Danh Sách Biệt Danh Các đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (June 2010) |
Đây là biệt danh của các đội tuyển bóng đá quốc gia
AFC (Liên đoàn bóng đá châu Á)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Afghanistan | شیران خراسان | Sư tử vùng Khurasan |
Úc | Socceroos[1] | Con chuột túi |
Úc (nữ) | Matildas | |
Bahrain | الأحمر (’Al-’Ahmar) | Màu đỏ |
Bangladesh | Bengal Tigers [2] | Những con hổ Bengal |
Brunei | Tebuan | Ong bắp cày |
Campuchia | Angkor Warriors | Những chiến binh Angkor |
Trung Quốc | 龙之队(lóng zhī duì) | Đội tuyển Rồng |
Trung Quốc (nữ) | 铿锵玫瑰 | Những bông hồng thép |
Guam | Matao [3] | |
Ấn Độ | Yoddha-E-Hind | Những chiến binh Hindi |
Blue Tigers | Những chú hổ Xanh | |
Indonesia | Merah Putih | Đỏ Trắng |
Garuda | ||
Indonesia (nữ) | Putri Merah Putih | Quý cô đỏ trắng |
Putri Garuda | ||
Iran | تیم ملی Team Melli[1] | Đội tuyển Quốc gia |
شاهزادگان پارسی Shahzadegan-e Parsi | Hoàng tử Persia[4] | |
Iraq | اسود الرافدين | Sư tử vùng Mesopotamia[5] |
Nhật Bản | サムライ・ブルー | Blue Samurai |
Nhật Bản (nữ) | なでしこジャパン | Nadeshiko Japan |
Jordan | النشامى (An-Nashama) | Hiệp sĩ |
Kuwait | Al-Azraq | Xanh |
Kyrgyzstan | Ак шумкарлар (White Falcons) | Chim ưng trắng |
Lào | ທິມຊາດລາວ | Đội tuyển quốc gia |
Liban | Les cèdres du Liban [6] (Cedars of Lebanon) | Tuyết tùng |
Malaysia | Harimau Malaya | Những chú hổ Mã Lai |
Maldives | Red Snappers | Cá chỉ vàng Đỏ[7] |
Mông Cổ | Xөx чононууд | Sói xanh |
Myanmar | The Asian Lions | Con sư tử châu Á |
Nepal | The Gorkhali | Gurkha (Những chiến binh Nepal dũng cảm) |
CHDCND Triều Tiên | Chollima[8] | Thiên Lý Mã |
Oman | الاحمر'' ''Al-Ahmar | Những chiến binh đỏ |
Palestine | فرسان | Kỵ sỹ |
Pakistan | Pak Shaheens | Áo xanh |
Philippines | Azkals[9] | Những chú chó đường phố[9] |
Philippines (nữ) | Malditas[10] | Feisty Ladies[11] |
Qatar | المارون (Maroons) | Màu hạt dẻ |
Ả Rập Xê Út | الأخضر (’Al ’Akhdar)[1] | The Green |
الصقور الخضر (Green Falcons) | Chim ưng xanh[12] | |
Singapore | The Lions | Sư tử |
Hàn Quốc | 아시아의 호랑이 | Hổ châu Á |
태극 전사 (Taeguk Warriors) 붉은 악마 ( Red Devil ) | Những chiến binh Thái Cực[8]Quỷ đỏ | |
Hàn Quốc (nữ) | 태극 낭자 | Những cô gái Thái Cực |
Syria | نسور قاسيون (Qasioun Eagles) | Những chú đại bàng Qasioun |
Tajikistan | Тоҷ | Vương miện |
Thái Lan | ช้างศึก (Changsuk)[13] | Voi chiến |
Đông Timor | O Sol Nascente | Mặt trời mọc |
Turkmenistan | Green Man | Ngựa ô |
UAE | عيال زايد | Con trai của Zayed[14] |
Uzbekistan | Оқ Бўрилар (White Wolves) | Sói trắng[15] |
Việt Nam | Golden Star Warriors[16] | Những Chiến Binh Sao Vàng[17] |
CAF (Liên đoàn bóng đá châu Phi)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Algérie | الفنكLes Fennecs[8] | Cáo Fennec |
محاربي الصحراءLes Guerriers du Désert[18][19] | Những chiến binh sa mạc | |
Angola | Palancas Negras[1] | Linh dương đen |
Bénin | Les Écureuils[20] | Những chú sóc |
Botswana | Zebras[21] | Ngựa vằn |
Burkina Faso | Les Étalons[22] | Ngựa giống |
Burundi | Les Hirondelles [23] | Chim nhạn |
Cameroon | Lions Indomptables[8] | Những chú sư tử bất khuất |
