Danh Sách 300 Ngành Nghề đào Tạo Hệ đại Học Cao đẳng Và Trung Cấp
Có thể bạn quan tâm
Review Edu
Review Trường
Lựa chọn nghành
Đề xuất khóa học
ReviewEdu.net
Danh sách 300 ngành nghề đào tạo hệ đại học cao đẳng và trung cấp
Chào các bạn, sắp đến mùa thi tốt nghiệp trung học phổ thông, chắc hẳn các bạn ai cũng cần lựa chọn một ngành nghề riêng cho mình đề bắt đầu đào tạo chuyên sâu. Hôm nay ReviewEdu.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu tất cả các ngành nghề đào tạo bậc đại học – cao đẳng và trung cấp tại Việt Nam nhé.
Hiện nay ở Việt Nam đào tạo trên 300 ngành nghề khác nhau, được chia thành các lĩnh vực như Giáo dục, Sức Khỏe, Kỹ Thuật, Thú Y, Nông Nghiệp, Sản xuất chế biến,…
Nhưng làm thế nào để mình có thể lựa chọn đúng lĩnh vực – nhóm ngành nghề phù hợp với tương lai của mình. Muốn trả lời được câu hỏi hỏi này, thì các bạn cần phải: hiểu rõ đam mê của bản thân mình và hiểu chi tiết từng ngành nghề thì mới có sự lựa chọn chính xác được. Dưới đây là danh sách sách hơn 300 ngành nghề được chia làm 20 lĩnh vực riêng biệt.
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên có mã ngành là 714, trong nhóm này có 2 nhóm nhỏ hơn là Khoa học giáo dục mã ngành 71401 và Đào tạo giáo viên mã ngành 71402.
Mã số | Tên Ngành Đào Tạo |
714 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
71401 | Khoa học giáo dục |
7140101 | Giáo dục học |
7140114 | Quản lý giáo dục |
71402 | Đào tạo giáo viên |
7140201 | Giáo dục Mầm non |
7140202 | Giáo dục Tiểu học |
7140203 | Giáo dục Đặc biệt |
7140204 | Giáo dục Công dân |
7140205 | Giáo dục Chính trị |
7140206 | Giáo dục Thể chất |
7140207 | Huấn luyện thể thao |
7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140209 | Sư phạm Toán học |
7140210 | Sư phạm Tin học |
7140211 | Sư phạm Vật lý |
7140212 | Sư phạm Hóa học |
7140213 | Sư phạm Sinh học |
7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn |
7140218 | Sư phạm Lịch sử |
7140219 | Sư phạm Địa lý |
7140221 | Sư phạm Âm nhạc |
7140222 | Sư phạm Mỹ thuật |
7140223 | Sư phạm Tiếng Bana |
7140224 | Sư phạm Tiếng Êđê |
7140225 | Sư phạm Tiếng Jrai |
7140226 | Sư phạm Tiếng Khmer |
7140227 | Sư phạm Tiếng H’mong |
7140228 | Sư phạm Tiếng Chăm |
7140229 | Sư phạm Tiếng M’nông |
7140230 | Sư phạm Tiếng Xê đăng |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh |
7140232 | Sư phạm Tiếng Nga |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp |
7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140235 | Sư phạm Tiếng Đức |
7140236 | Sư phạm Tiếng Nhật |
7140237 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc |
7140245 | Sư phạm nghệ thuật |
7140246 | Sư phạm công nghệ |
7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140248 | Giáo dục pháp luật |
7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
7140103 | Công nghệ giáo dục |
71490 | Khác |
Nhóm ngành nghệ thuật, Mỹ thuật
Nhóm ngành nghệ thuật mã ngành 721 bao gồm nhiều nhóm ngành liên quan như ngành Mỹ Thuật (72101), Nghệ thuật trình diễn (72102), Nghệ thuật nghe nhìn (72103), Mỹ thuật ứng dụng (72104).
