Danh Pháp Iupac Các Nguyên Tố Hóa Học - Blog Của Thư
Có thể bạn quan tâm
Xin chào quý thầy cô và các em học sinh!
Nội dung chính Show- A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ
- 1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT
- 2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
- 1. DANH PHÁP CHUNG
- 2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Video liên quan
1. Với tinh thầy chia sẻ để mọi người có tài liệu để giảng dạy và học tập hiệu quả, kính tặng thầy cô file WORD “DANH PHÁP HÓA HỌC” dùng cho CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI. Đây là tài liệu không thể thiếu đối với tất cả giáo viên và học sinh.
– Hóa học vô cơ : thầy Nguyễn Đăng Minh Quân – GV tại Huế
– Hóa học hữu cơ : thầy Nguyễn Minh Lý – GV tại Tp. HCM
3. Tài liệu này đã được biên soạn vào năm 2019 và cũng đã chia sẻ khá nhiều, nay xin được phép chia sẻ lại
– Cung cấp danh pháp được sử dụng cho chương trình mới một cách dễ hiểu, có ví dụ rõ ràng.
– Có chèn link audio để thầy cô có thể nghe được phát âm chuẩn của từ.
5. Mọi đóng góp về tài liệu xin inbox trực tiếp cho một trong hai tác giả đều được.
Nguyễn Đăng Minh Quân:
Nguyễn Minh Lý :
CHEMICAL TERMS
NOMENCLATURE OF CHEMICAL ELEMENTS AND COMPOUNDS
Thuật ngữ hóa học – Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học
ĐỘI NGŨ TÁC GIẢ
Phần vô cơ: Nguyễn Đăng Minh Quân – GV tại Huế
Phần hữu cơ: Nguyễn Minh Lý – GV tại Tp. HCM
A. PHẦN 1: DANH PHÁP CÁC CHẤT VÔ CƠ
1. HỆ THỐNG TÊN NGUYÊN TỐ, ĐƠN CHẤT
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ “element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau.
VD:
Hydrogen Nguyên tố H hoặc đơn chất H2
Oxygen Nguyên tố O hoặc đơn chất O2
Nitrogen Nguyên tố N hoặc đơn chất N2
Fluorine Nguyên tố F hoặc đơn chất F2
Chlorine Nguyên tố Cl hoặc đơn chất Cl2
Bromine Nguyên tố Br hoặc đơn chất Br2
Iodine Nguyên tố I hoặc đơn chất I2
Sulfur Nguyên tố S hoặc đơn chất S8 (thường viết gọn thành S)
Phosphorous Nguyên tố P hoặc đơn chất P4 (thường viết gọn thành P)
Bảng 1: Kí hiệu hóa học và tên gọi các nguyên tố.
Z | KÍ HIỆU HÓA HỌC | TÊN GỌI | PHIÊN ÂM TIẾNG ANH |
1 | H | Hydrogen | /ˈhaɪdrədʒən/ |
2 | He | Helium | /ˈhiːliəm/ |
3 | Li | Lithium | /ˈlɪθiəm/ |
4 | Be | Beryllium | /bəˈrɪliəm/ |
5 | B | Boron | /ˈbɔːrɒn/ /ˈbɔːrɑːn/ |
6 | C | Carbon | /ˈkɑːbən/ /ˈkɑːrbən/ |
7 | N | Nitrogen | /ˈnaɪtrədʒən/ |
8 | O | Oxygen | /ˈɒksɪdʒən/ /ˈɑːksɪdʒən/ |
9 | F | Fluorine | /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊəriːn/ /ˈflɔːriːn/ /ˈflʊriːn/ |
10 | Ne | Neon | /ˈniːɒn/ /ˈniːɑːn/ |
11 | Na | Sodium | /ˈsəʊdiəm/ |
12 | Mg | Magnesium | /mæɡˈniːziəm/ |
13 | Al | Aluminium | /ˌæljəˈmɪniəm/ /ˌæləˈmɪniəm/ |
14 | Si | Silicon | /ˈsɪlɪkən/ |
15 | P | Phosphorus | /ˈfɒsfərəs/ /ˈfɑːsfərəs/ |
16 | S | Sulfur | /ˈsʌlfə(r)/ /ˈsʌlfər/ |
17 | Cl | Chlorine | /ˈklɔːriːn/ |
18 | Ar | Argon | /ˈɑːɡɒn/ /ˈɑːrɡɑːn/ |
19 | K | Potassium | /pəˈtæsiəm/ |
20 | Ca | Calcium | /ˈkælsiəm/ |
21 | Sc | Scandium | /ˈskændiəm/ |
22 | Ti | Titanium | /tɪˈteɪniəm/ /taɪˈteɪniəm/ |
23 | V | Vanadium | /vəˈneɪdiəm/ |
24 | Cr | Chromium | /ˈkrəʊmiəm/ |
25 | Mn | Manganese | /ˈmæŋɡəniːz/ |
26 | Fe | Iron | /ˈaɪən/ /ˈaɪərn/ |
27 | Co | Cobalt | /ˈkəʊbɔːlt/ |
28 | Ni | Nickel | /ˈnɪkl/ |
29 | Cu | Copper | /ˈkɒpə(r)/ /ˈkɑːpər/ |
30 | Zn | Zinc | /zɪŋk/ |
33 | As | Arsenic | /ˈɑːsnɪk/ /ˈɑːrsnɪk/ |
34 | Se | Selenium | /səˈliːniəm/ |
35 | Br | Bromine | /ˈbrəʊmiːn/ |
36 | Kr | Krypton | /ˈkrɪptɒn/ /ˈkrɪptɑːn/ |
37 | Rb | Rubidium | /ruːˈbɪdiəm/ |