Cabo Verde | Tubarões Azuis[24][25][26] | Cá mập xanh |
Trung Phi | Les Fauves | Động vật hoang dã |
Tchad | Les Sao | |
Comoros | Les Coelecantes[27] | Cá vây tay |
Cộng hòa Congo | Diables Rouges[28] | Quỷ đỏ |
CHDC Congo | Les Léopards[29] | Báo hoa mai |
Bờ Biển Ngà | Les Éléphants[1] | Những chú voi |
Djibouti | Riverains de la Mer Rouge | Những cư dân Biển đỏ |
Ai Cập | الفراعنة | Pharaoh |
Guinea Xích Đạo | Nzalang Nacional | |
Eritrea | ቀይ ባሕር ቦይስ | Những chàng trai Biển Đỏ |
Ethiopia | Walyas | Dê núi Walya |
Gabon | Les Panthères | Báo |
Gambia | Scorpions[30] | Bọ cạp |
Ghana | Black Stars[1] | Những ngôi sao đen |
Guinée | Syli Nationale[31] | |
Guiné-Bissau | Djurtus | |
Kenya | Harambee Stars | Những ngôi sao Harambee[32] |
Lesotho | Likuena[33] | Cá sấu |
Liberia | Lone Stars[34] | Những ngôi sao cô đơn |
Libya | فرسان المتوسط | Kỵ sỹ Địa Trung hải |
Madagascar | Barea[35] | |
Malawi | Flames[36] | Ngọn lửa |
Mali | Les Aigles[37] | Đại bàng |
Mauritanie | Les Mourabitounes | |
Mauritius | Les Dodos | |
Maroc | أسود الأطلس (’Esoud ’Al-’Atlas)Les Lions de l'Atlas[18] | Sư tử Atlas |
Mozambique | Os Mambas | Mambas |
Namibia | Brave Warriors[30] | Các chiến sĩ dũng cảm |
Niger | Ménas[38] | Linh dương Dama |
Nigeria | Super Eagles[8] | Siêu đại bàng |
Nigeria (nữ) | Super Falcons | Siêu chim ưng |
Rwanda | Amavubi[39] | Ong bắp cày |
São Tomé và Príncipe | Seleção dos Falcões e Papagaios | Đội tuyển Chim ưng và những chú Vẹt |
Sénégal | Les Lions de la Téranga[40] | Sư tử Teranga |
Seychelles | Pirates | Cướp biển |
Sierra Leone | Leone Stars | Ngôi sao Leone |
Somalia | Ocean Stars | Những ngôi sao đại dương[41] |
Nam Phi | Bafana Bafana[8] | Các chàng trai |
Nam Phi (nữ) | Banyana Banyana[42] | Những cô gái |
Nam Sudan | Bright Stars | Những ngôi sao sáng |
Sudan | صقور الجديان (Sokoor ’Al-Jediane)[28] | Chim ưng vùng Jediane |
Nile Crocodiles | Cá sấu sông Nile[43] | |
Eswatini | Sihalngu Semnikati[44] (King's Shield) | Lá chắn của nhà vua |
Tanzania | Kilimanjaro Stars | Những ngôi sao Kilimanjaro[45] |
Taifa Stars | Những ngôi sao Taifa[46] | |
Togo | Les Éperviers[1] | Diều hâu |
Tunisia | نسور قرطاجLes Aigles de Carthage[1] | Đại bàng Carthage |
Uganda | Cranes[47] | Sếu |
Zimbabwe | Warriors[30] | Các chiến sĩ |
Zambia | Chipolopolo[48] | Những viên đạn đồng |
CONCACAF (Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Bahamas | Rake & Scrape Boys[49] | |
Barbados | Bajan Pride | |
Belize | Beliceños | Belizeans |
Jaguars | ||
Bermuda | Gombey Warriors[50] | |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | Nature Boyz[51] | |
Canada | Canucks | |
Les Rouges | The Reds | |
The Flying Moose | ||
Costa Rica | Los Ticos | The Costa Ricans |
La Sele | Shortening of "The Selection" | |
Los Matacampeones | The Champion Killers | |
Cuba | Los Leones del Caribe | The Caribbean Lions |
Cộng hòa Dominica | Los Quisqueyanos | The Dominicans |
El Salvador | La Selecta | The Selected |
Los Cuscatlecos [52] | ||
Grenada | Spice Boyz [53] | |