Mã số | Tên Ngành Đào Tạo |
721 | Nghệ thuật |
72101 | Mỹ thuật |
7210101 | Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
7210103 | Hội hoạ |
7210104 | Đồ hoạ |
7210105 | Điêu khắc |
7210107 | Gốm |
7210110 | Mỹ thuật đô thị |
72102 | Nghệ thuật trình diễn |
7210201 | Âm nhạc học |
7210203 | Sáng tác âm nhạc |
7210204 | Chỉ huy âm nhạc |
7210205 | Thanh nhạc |
7210207 | Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
7210208 | Piano |
7210209 | Nhạc Jazz |
7210210 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
7210221 | Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu |
7210225 | Biên kịch sân khấu |
7210226 | Diễn viên sân khấu kịch hát |
7210227 | Đạo diễn sân khấu |
7210231 | Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình |
7210233 | Biên kịch điện ảnh, truyền hình |
7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình |
7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
7210236 | Quay phim |
7210241 | Lý luận, lịch sử và phê bình múa |
7210242 | Diễn viên múa |
7210243 | Biên đạo múa |
7210244 | Huấn luyện múa |
72103 | Nghệ thuật nghe nhìn |
7210301 | Nhiếp ảnh |
7210302 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
7210303 | Thiết kế âm thanh, ánh sáng |
72104 | Mỹ thuật ứng dụng |
7210402 | Thiết kế công nghiệp |
7210403 | Thiết kế đồ họa |
7210404 | Thiết kế thời trang |
7210406 | Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
7210408 | Nghệ thuật số |
72190 | Khác |
Nhóm ngành nhân văn
Nhóm ngành nhân văn mã ngành chung là 722, bao gồm các nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (72201), Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài (72202). Dưới đây là thông tin chi tiết:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
722 | Nhân văn |
72201 | Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam |
7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220104 | Hán Nôm |
7220105 | Ngôn ngữ Jrai |
7220106 | Ngôn ngữ Khmer |
7220107 | Ngôn ngữ H’mong |
7220108 | Ngôn ngữ Chăm |
7220110 | Sáng tác văn học |
7220112 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
72202 | Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài |
7220201 | Ngôn ngữ Anh |
7220202 | Ngôn ngữ Nga |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220205 | Ngôn ngữ Đức |
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220207 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
7220208 | Ngôn ngữ Italia |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220211 | Ngôn ngữ Ả rập |
72290 | Khác |
7229001 | Triết học |
729008 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
7229009 | Tôn giáo học |
7229010 | Lịch sử |
7229020 | Ngôn ngữ học |
7229030 | Văn học |
7229040 | Văn hoá học |
7229042 | Quản lý văn hoá |
7229045 | Gia đình học |
Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi
Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi có mã ngành là 731, bao gồm các nhóm ngành như: kinh tế học (73101), khoa học chính trị (73102), xã hội học và nhân học (73103), Tâm Lý học (73104). Dưới đây các thông tin chi tiết các ngành trong nhóm khoa học xã hội và hành vi.
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
731 | Khoa học xã hội và hành vi |
73101 | Kinh tế học |
7310101 | Kinh tế |
7310102 | Kinh tế chính trị |
7310104 | Kinh tế đầu tư |
7310105 | Kinh tế phát triển |
7310106 | Kinh tế quốc tế |
7310107 | Thống kê kinh tế |
7310108 | Toán kinh tế |
7310110 | Quản lý kinh tế |
73102 | Khoa học chính trị |
7310201 | Chính trị học |
7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
7310205 | Quản lý nhà nước |
7310206 | Quan hệ quốc tế |
73103 | Xã hội học và Nhân học |
7310301 | Xã hội học |
7310302 | Nhân học |
7310399 | Giới và phát triển |
73104 | Tâm lý học |
7310401 | Tâm lý học |
7310403 | Tâm lý học giáo dục |
73105 | Địa lý học |
7310501 | Địa lý học |
73106 | Khu vực học |
7310601 | Quốc tế học |
7310602 | Châu Á học |
7310607 | Thái Bình Dương học |
7310608 | Đông phương học |
7310612 | Trung Quốc học |
7310613 | Nhật Bản học |
7310614 | Hàn Quốc học |
7310620 | Đông Nam Á học |
7310630 | Việt Nam học |
7310640 | Hoa Kỳ học |
73190 | Khác |
Nhóm ngành báo chí và thông tin
Nhóm ngành báo chí và thông tin có mã ngành chung là 732 bao gồm các nhóm ngành như Báo chí và truyền thông (73201), Thông tin – thư viện (73202), Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng (73203) , Xuất bản – Phát hành (73204). Dưới đây là chi tiết các ngành thuộc nhóm ngành báo chí và thông tin.