38 | Sr | Strontium | /ˈstrɒntiəm/ /ˈstrɒnʃiəm/ /ˈstrɑːntiəm/ /ˈstrɑːnʃiəm/ |
46 | Pd | Palladium | /pəˈleɪdiəm/ |
47 | Ag | Silver | /ˈsɪlvə(r)/ /ˈsɪlvər/ |
48 | Cd | Cadmium | /ˈkædmiəm/ |
50 | Sn | Tin | /tɪn/ |
53 | I | Iodine | /ˈaɪədiːn/ /ˈaɪədaɪn/ |
54 | Xe | Xenon | /ˈzenɒn/ /ˈziːnɒn/ /ˈzenɑːn/ /ˈziːnɑːn/ |
55 | Cs | Caesium | /ˈsiːziəm/ |
56 | Ba | Barium | /ˈbeəriəm/ /ˈberiəm/ |
78 | Pt | Platinum | /ˈplætɪnəm/ |
79 | Au | Gold | /ɡəʊld/ |
80 | Hg | Mercury | /ˈmɜːkjəri/ /ˈmɜːrkjəri/ |
82 | Pb | Lead | /liːd/ |
87 | Fr | Francium | /ˈfrænsiəm/ |
88 | Ra | Radium | /ˈreɪdiəm/ |
2. PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GỌI TÊN MỘT SỐ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
2.1. ION
– Ion dương (Cation):
K potassium K+ potassium ion
Mg magiesium Mg2+ magiesium ion
Al aluminum Al3+ aluminum ion
– Ion âm (Anion):
Cl chlorine Cl– chloride ion
O oxygen O2- oxide ion
N nitrogen N3- nitride ion
2.2. OXIDE
– “oxide” – /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/
– Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE
VD:
Na2O: sodium oxide – /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/.
MgO: magnesium oxide – /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/.
Lưu ý: Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three. Đối với kim loại đa hóa trị thì bên cạnh cách gọi tên kèm hóa trị thì có thể dung một số thuật ngữ tên thường để ám chỉ cả hóa trị mà kim loại đang mang. Trong đó, đuôi -ic hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị cao, còn đuôi -ous hướng đến hợp chất mà kim loại thể hiện mức hóa trị thấp.
Bảng 2: Tên gọi các oxide.
KIM LOẠI | TÊN GỌI | VÍ DỤ |
Iron (Fe) | Fe (II): ferrous – /ˈferəs/ | FeO: iron (II) oxide ferrous oxide |
Fe (III): ferric – / ˈferik/ | Fe2O3: iron (III) oxide ferric oxide | |
Copper (Cu) | Cu (I): cuprous – /ˈkyü-prəs/ | Cu2O: copper (I) oxide cuprous oxide |
Cu (II): cupric – /ˈkyü-prik/ | CuO: copper (II) oxide cupric oxide | |
Chromium (Cr) | Cr (II): chromous – /ˈkrəʊməs/ | CrO: chromium (II) oxide chromous oxide |
Cr (III): chromic – /ˈkrəʊmik/ | Cr2O3: chromium (III) oxide chromic oxide |
– Đối với oxide của phi kim (hoặc acidic oxide – oxit axit của kim loại):
CÁCH 1:
TÊN PHI KIM + (HÓA TRỊ) + OXIDE
CÁCH 2:
SỐ LƯỢNG NGUYÊN TỬ + TÊN NGUYÊN TỐ + SỐ LƯỢNG OXYGEN + OXIDE
Lưu ý:
+ Số lượng nguyên tử/nhóm nguyên tử được quy ước là mono, di, tri, tetra, penta,…
+ Theo quy tắc giản lược nguyên âm: mono + oxide = monoxide, penta + oxide = pentoxide.
Bảng 3: Số lượng và phiên âm
SỐ LƯỢNG | PHIÊN ÂM TIẾNG ANH | VÍ DỤ AUDIO | |
1 | Mono | /ˈmɒnəʊ/ | mono |
2 | Di | /dɑɪ/ | di |
3 | Tri | /trɑɪ/ | tri |
4 | Tetra | /ˈtetrə/ | tetra |
5 | Penta | /pentə/ | penta |
6 | Hexa | /heksə/ | hexa |
7 | Hepta | /ˈheptə/ | hepta |
8 | Octa | /ˈɒktə/ | octa |
9 | Nona | /nɒnə/ | nona |
10 | Deca | /dekə/ | deca |
VD:
SO2: sulfur (IV) oxide hay sulfur dioxide
CO: carbon (II) oxide hay carbon monoxide
P2O5: phosphorus (V) oxide hay diphosphorus pentoxide
CrO3: chromium (VI) oxide hay chromium trioxide
2.3. BASE
– “base” – /beɪs/
– “hydroxide” – /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/
– Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
VD:
Ba(OH)2: barium hydroxide
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide hay ferric hydroxide
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide hay ferrous hydroxide
2.4. ACID
– “Acid” – /ˈæsɪd/
– Một số acid vô cơ:
Bảng 4: Một số acid và tên gọi.