Guadeloupe | Les Gars de Guadeloupe[54] | Guys of Guadeloupe |
Gwada Boys[54] | ||
Les Boug'Wada[54] | Creole version of "Gwada Boys"[54] | |
Guatemala | Los Chapines | The Guatemalans |
La Azul y Blanco | The Blue & White | |
Haiti | Les Grenadiers | The Soldiers |
Le Rouge et Bleu [52] | The Red & Blue | |
Honduras | Los Catrachos | The Hondurans |
La Bicolor | The Bi-color | |
La H | The Letter H (The initial for Honduras) | |
Jamaica | Reggae Boyz | |
Jamaica (nữ) | Reggae Girlz[55] | |
México | Los Manitos | The Little Brothers |
El Tri | from "Tricolor" | |
Nicaragua | Los Albiazules | The Whites & Blues |
Los Pinoleros | Pinole makers | |
La Azul y Blanco | The Blue & White | |
Panama | La Marea Roja | The Red Tide |
Puerto Rico | El Huracán Azul | The Blue Hurricane |
Saint Kitts và Nevis | Sugar Boys[56] | |
Saint Vincent và Grenadines | Vincy Heat[57] | |
Trinidad và Tobago | Soca Warriors[1] | |
Hoa Kỳ | ||
Stars & Stripes[58] | ||
The Yanks[59] |
CONMEBOL (Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Argentina | La Albiceleste [60] | Trắng và Xanh da trời |
Los Gauchos | Những chàng cao bồi | |
Bolivia | La Verde | Xanh |
Brasil | Canarinho | Những chú chim hoàng yến nhỏ (dựa theo màu áo vàng) |
Selecao | Trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là đội tuyển giống La Seleccion | |
Chile | La Roja [61] | The Red One |
Colombia | Los Cafeteros | Những người trồng cà phê |
Colombia (nữ) | Las Chicas Superpoderosas[62] | The Powerpuff Girls |
Ecuador | Amarillos | Vàng |
La Tri [1] | Ba màu | |
Paraguay | La Albirroja[1] | Đỏ Trắng |
Perú | Los Incas | Những người Inca |
Uruguay | La Celeste [63] | Xanh da trời |
Los Charrúas | ||
La Garra Celeste | Celeste Claw | |
Venezuela | La Vinotinto [64] | The Burgundy |
OFC (Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Micronesia | The Four Stars[65] | |
Nouvelle-Calédonie | Les Cagous | Kagus |
New Zealand | All Whites, the Kiwis [66] | |
New Zealand (nữ) | Football Ferns[67] | |
Papua New Guinea | Kapuls[68] | Tok Pisin for Cuscus |
UEFA (Liên đoàn bóng đá châu Âu)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Albania | Kuqezinjtë,[69] Shqiponjat (Shqipet) | The Red and Blacks, The Eagles |
Andorra | Tricolors | |
Armenia | Հավաքական (Havak'akan) | The Collective (team) |
Áo | Wunderteam[70] | |
Azerbaijan | Milli | Đội tuyển Quốc gia |
Belarus | Nacionalnaya Sbornaya | Đội tuyển Quốc gia (tiếng Belarus) [71] |
Bỉ | Les Diables Rouges, De Rode Duivels, Die Roten Teufel | The Red Devils (French, Dutch and German) |
Bosna và Hercegovina | Zmajevi, Ljljani, Zlatni Ljiljani | The Dragons, (Golden) Lilies |
Bulgaria | Лъвовете (Lavovete) | Sư tử |
Croatia | Vatreni,[1] Kockasti | The Fiery Ones; The Chequered Ones |
Síp | I Galanolefki | "The White and Blues" in Greek [71] |
Cộng hòa Séc | Nároďák[1] | Đội tuyển Quốc gia |
Đan Mạch | The Danish Dynamiteref | Thùng thuốc nổ |
Anh | The Three Lions[1] | Tam sư |
Estonia | Sinisärgid[72] | The Blueshirts |
Quần đảo Faroe | Landslidid | "Đội tuyển Quốc gia"(tiếng Faroe) [71] |
