., Extent of resection in patients with glioblastoma: limiting factors, perception of resectability, and effect on survival. J Neurosurg, 2012. 117(5): p. 851-9. 9. Manrique-Guzman S, H.P.T. and R.p. F., Glioblastoma, in Surgical Management of Glioblastoma, S. Manrique-Guzman, Editor. 2017: Neurological Center, Neurosurgery Department, Mexico City, Mexico. p. 243-261

Từ khóa » Các Loại Tế Bào Thần Kinh đệm