CÔNG THỨC HÓA HỌC | TÊN GỌI | PHIÊN ÂM | VÍ DỤ AUDIO |
HX | hydrohalic acid | /ˌhaɪdrəˌklɔːrɪk ˈæsɪd/ | |
HF | hydrofluoric acid | /ˌhaɪdrəˌflʊərɪk ˈæsɪd/ | hydrofluoric acid |
HCl | hydrochloric acid | /ˌhaɪdrəˌklɒrɪk ˈæsɪd/ | hydrochloric acid |
HBr | hydrobromic acid | /ˌhaɪdrəˌbrəʊmɪk ˈæsɪd/ | hydrobromic acid |
HI | hydroiodic acid | /ˌhaɪdrəˌaɪədɪk ˈæsɪd/ | |
HClO | hypochloruos acid | /haɪpəʊklɒrəs ˈæsɪd/ | |
HClO2 | chloruos acid | /klɒrəs ˈæsɪd/ | |
HClO3 | chloric acid | /klɒrɪk ˈæsɪd/ | chloric acid |
HClO4 | perchloric acid | /pərˌklɒrɪk ˈæsɪd/ | perchloric acid |
H2S | hydrosulfuric acid | /ˈhaɪdrəʊsʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ | |
H2SO4 | sulfuric acid | /sʌlˌfjʊərɪk ˈæsɪd/ /sʌlˌfjʊrɪk ˈæsɪd/ | sulfuric acid |
H2SO3 | sulfurous acid sulphurous acid | /ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/ | sulfurous acid |
HNO3 | nitric acid | /ˌnaɪtrɪk ˈæsɪd/ | nitric acid |
HNO2 | nitrous acid | /ˌnaɪtrəs ˈæsɪd/ | nitrous acid |
H3PO4 | phosphoric acid | /fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/ /fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/ | phosphoric acid |
H3PO3 | phosphorous acid | /fɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/ | phosphorous acid |
H3PO2 | hypophosphorous acid | /haɪpəʊfɒsˌfɒrəs ˈæsɪd/ | |
CO2 + H2O (H2CO3) | carbonic acid | /kɑːˌbɒnɪk ˈæsɪd/ /kɑːrˌbɑːnɪk ˈæsɪd/ | carbonic acid |
H3BO3 | boric acid | /ˌbɔː.rɪk ˈæs.ɪd/ | boric acid |
2.5. MUỐI VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC
Bảng 5: Một số gốc và hóa trị.
GỐC MUỐI | HÓA TRỊ | TÊN GỐC | PHIÊN ÂM | VÍ DỤ |
F | I | -fluoride | /ˈflɔːraɪd/ /ˈflʊəraɪd/ /ˈflʊraɪd/ | NaF: sodium fluoride SF6: sulfur hexafluoride |
Cl | I | -chloride | /ˈklɔːraɪd/ | CuCl2: copper (II) chloride cupric chloride HCl(gas): hydrogen chloride |
Br | I | -bromide | /ˈbrəʊmaɪd/ | FeBr3: iron (III) bromide ferric bromide |
I | I | -iodide | /ˈaɪədaɪd/ | AgI: silver iodide |
ClO | I | –hypochlorite | /haɪpəʊˈklɔːraɪt/ | NaClO: sodium hypochlorite |
ClO2 | I | -chlorite | /ˈklɔːraɪt/ | NaClO2: sodium chlorite |
ClO3 | I | -chlorate | /klɒreɪt/ | KClO3: potassium chlorate |
ClO4 | I | –perchlorate | /pərˌklɒreɪt/ | KClO4: potassium perchlorate |
S | II | -sulfide | /ˈsʌlfaɪd/ | PbS: lead sulfide |
HS | I | -hydrogen sulfide | /ˈhaɪdrədʒən ˈsʌlfaɪd/ | NaHS: sodium hydrogen sulfide |
C | IV | -carbide | /ˈkɑːbaɪd/ | Al4C3: aluminium carbide |
N | III | -nitride | /ˈnaɪtraɪd/ | Li3N: lithium nitride |
P | III | -phosphide | /ˈfɒsfaɪd/ /ˈfɑːsfaɪd/ | Zn3P2 : zinc phosphide |
CN | I | -cyanide | /ˈsaɪənaɪd/ | KCN: potassium cyanide |
SCN | I | -thiocyanate | /ˈθaɪəʊsaɪəneɪd/ | KSCN: potassium thiocyanate |
SO4 | II | -sulfate | /ˈsʌlfeɪt/ | Na2SO4: sodium sulfate |
HSO4 | I | -hydrogen sulfate -bisulfate | /ˈhaɪdrədʒən sʌlfeɪt/ /baɪˈsʌlfeɪt/ | KHSO4: potassium hydrogen sulfate potassium bisulfate |
SO3 | II | -sulfite | /ˈsʌlfaɪt/ | CaSO3: calcium sulfite |
HSO3 | I | -hydrogen sulfite | /ˈhaɪdrədʒən ˈsʌlfaɪt/ | NaHSO3: sodium hydrogen sulfite |
NO3 | I | -nitrate | /ˈnaɪtreɪt/ | AgNO3 : silver nitrate |
NO2 | I | -nitrite | /ˈnaɪtraɪt/ | NaNO2 : sodium nitrite |
MnO4 | I | –permanganate | /pəˈmæŋɡəˌneɪt/ | KmnO4 : potassium permanganate |
MnO4 | II | -manganate | /mæŋɡəˌneɪt/ | K2MnO4 : potassium manganate |
CO3 | II | -carbonate | /ˈkɑːbənət/ | MgCO3: magnesium carbonate |
HCO3 | I | -hydrogen carbonate -bicarbonate | /ˈhaɪdrədʒən ˈkɑːbənət/ /baɪˈ ˈkɑːbənət/ | Ba(HCO3)2: barium hydrogen carbonate barium bicarbonate |
PO4 | III | -phosphate | /ˈfɒsfeɪt/ /ˈfɑːsfeɪt/ | Ag3PO4 : silver phosphate |
HPO4 | II | -hydrogen phosphate | /ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/ | (NH4)2HPO4 ammonium hydrogen phosphate |
H2PO4 | I | -dihydrogen phosphate | /dai ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfeɪt/ | Ca(H2PO4)2 calcium dihydrogen phosphate |
H2PO3 | I | -dihydrogen phosphite | /dai ˈhaɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/ | NaH2PO3: sodium dihydrogen phosphite |
HPO3 | II | -hydrogen phosphite | /haɪdrədʒən ˈfɒsfaɪt/ | Na2HPO3: sodium hydrogen phosphite |
H2PO2 | I | –hypophosphite | /haɪpəʊˈfɒsfaɪt/ | NaH2PO2: sodium hypophosphite |
CrO2 | I | -chromite | /ˈkrəʊmaɪt/ | NaCrO2: sodium chromite |
CrO4 | II | -chromate | /ˈkrəʊmeɪt/ | K2CrO4: potassium chromate |
Cr2O7 | II | -dichromate | /daiˈkrəʊmeɪt/ | K2Cr2O7: potassium dichromate |
AlO2 | I | -aluminate | /ˌæləˈmɪnieɪt/ | NaAlO2: sodium aluminate |
ZnO2 | II | -zincate | /zɪŋkeɪt/ | Na2ZnO2: sodium zincate |
Lưu ý: Phát âm đuôi đúng /t/ và /d/ để phân biệt rõ các chất sodium chloride (NaCl) và sodium chlorite (NaClO2) tránh tạo ra sự hiểu lầm.
B. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. DANH PHÁP CHUNG
1.1. Số lượng và tên mạch carbon chính
Bảng 6: Số lượng và tên mạch carbon chính từ 1 đến 10
SỐ LƯỢNG | MẠCH CARBON CHÍNH | |
1 | Mono | Meth |
2 | Di | Eth |
3 | Tri | Prop |
4 | Tetra | But |
5 | Penta | Pent |
6 | Hexa | Hex |
7 | Hepta | Hept |
8 | Octa | Oct |
9 | Nona | Non |
10 | Deca | Dec |
Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Bảng 7: Số lượng từ 1 đến 100.
1 | Mono | 19 | Nonadeca |
2 | Di (bis) | 20 | Icosa |
3 | Tri (tris) | 21 | Henicosa |
4 | Tetra (tetrakis) | 22 | Docosa |
5 | Penta (pentakis) | 23 | Tricosa |
6 | Hexa (hexakis) | 30 | Triaconta |
7 | Hepta (heptakis) | 31 | Hentriaconta |
8 | Octa (octakis) | 35 | Pentatriaconta |
9 | Nona (nonakis) | 40 | Tetraconta |
10 | Deca (decakis) | 48 | Octatetraconta |
11 | Undeca | 50 | Pentaconta |
12 | Dodeca | 52 | Dopentaconta |
13 | Trideca | 60 | Hexaconta |
14 | Tetradeca | 70 | Heptaconta |
15 | Pentadeca | 80 | Octaconta |
16 | Hexadeca | 90 | Nonaconta |
17 | Heptadeca | 100 | Hecta |
18 | Octadeca |
1.2. Tên một số gốc (nhóm) thường gặp
1.2.1. Gốc (nhóm) no alkyl
– Từ alkane bớt đi 1 H được nhóm alkyl
CH3-: methyl
CH3-CH2-: ethyl
CH3-CH2-CH2-: propyl
CH3-CH(CH3)-: isopropyl
CH3CH2CH2CH2-: butyl
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-: amyl
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
CH3-CH2-C(CH3)2-: tert-pentyl
(CH3)3C-CH2-: neopentyl
1.2.2. Gốc (nhóm) không no
CH2=CH-: vinyl
CH2=CH-CH2-: allyl
1.2.3. Gốc (nhóm) thơm
C6H5-: phenyl
C6H5-CH2-: benzyl
1.3. Nhóm đặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix)
Nhóm | Tiền tố | Nhóm | Tiền tố |
F | Fluoro- | NO | Nitroso- |
Cl | Chloro- | NO2 | Nitro- |
Br | Bromo- | OR | (R)oxy- |
I | Iodo- |
1.4. Nhóm đặc trưng ở dạng tiền tố (Prefix) và hậu tố (Suffix)
Loại hợp chất | Nhóm | Hậu tố | Tiền tố |
Alcohols | -OH | -ol | hydroxy- |
Ketones | -(C)=O | | -one | oxo- |
Aldehydes | -(C)H=O | -al | oxo- |
-CH=O | -carbaldehyde | formyl- | |
Carboxylic acids | -(C)OOH | -oic acid | – |
-COOH | -carboxylic acid | carboxy- | |
Esters | -(C)OOR | R … -oate | (R-oxy)-oxo- |
-COOR | R … -carboxylate | (R)oxycarbonyl- | |
Amines | -NH2 | -amine | amino- |
(C) nghĩa là nguyên tử carbon này được tính trong mạch carbon chính
1.5. Tên thông thường
– Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
1.6. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
1.6.1. Tên gốc – chức
Tên phần gốc Tên phần định chức
VD:
C2H5Cl Ethyl chloride
C2H5OCH3 Ethyl methyl ether
Lưu ý: Các gốc có vần iso và neo viết liền, sec– và tert– có dấu gạch nối “-”
1.6.2. Tên thay thế
– Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, chia thành ba phần:
Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch carbon chính + Tên phần định chức
VD:
CH3-CH3 ethane
C2H5-Cl chloroethane
CH3-CH=CH-CH3 but-2-ene
CH3-CH(OH)-CH=CH2 but-3-en-2-ol
– Thứ tự ưu tiên trong mạch:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế
VD:
OHC-CHO ethanedial
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinylhept-2-en-6-ynal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO 3-vinyloct-2-en-6-ynedial
2. DANH PHÁP CÁC LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
2.1. ALKANE
– Alkane (hay paraffin) là những hydrocarbon no không có mạch vòng.