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
732 | Báo chí và thông tin |
73201 | Báo chí và truyền thông |
7320101 | Báo chí |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện |
7320105 | Truyền thông đại chúng |
7320106 | Công nghệ truyền thông |
7320107 | Truyền thông quốc tế |
7320108 | Quan hệ công chúng |
7320109 | Truyền thông doanh nghiệp |
7320110 | Quảng cáo |
73202 | Thông tin – Thư viện |
7320201 | Thông tin – thư viện |
7320205 | Quản lý thông tin |
73203 | Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng |
7320303 | Lưu trữ học |
7320305 | Bảo tàng học |
73204 | Xuất bản – Phát hành |
7320401 | Xuất bản |
7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm |
73290 | Khác |
Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý
Khối ngành Kinh doanh – Quản lý đang dần trở nên “hot” hơn bao giờ hết bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Sự ra đời và phát triển của hàng trăm công ty, doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Nếu bạn có đam mê kinh doanh, bạn có thể tham khảo các ngành học sau:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
734 | Kinh doanh và quản lý |
73401 | Kinh doanh |
7340101 | Quản trị kinh doanh |
7340114 | Digital marketing |
7340115 | Marketing |
7340116 | Bất động sản |
7340120 | Kinh doanh quốc tế |
7340121 | Kinh doanh thương mại |
7340122 | Thương mại điện tử |
7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may |
73402 | Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
7340204 | Bảo hiểm |
7340205 | Công nghệ tài chính |
73403 | Kế toán – Kiểm toán |
7340301 | Kế toán |
7340302 | Kiểm toán |
73404 | Quản trị – Quản lý |
7340401 | Khoa học quản lý |
7340403 | Quản lý công |
7340404 | Quản trị nhân lực |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
7340406 | Quản trị văn phòng |
7340408 | Quan hệ lao động |
7340409 | Quản lý dự án |
73490 | Khác |
Nhóm ngành Pháp Luật
Hiện tại, nhu cầu tuyển dụng của ngành luật vẫn ở mức cao trong tất cả các ngành nghề của xã hội. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có nhiều sự lựa chọn về vị trí việc làm. Ví dụ như ở các tòa án cao cấp, công ty tư vấn luật hoặc các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, để có thể thành công trong lĩnh vực này, bạn cần dành rất nhiều thời gian cho việc học tập, trau dồi bản thân. Sau đây là một số ngành học thuộc khối ngành Luật:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
738 | Pháp luật |
73801 | Luật |
7380101 | Luật |
7380102 | Luật hiến pháp và luật hành chính |
7380103 | Luật dân sự và tố tụng dân sự |
7380104 | Luật hình sự và tố tụng hình sự |
7380107 | Luật kinh tế |
7380108 | Luật quốc tế |
73890 | Khác |
Nhóm ngành khoa học sự sống
Đây là ngành khoa học nghiên cứu các hợp phần tự nhiên, các quy luật và hiện tượng tự nhiên diễn ra trên Trái đất, mối tương tác giữa xã hội loài người và môi trường tự nhiên… Nói một cách đơn giản, học về địa lý chính là học về thế giới chúng ta đang sinh sống. Nếu bạn có đam mê theo đuổi lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo các ngành sau:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
742 | Khoa học sự sống |
74201 | Sinh học |
7420101 | Sinh học |
74202 | Sinh học ứng dụng |
7420201 | Công nghệ sinh học |
7420202 | Kỹ thuật sinh học |
7420203 | Sinh học ứng dụng |
7420205 | Công nghệ sinh học Y dược |
74290 | Khác |
Nhóm ngành khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là lĩnh vực có nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó đưa ra giải pháp cho các vấn đề thường gặp, xây dựng các công trình, hoặc ứng dụng những lợi thế trong tự nhiên. Sau đây là một số ngành nghề thuộc nhóm Khoa học tự nhiên:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
744 | Khoa học tự nhiên |