Phần Lan | Huuhkajat | The Eagle Owls |
Pháp | Les Bleus[1] | The Blues |
Gruzia | ჯვაროსნები (Jvarosnebi) | The Crusaders |
Đức | Die Mannschaft, Schwarz und Weiss, die Nationalelf | The Team, Black and White, Cỗ xe tăng Đức [73] |
Hy Lạp | Το Πειρατικό (To Piratiko); Η Εθνική (I Ethniki) | The Pirate Ship; Đội tuyển Quốc gia |
Hungary | Nemzeti Tizenegy, Aranycsapat | The National Eleven, The Golden Team |
Iceland | Strakamir Okkar | "Our Boys" in Icelandic [71] |
Israel | Ha Nivheret, Ha Khoolim Levanim, Ha Melah[74] | Đội tuyển Quốc gia, The Blues-And-Whites, The Salt |
Ý | Azzurri | Thiên Thanh |
Kazakhstan | Kazakhstanskie barsy | "the Snow Leopards" in Russian |
Latvia | Izlase | Đội tuyển Quốc gia (tiếng Latvia) [71] |
Liechtenstein | Nati | viết tắt của "Nationalmannschaft" [71] |
Litva | Rinktine | Đội tuyển Quốc gia (tiếng Lithuania) [71] |
Luxembourg | D’Leiwen | "Sư tử" trong tiếng Luxembourg [71] |
Macedonia | Црвени Рисови / Crveni Risovi | The Red Lynx" |
Malta | Il-Kavallieri | Những kỵ sĩ (của Malta) |
Moldova | Selectionata | "the Selection" in Moldovan |
Montenegro | Hrabri Sokoli | Những chú chim ưng dũng cảm |
Hà Lan | Oranje[1] | Cơn lốc màu Da cam, Clockwork Orange, Người Hà Lan bay |
Bắc Ireland | Norn Iron [75] | |
Na Uy | Drillos | Used during the leadership of Egil "Drillo" Olsen |
Ba Lan | Biało-czerwoni / Orły [1] | Đỏ Trắng/ Đại bàng |
Bồ Đào Nha | Selecção das Quinas[1] | Đội tuyển Quốc gia của "Quinas" |
Cộng hòa Ireland | The Boys in Green / Na Buachaillí i Glas (in Irish) | |
România | Tricolorii [76][77] | Ba màu |
Nga | Sbornaya[1] | Đội tuyển Quốc gia |
San Marino | La Serenissima | The Most Serene |
Scotland | The Tartan Terriers | |
Serbia | Beli Orlovi | Đại bàng trắng |
Slovakia | Repre / Naši | Viết tắt của Národná reprezentácia (Đội tuyển Quốc gia) / Chúng ta |
Slovenia | Fantje | The Lads |
Tây Ban Nha | La Furia Roja, La Roja, La Furia[8][78] | The Red Fury, The Red, The Fury |
Thụy Điển | Blågult | Vàng Xanh |
Thụy Sĩ | Nati | Viết tắt của Nationalmannschaft (Đội tuyển Quốc gia) |
Thổ Nhĩ Kỳ | Ay Yıldızlılar | The Crescent-Stars, Nhà vua trở lại |
Ukraina | Синьо-жовті [1] | Vàng Xanh |
Wales | Y Dreigiau | Rồng |
Các đội tuyển cũ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Biệt danh | Tạm dịch |
---|---|---|
Nam Tư | Plavi | Xanh |
Liên Xô | Красная Армия (Krasnaya Armya) | Hồng quân |
Đông Đức | ||
Tiệp Khắc | ||
Việt Nam Cộng hòa |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ điển bóng đá
- Danh sách các biệt danh trong bóng đá
- Danh sách các đội tuyển bóng đá nam quốc gia
- Danh sách các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t “World Cup '06: Team Nickname Guide”. NYTimes.com. The New York Times Company. ngày 8 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Năm năm 2015. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ http://mvguam.com/sports/23944-guam-mens-national-soccer-team-now-known-as-matao.html#
- ^ “'Princes of Persia' to begin 2011 event”. PersianLeague.com. ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2011.