– Công thức chung: CnH2n+2 (n 1)
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía phân nhánh sớm hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh | Phần mạch chính |
Vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính + ane |
– Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái
+ Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
VD:
(a) 5 4 3 2 1
CH3 – CH2 – CH – CH – CH3
(b) 5’ 4’ 3’ | |
2’CH2 CH3
|
1’CH3
+ Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh Sai
+ Đánh số mạch chính: Số 1 từ phía bên phải vì phân nhánh sớm hơn bên trái
+ Gọi tên nhánh theo thứ tự chữ cái (nhánh Ethyl trước nhánh Methyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi ane 3-ethyl-2-methylpentane
2.2. ALKENE
– Alkene là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C.
– Công thức phân tử chung: CnH2n (n 2).
2.2.1. Tên thông thường
– Tên thường của alkene đơn giản lấy từ tên của alkane tương ứng nhưng đổi đuôi ane thành đuôi ylene.
VD:
CH2=CH2 ethylene
CH2=CH-CH3 propylene
CH2=CH-CH2-CH3 α-butylene
CH3-CH=CH-CH3 β-butylene
CH2=C(CH3)-CH3 isobutylene
2.2.2. Tên thay thế
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết đôi và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết đôi hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh | Phần mạch chính |
Vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính – vị trí liên kết đôi – ene |
– Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết đôi.
VD:
CH2=CHCH2CH2CH3 pent-1-ene
CH3CH=CHCH2CH3 pent-2-ene
CH2=C(CH3)-CH2CH3 2-methylbut-1-ene
CH3C(CH3)=CHCH3 2-methylbut-2-ene
– Đồng phân hình học của alkene: để có đồng phân hình học thì R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4.
+ Mạch chính ở cùng một phía của liên kết đôi: đồng phân cis
+ Mạch chính ở về hai phía của liên kết đôi: đồng phân trans
(Cis – Cùng; Trans – Trái)
VD: But-2-ene
Cis-but-2-ene Trans-but-2-ene
2.3. ALKADIENE
– Alkadiene là hydrocarbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
– Công thức phân tử chung: CnH2n-2 (n 3).
2.3.1. Tên thông thường
VD:
CH2=C=CH2 allene
CH2=CH-CH=CH2 butadiene
CH2-C(CH3)=CH=CH2 isoprene
2.3.2. Tên thay thế
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa hai liên kết đôi và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết đôi hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh | Phần mạch chính |
Vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính + a – vị trí các liên kết đôi – diene |
– Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
+ Khi mạch chính chỉ có 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí các liên kết đôi.
VD:
CH2=C=CH2 propadiene
CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-diene
CH2-C(CH3)=CH=CH2 2-methylbuta-1,3-diene
CH2=CH-CH2-CH=CH2 penta-1,4-diene
2.4. ALKYNE
– Alkyne là hydrocarbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C.
– Công thức phân tử chung: CnH2n-2 (n 2).
2.4.1. Tên thông thường
R-C≡C-R’
Tên R, R’ + acetylene (viết liền)
VD:
CH≡CH acetylene
CH3-C≡C-C2H5 ethylmethylacetylene
CH≡C-CH=CH2 vinylacetylene
2.4.2. Tên thay thế
– Quy tắc gọi tên alkyne tương tự như gọi tên alkene, nhưng dùng đuôi yne để chỉ liên kết ba.
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa liên kết ba và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ phía gần liên kết ba hơn.
+ Gọi tên:
Phần nhánh | Phần mạch chính |
Vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính – vị trí liên kết ba – yne |
– Lưu ý:
+ Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm alkyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
+ Khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi vị trí liên kết ba.
VD:
CH≡CH ethyne
CH≡C-CH3 propyne
CH≡C-CH2CH3 but-1-yne
CH3-C≡C-CH3 but-2-yne
– Trong một chất vừa có liên kết đôi và liên kết ba, vần -ene được gọi trước -yne, nhưng lược bỏ ‘e’.
VD:
CHC-CH=CH-CH3 pent-3-en-l-yne CHC-CH=CH2 but-l-en-3-yne
2.5. HYDROCARBON THƠM
– Hydrocarbon thơm (Aromatic hydrocarbon) là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.
2.5.1. Tên thông thường
– Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên hệ thống mà thường dùng tên thông thường.
2.5.2. Tên thay thế
– Cách gọi tên:
Tên nhóm alkyl + benzene
– Nếu vòng benzene liên kết với nhiều nhóm alkyl thì trong tên gọi cần chỉ rõ vị trí các nhóm alkyl bằng các chữ số hoặc các chữ cái o (ortho), m (meta), p (para).
– Đánh số các nguyên tử C trong vòng sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
– Các nhóm thế được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gốc alkyl.