74401 | Khoa học vật chất |
7440101 | Thiên văn học |
7440102 | Vật lý học |
7440106 | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
7440110 | Cơ học |
7440112 | Hóa học |
7440122 | Khoa học vật liệu |
74402 | Khoa học trái đất |
7440201 | Địa chất học |
7440212 | Bản đồ học |
7440217 | Địa lý tự nhiên |
7440221 | Khí tượng và khí hậu học |
7440224 | Thuỷ văn học |
7440228 | Hải dương học |
7440298 | Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững |
74403 | Khoa học môi trường |
7440301 | Khoa học môi trường |
74490 | Khác |
Nhóm ngành Toán và Thống Kê
Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực về kiểm soát số lượng, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới hệ thống dữ liệu thu thập được. Thông qua các phân tích chuyên sâu, khả năng giải thích con số, biểu diễn số lượng thống kê bằng biểu đồ và tổ chức hệ thống các dữ liệu một cách khoa học. Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
746 | Toán và thống kê |
74601 | Toán học |
7460101 | Toán học |
7460107 | Khoa học tính toán |
7460108 | Khoa học dữ liệu |
7460112 | Toán ứng dụng |
7460115 | Toán cơ |
7460117 | Toán tin |
74602 | Thống kê |
7460201 | Thống kê |
74690 | Khác |
Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
Là khối ngành học được đào tạo cách sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin. Đồng thời trao đổi, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau. Nó được xem là ngành đào tạo hàng đầu với mức thu nhập cao, hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Dưới đây là danh sách tổng hợp các ngành nghề có liên quan:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
748 | Máy tính và công nghệ thông tin |
74801 | Máy tính |
7480101 | Khoa học máy tính |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
7480104 | Hệ thống thông tin |
7480106 | Kỹ thuật máy tính |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo |
7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480112 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
74802 | Công nghệ thông tin |
7480201 | Công nghệ thông tin |
7480202 | An toàn thông tin |
7480203 | Công nghệ đa phương tiện |
7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
7480206 | Địa tin học |
74890 | Khác |
Nhóm ngành Công Nghệ Kỹ Thuật (Mã ngành 751)
Là một trong những lĩnh vực rộng lớn, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trên toàn thế giới vào trong từng quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu, cải tiến để phù hợp với trình độ sản xuất, văn hóa của từng đơn vị, từng quốc gia. Nếu bạn có đam mê, tò mò, sáng tạo với công nghệ thì một trong số những ngành sau có thể là sự lựa chọn hoàn hảo của bạn:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
751 | Công nghệ kỹ thuật |
75101 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng |
7510101 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông |
7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
75102 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510202 | Công nghệ chế tạo máy |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510207 | Công nghệ kỹ thuật tàu thủy |
7510208 | Năng lượng tái tạo |
7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510211 | Bảo dưỡng công nghiệp |
75103 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510304 | IOT và trí tuệ nhân tạo |
75104 | Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510402 | Công Nghệ vật liệu |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510407 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
75106 | Quản lý công nghiệp |
7510601 | Quản lý công nghiệp |
7510602 | Quản lý năng lượng |
7510604 | Kinh tế công nghiệp |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510606 | Quản trị môi trường doanh nghiệp |