- ^ Howard, Michael (ngày 30 tháng 7 năm 2007). “Iraqis savour rare taste of unity as Lions of Mesopotamia triumph”. Guardian.co.uk. London: Guardian Media Group. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ not confirmed
- ^ Goff, Steven (ngày 1 tháng 10 năm 2010). “Soccer brainstorming: raindrops, dropping names”. WashingtonPost.com. The Washington Post Company. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b c d e f g Grove, Daryl (ngày 19 tháng 6 năm 2010). “An explanation: 2010 World Cup team nicknames”. Yahoo! Sports. Yahoo! Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b “Azkals The Philippine National Football Team Wiki”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Malditas United”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
- ^ “2012 Philippine Maldtias A Look”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
- ^ Adewuyi, Lolade (ngày 25 tháng 5 năm 2010). “Nigeria 0-0 Saudi Arabia: Lack Lustre Super Eagles Held By Green Falcons”. Goal.com. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Thailand's last stand”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ [1]
- ^ Ghoshal, Amoy (ngày 3 tháng 11 năm 2010). “2011 Asian Cup: Know your rivals - How did Uzbekistan qualify?”. Goal.com. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
- ^ Linh Pham (ngày 20 tháng 1 năm 2019). “Vietnam football team: when Golden Star warriors get emboldened” (bằng tiếng Anh). hanoitimes.vn.
- ^ “Sách tranh tôn vinh đội tuyển bóng đá Việt”. VnExpress. ngày 27 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b "Le Maroc en demi-finales del la Can," ngày 8 tháng 2 năm 2004, http://www.afrik.com/article7035.html Lưu trữ 2015-01-19 tại Wayback Machine
- ^ "Desert Warriors date with destiny,"http://www.fifa.com/worldcup/news/newsid=1115874.html Lưu trữ 2014-09-14 tại Wayback Machine
- ^ “From Squirrels to Panthers?”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.[liên kết hỏng]
- ^ “Zebras spurred into fantastic turnaround”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Năm năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “African Cup of Nations team profile: Burkina Faso”. Goal.com. ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ "Le Burkina Faso bat le Burundi," ngày 12 tháng 10 năm 2008, http://www.afrriquenligne.fr[liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ http://pt-br.facebook.com/tubaroesazuispontocom
- ^ http://pt-br.facebook.com/tubaroes.azuis
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng tám năm 2012. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ a b “Congo climb to new heights”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 14 tháng Chín năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Eliminatoire CAN 2012: Les Léopards de Constant Omari coulent à pic à Lubumbashi” (bằng tiếng Pháp). Congo Foot Cityoen. ngày 9 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b c Mungazi, Farayi (ngày 14 tháng 12 năm 2005). “What's in a name?”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Le Syli National”. International Football page. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Okochwe, Peter (ngày 17 tháng 9 năm 2010). “Mulee re-appointed coach of Kenya's Harambee Stars”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Adounum, Kofi Owusu (ngày 3 tháng 6 năm 2008). “Stars in Crocodiles waters”. Ghanaian Chronicle (via ModernGhana.com). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Liberia's Lone Star surprises”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 5 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “African Football - Madagascar Team Profile”. MTN Football. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Malawi beat Kenya in Cecafa to top Group C”. Nyasa Times. ngày 29 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “CAN 2010: Le profil du Mali” [CAN 2010: The profile of Mali]. Goal.com. ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “'The win is crucial!' - Mosimane”. MTN Football. ngày 3 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Somoni, M.J. (ngày 29 tháng 9 năm 2010). “Rwanda Football Boss Rallies The Wasps Ahead Of Benin Clash”. Goal.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ "Insults Awaiting Senegal's Lions," ngày 1 tháng 2 năm 2008, http://www.africanews.com