Methylbenzene Ethylbenzene
(Toluene)
1,2-dimethylbenzene 1,3-dimethylbenzene 1,4-dimethylbenzene
o-dimethylbenzene m-dimethylbenzene p-dimethylbenzene
(o-xylene) (m-xylene) (p-xylene)
isopropylbenzene vinylbenzene, phenylethylene
(Cumene) (Styrene)
C10H8: Naphthalene C10H12: Tetralin C10H18: Decalin
2.6. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HYDROCARBON
– Khi thay thế nguyên tử hydrogen của hydrocarbon với các nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (Halogen derivatives of hydrocarbons)
2.6.1. Tên thông thường
VD:
CHCl3 chloroform
CHBr3 bromoform
CHI3 iodoform
2.6.2. Tên gốc chức
Tên gốc hydrocarbon halogen + ide
VD:
CH2Cl2 methylene chloride
CH2=CH-F vinyl fluoride
C6H5-CH2-Br benzyl bromide
2.6.3. Tên thay thế
– Xem các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính.
Vị trí nhóm thế – tên nhóm thế + Tên hydrocarbon
VD:
FCH2CH2CH2CH3 1-fluorobutane
CH3CHFCH2CH3 2-fluorobutane
FCH2CH(CH3)CH3 1-fluoro-2-methylpropane
(CH3)3C-F 2-fluoro-2-methylpropane
ClFC-CHBrI 2-bromo-1-chloro-1,1-difluoro-2-iodoethane BrF2C-CClFI 1-bromo-2-chloro-1,1,2-trifluoro-2-iodoethane
2.7. ALCOHOL
– Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
– Công thức phân tử chung alcohol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O hay CnH2n+1OH (n ≥ 1)
2.7.1. Tên thông thường
Tên gốc hydrocarbon tương ứng alcohol
2.7.2. Tên thay thế
– Mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa nhóm –OH.
– Đánh số mạch chính: từ phía gần nhóm –OH hơn.
– Gọi tên:
Phần nhánh | Phần mạch chính |
Vị trí nhánh – tên nhánh | Tên mạch chính – vị trí nhóm OH – ol |
Công thức | Tên thông thường | Tên thay thế | Alcohol khác |
CH3OH | Methyl alcohol | Methanol | Benzyl alcohol C6H5-CH2OH Allyl alcohol CH2=CH-CH2-OH Ethylene glycol (1,2-ethanediol) CH2OH-CH2OH Glycerol (1, 2, 3-propanetriol) CH2OH-CHOH-CH2OH |
CH3CH2OH | Ethyl alcohol | Ethanol | |
CH3CH2CH2OH | Propyl alcohol | Propan-1-ol | |
(CH3)2CHOH | Isopropyl alcohol | Propan-2-ol | |
CH3CH2CH2CH2OH | Butyl alcohol | Butan-1-ol | |
CH3CH2CH(OH)CH3 | sec-butyl alcohol | Butan-2-ol | |
(CH3)3C-OH | tert-butyl alcohol | Methylpropan-2-ol | |
(CH3)2CH-CH2CH2OH | Isoamyl alcohol | 3-methylbutan-1-ol |
2.8. ETHER
2.8.1. Tên thay thế
– Tên của ether R1-O-R2 là tổ hợp tên của nhóm R1O- ở dạng tiền tố và mạch chính R2.
VD:
CH3-O-CH2CH3 methoxyethane
CH3CH2-O-CH=CH2 ethoxyethene
C6H4(OCH3)2 dimethoxybenzene
2.8.2. Tên gốc chức
– Tên của ether R1-O-R2 là tổ hợp tên của các gốc R1, R2 và “ether”.
Tên gốc R1, R2 ether
VD:
CH3-O-CH3 dimethyl ether
CH3-O-C2H5 ethyl methyl ether
2.9. PHENOL
– Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzene.
2.9.1. Tên thông thường
phenol o-cresol m-cresol p-cresol
pyrocatechol resorcinol hydroquinone – naphthol (1-naphthol)
2.9.2. Tên thay thế
– Đánh số các vị trí trên vòng, ưu tiên đánh số từ C liên kết với -OH sao cho tổng số vị trí các nhóm liên kết với vòng là nhỏ nhất.
VD:
4-methylphenol 1,2-dihydroxy-4-methylbenzene
2.10. ALDEHYDE
– Aldehyde là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
– Công thức phân tử chung aldehyde no, đơn chức, mạch hở CnH2nO (n ≥ 1) hay CmH2m+1CHO (m ≥ 0)
2.10.1. Tên thông thường
– Một số aldehyde đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của acid), có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.
Cách 1: Tên acid tương ứng (bỏ acid) aldehyde (viết cách)
Cách 2: Tên acid tương ứng (bỏ acid, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + aldehyde (viết liền)
2.10.2. Tên thay thế
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch carbon dài nhất có chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbaldehyde) và có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số mạch chính: từ nhóm –CH=O.
+ Gọi tên:
Tên của hydrocarbon tương ứng + al
Công thức cấu tạo | Tên thông thường | Tên thay thế |
H-CHO | Formic aldehyde (formaldehyde) | Methanal |
CH3-CHO | Acetic aldehyde (axetaldehyde) | Ethanal |
CH3CH2-CHO | Propionic aldehyde (propionaldehyde) | Propanal |
CH3–(CH2)2-CHO | Butyric aldehyde (butyraldehyde) | Butanal |
CH3-CH(CH3)-CHO | Isobutyric aldehyde (isobutyraldehyde) | 2-methylpropanal |
CH3–(CH2)3-CHO | Valeric aldehyde (valeraldehyde) | Pentanal |
(CH3)2CHCH2CH=O | Isovaleric aldehyde (isovaleraldehyde) | 3-methylbutanal |
OHC-(CH2)2-CHO | Succinic aldehyde (succinaldehyde) | Butanedial |
Lưu ý: khi kết thúc tên hydrocarbon là nguyên âm (ane, ene, yne,…) thì chuyển thành (an, en, yn,…) sau đó thêm al
2.11. KETONE
– Ketone là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm > C = O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon.