75107 | Công nghệ dầu khí và khai thác |
7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
75108 | Công nghệ kỹ thuật in |
7510801 | Công nghệ kỹ thuật in |
75190 | Khác |
7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
Nhóm ngành Kỹ Thuật (Mã ngành 752)
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhóm ngành Kỹ thuật được đánh giá là có tiềm năng phát triển rất lớn. Nếu bạn yêu thích lĩnh vực khoa học kỹ thuật, bạn nên tham khảo các ngành học sau:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
752 | Kỹ thuật |
75201 | Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
7520101 | Cơ kỹ thuật |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
7520117 | Kỹ thuật công nghiệp |
7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520120 | Kỹ thuật hàng không |
7520121 | Kỹ thuật không gian |
7520122 | Kỹ thuật tàu thuỷ |
7520130 | Kỹ thuật ô tô |
7520137 | Kỹ thuật in |
7520138 | Kỹ thuật hàng hải |
75202 | Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
7520201 | Kỹ thuật điện |
7520204 | Kỹ thuật ra đa – dẫn đường |
7520205 | Kỹ thuật thủy âm |
7520206 | Kỹ thuật biển |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520212 | Kỹ thuật y sinh |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
75203 | Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
7520301 | Kỹ thuật hóa học |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu |
7520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
7520312 | Kỹ thuật dệt |
7520320 | Kỹ thuật môi trường |
75204 | Vật lý kỹ thuật |
7520401 | Vật lý kỹ thuật |
7520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
75205 | Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
7520501 | Kỹ thuật địa chất |
7520502 | Kỹ thuật địa vật lý |
7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
75206 | Kỹ thuật mỏ |
7520601 | Kỹ thuật mỏ |
7520602 | Kỹ thuật thăm dò và khảo sát |
7520206 | Kỹ thuật biển |
7520604 | Kỹ thuật dầu khí |
7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng |
75290 | Khác |
Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến (Mã ngành 754)
Việt Nam hiện là một trong những quốc gia đang trên đà phát triển với hàng loạt các mặt hàng được sản xuất và xuất nhập khẩu nên yêu cầu thị trường nhân lực có kỹ thuật rất cao. Nếu có đam mê với lĩnh vực này thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành có liên quan dưới đây:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
754 | Sản xuất và chế biến |
75401 | Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
7540101 | Công nghệ thực phẩm |
7540102 | Kỹ thuật thực phẩm |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản |
7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
75402 | Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da |
7540202 | Công nghệ sợi, dệt |
7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may |
7540204 | Công nghệ dệt, may |
7540206 | Công nghệ da giày |
7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản |
75490 | Khác |
Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng (Mã ngành 758)
Lĩnh vực Kiến trúc và Xây dựng liên quan đến việc vẽ bản đồ, thiết kế và xây dựng, cấu trúc nhân tạo, hệ thống, cảnh quan và cả môi trường. Không khó để có thể tìm thấy một công trình đang được xây dựng xung quanh chúng ta. Ở những thành phố lớn, quy mô của những công trình xây dựng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu của mật độ dân số dày đặc, vì vậy mà cơ hội, và môi trường làm việc của lĩnh vực này cũng được phổ biến khá rộng. Một trong số những ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực này mà bạn có thể tham khảo là:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
758 | Kiến trúc và xây dựng |
75801 | Kiến trúc và quy hoạch |