2.11.1. Tên thông thường
VD:
CH3-CO-CH3 acetone
2.11.2. Tên gốc chức
Tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O ketone (viết cách)
2.11.3. Tên thay thế
– Cách gọi tên:
+ Chọn mạch chính: mạch dài nhất chứa nhóm -CO- (nhóm carbonyl).
+ Đánh số mạch chính từ phía gần nhóm -CO-.
Tên hydrocarbon tương ứng (tính cả C của -CO-) – vị trí nhóm >C=O – one
VD:
Công thức cấu tạo | Tên thay thế | Tên gốc chức |
CH3-CO-CH3 | propan-2-one | dimethyl ketone |
CH3-CO-C2H5 | butan-2-one | ethyl methyl ketone |
CH3-CO-CH=CH2 | but-3-en-2-one | methyl vinyl ketone |
CH3-CO-C6H5 | acetophenone | methyl phenyl ketone |
2.12. CARBOXYLIC ACID
– Carboxylic acid là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm carboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
– Công thức phân tử chung acid no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n ≥ 1) hay CmH2m+1COOH (m ≥ 0)
2.12.1. Tên thông thường
– Có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng.
VD:
HCOOH Formic acid Acid có trong nọc độc của ong và vòi đốt của kiến
CH3COOH Acetic acid Acid có trong giấm
2.12.2. Tên thay thế
Tên của hydrocarbon tương ứng + oic acid (viết cách)
* Tên một số acid no và không no
Công thức | Tên thông thường | Tên thay thế |
H-COOH | Formic acid | Methanoic acid |
CH3-COOH | Acetic acid | Ethanoic acid |
CH3CH2COOH | Propionic acid | Propanonic acid |
CH3CH2CH2COOH | Butyric acid | Butanoic acid |
(CH3)2CH-COOH | Isobutyric acid | 2-methylpropanoic acid |
CH3-[CH2]3-COOH | Valeric acid | Pentanoic acid |
CH2=CH-COOH | Acrylic acid | Propenoic acid |
CH2=C(CH3)-COOH | Methacrylic acid | 2-methylpropenoic acid |
* Tên thông thường một số acid chứa vòng benzene
Công thức cấu tạo | Tên thường |
C6H5-COOH | Benzoic acid |
Ortho-C6H4(COOH)2 | Phthalic acid |
Meta-C6H4(COOH)2 | Isophthalic acid |
Para-C6H4(COOH)2 | Terephthalic acid |
Ortho-C6H4(OH)(COOH) | Salicylic acid |
* Tên thông thường một số acid đa chức
Công thức cấu tạo | Tên thường |
HOOC-COOH | Oxalic acid |
HOOC-CH2-COOH | Malonic acid |
HOOC-(CH2)2-COOH | Succinic acid |
HOOC-(CH2)3-COOH | Glutaric acid |
HOOC-(CH2)4-COOH | Adipic acid |
* Tên thông thường một số acid béo
Công thức cấu tạo | Tên thường |
C15H31COOH | Palmitic acid |
C17H35COOH | Stearic acid |
C17H33COOH | Oleic acid |
C17H31COOH | Linoleic acid |
C17H29COOH | Linolenic acid |
2.13. ESTER
– Khi thay nhóm OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR thì được ester.
– Công thức chung của ester đơn chức: .
– CTTQ dạng
(trong đó n là số carbon trong phân tử ester n ≥ 2, nguyên; k là tổng số liên kết p và số vòng trong phân tử k ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức ester a ≥ 1, nguyên)
+ Ester đơn chức: ; CxHyO2 (y ≤ 2x) hoặc RCOOR’
+ Ester no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2) hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
– Cách gọi tên:
Tên gốc R’+ tên gốc acid RCOO đuôi ate (viết liền)
VD:
HCOO-C2H5 ethyl formate
CH3COO-CH=CH2 vinyl acetate
C6H5COO-CH3 methyl benzoate
CH3COO-CH2-C6H5 benzyl acetate
HCOOCH2CH2CH2CH3 butyl formate
HCOOCH2CH(CH3)2 isobutyl formate
HCOOCH(CH3)CH2CH3 sec-butyl formate
HCOOC(CH3)3 tert-butyl formate
CH3COOCH2CH2CH3 propyl acetate
CH3COOCH(CH3)2 isopropyl acetate
CH3CH2COOC2H5 ethyl propionate
CH3CH2CH2COOCH3 methyl butyrate
(CH3)2CHCOOCH3 methyl isobutyrate
– Chất béo là triester của glycerol với acid béo (acid béo là acid đơn chức có mạch carbon dài, không phân nhánh), gọi chung là triglyceride hay triacylglycerol.
+ Công thức cấu tạo:
+ Công thức trung bình:
– Một số chất béo thường gặp:
(C15H31COO)3C3H5 tripalmitin tripalmitoylglycerol no 806 g/mol
(C17H35COO)3C3H5 tristearin tristearoylglycerol no 890 g/mol
(C17H33COO)3C3H5 triolein trioleoylglycerol không no 884 g/mol
2.14. CARBOHYDRATE
Tên gọi | Công thức phân tử | Cấu tạo |
Glucose | C6H12O6 | CH2OH-[CHOH]4-CHO |
Fructose | C6H12O6 | CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH |
Sucrose | C12H22O11 | 1 gốc α-glucose liên kết với 1 gốc β-fructose |
Maltose | C12H22O11 | 2 gốc α-glucose liên kết với nhau |
Starch (Tinh bột) | (C6H10O5)n | các gốc α-glucose liên kết với nhau. |
Cellulose | (C6H10O5)n [C6H7O2(OH)3]n | các gốc β-glucose liên kết với nhau |
2.15. AMINE
– Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3 bằng gốc hydrocarbon thu được amine.
2.15.1. Tên thông thường
VD:
C6H5NH2 Aniline
2.15.2. Tên gốc chức
Tên gốc hydrocarbon + amine (viết liền)
2.15.3. Tên thay thế
Tên của hydrocarbon tương ứng + vị trí nhóm chức + amine (viết liền)
Hợp chất | Tên gốc – chức | Tên thay thế |
CH3NH2 | Methylamine | Methanamine |
C2H5NH2 | Ethylamine | Ethanamine |
CH3CH2CH2NH2 | Propylamine | Propan-1-amine |
CH3CH(NH2)CH3 | Isopropylamine | Propan-2-amine |
H2N(CH2)6NH2 | Hexamethylendiamine | Hexane-1,6-diamine |
C6H5NH2 | Phenylamine | Benzenamine |
C6H5NHCH3 | Methylphenylamine | N-methylbenzenamine |
C2H5NHCH3 | Ethylmethylamine | N-methylethanamine |
2.16. AMINO ACID
– Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).
Công thức | Tên thường (Kí hiệu) | M | Quỳ tím | Tên bán hệ thống | Tên thay thế |
H2N-CH2-COOH | Glycine (Gly) | 75 | Không đổi màu | aminoacetic acid | aminoethanoic acid |
Alanine (Ala) | 89 | Không đổi màu | α-aminopropionic acid | 2-aminopropanoic acid | |
Valine (Val) | 117 | Không đổi màu | α-aminoisovaleric acid | 2-amino-3-methylbutanoic acid | |
Glutamic acid (Glu) | 147 | Hóa đỏ | α-aminoglutaric acid | 2-aminopentandioic acid | |
Lysine (Lys) | 146 | Hóa xanh | α,ε-diaminocaproic acid | 2,6-diaminohexanoic acid | |
H2N-(CH2)5-COOH | ε-aminocaproic acid; 6-aminohexanoic acid (trùng ngưng tạo nilon-6) | ||||
H2N-(CH2)6-COOH | ω-aminoenantoic acid; 7-aminohexanoic acid (trùng ngưng tạo nilon-7) |
Một số α-amino acid khác:
(CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH α-aminoisocaproic acid (Leucine, kí hiệu Leu-L)
CH3CH2CH(CH3)CH(NH2)COOH α-amino-β-methylvaleric acid (Isoleucine, kí hiệu Ile-I)
HOCH2CH(NH2)COOH α-amino-β-hydroxypropionic acid (Serine, kí hiệu Ser-S)
CH3CH(OH)CH(NH2)COOH α-amino-β-hydroxybutyric acid (Threonine, kí hiệu Thr-T)
HS-CH2CH(NH2)COOH α-amino-β-mercaptopropionic acid (Cysteine, kí hiệu Cys-C)
CH3-S-[CH2]2CH(NH2)COOH α-amino-γ-methylthiobutyric acid (Methionine, kí hiệu Met-M)
HOOC-CH2CH(NH2)COOH α-aminosuccinic acid (Aspartic acid, kí hiệu Asp-D)
C6H5CH2CH(NH2)COOH Phenylalanine kí hiệu Phe-F
2.17. PEPTIDE
– Peptide là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.
– Tên của peptide được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl bắt đầu từ amino acid đầu còn tên amino acid đuôi được giữ nguyên vẹn
VD:
H2N-CH(CH3)-CO-HN-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH tripeptide alanylglycylalanine
2.18. POLYMER
– Polymer là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắc xích) liên kết với nhau tạo nên.
– Ghép từ poly trước tên monomer.
VD:
(-CH2-CH2-)n polyethylene
polypropylene
– Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ 2 monome tạo nên polymer thì tên monomer phải để ở trong ngoặc đơn.
VD:
(CH2-CHCl)n poly(vinyl chloride)
(CO-C6H4-CO-O-C2H4-O) n poly(ethylene terephthalate)
Poly(butadiene-styrene)
– Một số polymer có tên riêng (tên thông thường).
VD:
Teflon (CF2-CF2)n
Nylon-6 (NH-[CH2]5-CO)n
Cellulose (C6H10O5)n
Xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả!
O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ tại đây
Xem thêm
Từ khóa » Bảng Hóa Học Iupac
-
Tên Các Nguyên Tố Hóa Học Theo Danh Pháp IUPAC
-
DANH PHÁP Iupac MỚI - HƯỚNG DẪN ĐỌC TÊN NGUYÊN TỐ
-
Danh Pháp IUPAC - Wikiwand
-
Danh Pháp IUPAC: Hệ Thống Cách Gọi Tên Các Hợp Chất
-
Danh Pháp Các Chất Hóa Học Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới ...
-
Đọc Tên Nguyên Tố Danh Pháp Một Số Hợp Chất Vô Cơ Theo IUPAC ...
-
TÊN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC THEO DANH PHÁP IUPAC
-
Danh Pháp IUPAC - YouTube
-
1 Tên Nguyên Tố Hóa Học Bằng Tiếng Anh - Danh Pháp IUPAC
-
Tên Gọi Của Các Nguyên Tố Hóa Học Theo Danh Pháp IUPAC - YouTube