7580101 | Kiến trúc |
7580102 | Kiến trúc cảnh quan |
7580103 | Kiến trúc nội thất |
7580104 | Kiến trúc đô thị |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình |
7580108 | Thiết kế nội thất |
7580111 | Bảo tồn di sản kiến trúc – đô thị |
7580112 | Đô thị học |
75802 | Xây dựng |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
7580203 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước |
75803 | Quản lý xây dựng |
7580301 | Kinh tế xây dựng |
7580302 | Quản lý xây dựng |
7589001 | Thiết kế xanh |
75890 | Khác |
Nhóm ngành Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản (Mã ngành 762)
Việt Nam là một quốc gia với thế mạnh xuất khẩu nông sản. Vì thế nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nếu bạn yêu thích nông lâm thủy sản và các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo những ngành sau:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
762 | Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
76201 | Nông nghiệp |
7620101 | Nông nghiệp |
7620102 | Khuyến nông |
7620103 | Khoa học đất |
7620105 | Chăn nuôi |
7620109 | Nông học |
7620110 | Khoa học cây trồng |
7620112 | Bảo vệ thực vật |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp |
7620116 | Phát triển nông thôn |
76202 | Lâm nghiệp |
7620201 | Lâm học |
7620202 | Lâm nghiệp đô thị |
7620205 | Lâm sinh |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
76203 | Thủy sản |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản |
7620302 | Bệnh học thủy sản |
7620303 | Khoa học thủy sản |
7620304 | Khai thác thủy sản |
7620305 | Quản lý thủy sản |
76290 | Khác |
Nhóm ngành Thú Y (Mã ngành 764)
Ngành Thú y hiện đang là ngành lấy được sự quan tâm rất lớn đối với học sinh và phụ huynh. Đồng thời, nó còn là ngành thuộc top dễ xin việc nhất. Với nhu cầu cần nhân lực chất lượng cao mà nhân viên lại khan hiếm. Hiện nay, nhiều công ty, doanh nghiệp ngành thú y sẵn sàng trả mức lương trên 20 triệu đồng/tháng cho vị trí kỹ sư thú y.
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
764 | Thú y |
76401 | Thú y |
7640101 | Thú y |
76490 | Khác |
Nhóm ngành về Sức khỏe (Mã ngành 772)
Nhóm ngành Sức khỏe với nhiệm vụ đào tạo ra đội ngũ cán bộ y bác sĩ có đủ đức và tài để thực hiện sứ mệnh chăm sóc, chẩn đoán, điều trị và nâng cao sức khỏe cộng đồng. Tùy vào nguyện vọng và khả năng của bản thân mà sinh viên có thể lựa chọn các ngành học như y khoa, dược học, điều dưỡng,…
Mã ngành | Tên ngành |
7720101 | Y khoa |
7720110 | Y học dự phòng |
7720115 | Y học cổ truyền |
* Nhóm ngành DƯỢC HỌC gồm có các ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720201 | Dược học |
7720203 | Hoá dược |
* Nhóm ngành ĐIỀU DƯỠNG – HỘ SINH gồm có các ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720301 | Điều dưỡng |
7720302 | Hộ sinh |
* Nhóm ngành DINH DƯỠNG gồm có ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720401 | Dinh dưỡng |
* Nhóm ngành NHA KHOA gồm có các ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720501 | Răng – Hàm – Mặt |
7720502 | Kỹ thuật phục hình răng |
* Nhóm ngành KỸ THUẬT Y HỌC gồm có các ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng |
* Các nhóm ngành Y TẾ CÔNG CỘNG và QUẢN LÝ Y TẾ gồm có các ngành:
Mã ngành | Tên ngành |
7720701 | Y tế công cộng |
7720801 | Tổ chức và quản lý y tế |
7720802 | Quản lý bệnh viện |
77290 | Khác về Sức khoẻ |
7729001 | Y sinh học thể dục thể thao |
Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội (Mã ngành 776)
Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực chuyên về đào tạo các hoạt động cung cấp, đáp ứng nhu cầu cho các cá nhân, nhóm người nhất định nhằm bảo đảm các giá trị và chuẩn mực xã hội. Nếu bạn là người muốn giúp đỡ cộng đồng, có lẽ những ngành nghề dưới đây lẽ là một lựa chọn tốt cho bạn.
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
776 | Dịch vụ xã hội |
77601 | Công tác xã hội |
7760101 | Công tác xã hội |
7760102 | Công tác thanh thiếu niên |
8760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
77690 | Khác |
Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân (Mã ngành 781)
Những năm gần đây ngành du lịch, khách sạn hiện là một nhóm ngành rất “hot” dựa trên kinh doanh, phát triển du lịch với tiềm năng phát triển rất cao dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao hơn bao giờ hết. Mức thu nhập cho vị trí quản lý khách sạn, du lịch trung bình đạt từ 15-20 triệu đồng/tháng. Nếu bạn có sở thích, đam mê về ngành nghề này thì có thể tham khảo danh sách sau đây:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
781 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
78101 | Du lịch |
7810101 | Du lịch |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810104 | Quản trị du lịch và khách sạn |
78102 | Khách sạn, nhà hàng |
7810201 | Quản trị khách sạn |
7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
78103 | Thể dục, thể thao |
7810301 | Quản lý thể dục thể thao |
7810302 | Huấn luyện thể thao |
78105 | Kinh tế gia đình |
7810501 | Kinh tế gia đình |
78190 | Khác |
Nhóm ngành Dịch Vụ Vận Tải (Mã ngành 784)
Đây là nhóm ngành hoạt động hỗ trợ vận tải hành khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hóa lên phương tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
784 | Dịch vụ vận tải |
78401 | Khai thác vận tải |
7840101 | Khai thác vận tải |
7840102 | Quản lý hoạt động bay |
7840104 | Kinh tế vận tải |
7840106 | Khoa học hàng hải |
78490 | Khác |
Nhóm ngành Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường (Mã ngành 785)
Nếu bạn quan tâm đến môi trường sống và muốn đóng góp sức mình để xây dựng môi trường sống lành mạnh nhưng còn băn khoăn về cơ hội việc làm thì hãy đăng kí theo học khối ngành này. Các ngành học về môi trường sẽ là một lựa chọn khá phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Vì xã hội ngày càng hiện đại hóa, công nghiệp hóa sẽ kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy các công ty, nhà máy đang cần những người, những tổ chức doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế sự ô nhiễm, mang lại môi trường sống xanh – sạch – đẹp. Sau đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
785 | Môi trường và bảo vệ môi trường |
78501 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850103 | Quản lý đất đai |
78502 | Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
7850201 | Bảo hộ lao động |
78590 | Khác |
Nhóm ngành An Ninh, Quốc Phòng (Mã ngành 786)
Quân đội là lực lượng đảm bảo quốc phòng an ninh quốc gia, họ luôn sẵn sàng chiến đấu, đánh bại kẻ thù xâm lược để bảo vệ Tổ quốc. Nếu bạn mong muốn được tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, bạn có thể tham khảo các ngành học sau đây:
Mã số | Tên Ngành Đào tạo |
786 | An ninh, Quốc phòng |
78601 | An ninh và trật tự xã hội |
7860101 | Trinh sát an ninh |
7860102 | Trinh sát cảnh sát |
7860103 | Trinh sát kỹ thuật |
7860104 | Điều tra hình sự |
7860107 | Kỹ thuật Công an nhân dân |
7860108 | Kỹ thuật hình sự |
7860109 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860110 | Quản lý trật tự an toàn giao thông |
7860111 | Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
7860112 | Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860113 | Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
7860116 | Hậu cần công an nhân dân |
7860117 | Tình báo an ninh |
78602 | Quân sự |
7860201 | Chỉ huy tham mưu Lục quân |
7860202 | Chỉ huy tham mưu Hải quân |
7860203 | Chỉ huy tham mưu Không quân |
7860204 | Chỉ huy tham mưu Phòng không |
7860205 | Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
7860206 | Chỉ huy tham mưu Tăng – thiết giáp |
7860207 | Chỉ huy tham mưu Đặc công |
7860214 | Biên phòng |
7860217 | Tình báo quân sự |
7860218 | Hậu cần quân sự |
7860220 | Chỉ huy tham mưu thông tin |
7860222 | Quân sự cơ sở |
7860220 | Chỉ huy, quản lý kỹ thuật |
7860226 | Chỉ huy kỹ thuật Phòng không |
7860227 | Chỉ huy kỹ thuật Tăng – thiết giáp |
7860228 | Chỉ huy kỹ thuật Công binh |
7860229 | Chỉ huy kỹ thuật Hóa học |
7860231 | Trinh sát kỹ thuật |
7860232 | Chỉ huy kỹ thuật Hải quân |
7860233 | Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử |
78690 | Khác |
Kết luận
Với danh sách và những thông tin chi tiết về 300 ngành nghề đào tạo hệ đại học cao đẳng và trung cấp. Các bạn học sinh và các bậc phụ huynh có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn một ngôi trường phù hợp cho con cái hay chính bản thân các bạn học sinh. Chúc các bạn sẽ thành công trên giảng đường Đại học.
- Hệ đào tạo Đại học TP. Hồ Chí MinhTP. Đà Nẵng Khối ngành Tất cả khối ngành Tỉnh/Thành phố Cả nước Tra cứu thông tin Bài mới
- SunUni Academy là gì? Review tổng quan về SunUni Academy: Chất lượng chương trình, tài liệu, lộ trình…
- Học phí 2024 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng (DUMTP) là bao nhiêu 8 Comments
- Học phí 2024 Cao đẳng Du Lịch Hà Nội (HTC) là bao nhiêu
- Học phí 2024 Đại học Trần Đại Nghĩa (TDNU) là bao nhiêu 2 Comments
- Học phí 2024 Đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) là bao nhiêu 12 Comments
- Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) Được xếp hạng 4.53 5 sao
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) Được xếp hạng 4.49 5 sao
- Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Đường thủy II Được xếp hạng 4.49 5 sao
- Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội Được xếp hạng 4.49 5 sao
- Review Đại Học
- Đại Học & Học Viện
- Cao Đẳng
- Trung Cấp
- Tuyển Sinh Đại Học
- Tin tức tuyển sinh
- Ngành học đại học
- Khối Thi Đại Học
- Học Phí ĐH – CĐ
- Điểm chuẩn Đại Học
- Đề Thi Tốt Nghiệp THPT
- Tư vấn Chọn trường – Chọn ngành
- Danh Sách Trường Học
- Trường Mầm Non
- Trường Tiểu Học
- Trường THCS
- Trường THPT
- Trung tâm ngoại ngữ
- Tìm kiếm:
- Menu
- Chọn trường
- Tư vấn
- Top trường
- Hỏi đáp
Đăng nhập
Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *
Mật khẩu *
Ghi nhớ mật khẩu Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Từ khóa » Kể Tên Các Nhóm Ngành Nghề Hiện Nay
-
Tổng Hợp Tất Cả Các Ngành Nghề Hiện Nay
-
Danh Sách 300+ Các Ngành Nghề đào Tạo đại Học, Cao đẳng Hiện Nay
-
Danh Sách 181+ Tất Cả Các Ngành Nghề đào Tạo Hiện Nay
-
Giới Thiệu Một Số Ngành Nghề Trong Xã Hội - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Các Nhóm Ngành Nghề Trong Xã Hội, Nên Học Ngành Nào Dễ Xin Việc?
-
Top 15+ Các Ngành Nghề Cần Thiết Hiện Nay Và định Hướng Nghề ...
-
Dự đoán 10 Nhóm Ngành Nghề Siêu Siêu Hot Vào Năm 2025
-
Tổng Hợp Danh Sách Các Ngành Nghề đào Tạo đại Học, Cao đẳng ...
-
PHÂN LOẠI NGHỀ - Tuyển Sinh - Trường Đại Học Kinh Tế - Luật
-
Danh Mục Nghề Nghiệp Việt Nam
-
Danh Sách Các Ngành, Nghề Hiện Nay (Cập Nhật Liên Tục) - Baitap123
-
Top 10+ Ngành Hot Nhất Hiện Nay ở Việt Nam
-
TOP 10 NGÀNH NGHỀ HOT NHẤT TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
-
10 Nhóm Nghề "hot" Hiện Nay - Tuổi Trẻ Online