- ^ Shafi'i Mohyaddin, Abokar (ngày 25 tháng 3 năm 2010). “Somalia's Ocean Stars Off to Tanzania for Chan qualifying match”. News Blaze. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Adeogun, Kehinde (ngày 16 tháng 7 năm 2009). “Banyan end with victory”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Mensah, K.N.S (ngày 10 tháng 10 năm 2010). “Ghana 0-0 Sudan: Nile Crocodiles Hold Black Stars At Their Kumasi Fortress”. Goal.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “2010 FIFA World Cup Qualifiers - Africa - Swaziland team profile”. MTN Football. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Tanzania crowned Cecafa champions”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Muga, Emmanuel (ngày 20 tháng 7 năm 2002). “Taifa stars in crisis”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Deyzel, Rob (ngày 13 tháng 9 năm 2010). “90Soccer Interview With Uganda Cranes National Football Team Manager, Bobby Williamson”. 90 Soccer. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Okinyo, Collins (ngày 3 tháng 12 năm 2010). “Zambia's Chipolopolo crush Somali”. Kenyan Star. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Bahamas gets samba lessons”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Whittaker, James (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “Smith: Gombey Warriors are ready”. Bermuda.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Homeless Nature Boyz soldier on”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng sáu năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ a b "Gold Cup lacks the intrigue of the 2007 edition" ngày 1 tháng 7 năm 2009, http://soccernet.espn.go.com/columns/story?id=658458&sec=us&root=us&cc=5901 Lưu trữ 2012-10-19 tại Wayback Machine
- ^ "Spice Boyz Hold Martinique to 2-All Draw," Grenada Broadcasting Network, ngày 13 tháng 10 năm 2008, http://www.klassicgrenada.com/index.pl/article?id=8091366 Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine
- ^ a b c d Khalid, M. (ngày 22 tháng 6 năm 2007). “Football: la Guadeloupe éliminée en demi-finale de la Gold Cup” (bằng tiếng Pháp). Le Maroc. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Reggae Girlz aim for Beijeing”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng mười một năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Haas, Ryan (ngày 6 tháng 11 năm 2008). “Sugar Boys draw with Guyana in DCC Round 2”. SKN Vibes. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Vincy Heat rout Montserrat 7-0 in Caribbean Cup Group B opener”. Caribbean News Now. ngày 8 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Mười năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
- ^ Wilson, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2010). “USA 1–2 Ghana”. The Guardian. London.
- ^ “Defensive Overhaul Needed for USMNT to Make Deep Run at the Gold Cup”. Bleacher Report. ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ "La trama secreta de la designacion de Maradona," La Gaceta, ngày 29 tháng 10 năm 2008, http://www.lagaceta.com.ar
- ^ "Fecha Redonda Para La Roja," ngày 16 tháng 10 năm 2008, http://noticias.123.cl Lưu trữ 2018-07-22 tại Wayback Machine
- ^ “Colombia debuta este miércoles en los Olímpicos con las Chicas Superpoderosas”. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Một năm 2013. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ "Futbol, habilidad, goles," ngày 22 tháng 10 năm 2008, http://www.elpais.com.uy
- ^ "La Vinotinto buscara oxigeno ante su similar de Ecuador," El Nacional, ngày 14 tháng 10 năm 2008, http://www.el-nacional.com/www/site/detalle_noticia.php?q=nodo/49309 Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine
- ^ Minahan, James (ngày 23 tháng 12 năm 2009). The Complete Guide to National Symbols and Emblems. ABC-CLIO. tr. 109. ISBN 0313344973. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “History of the All Whites”. NZ Football. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2008.
- ^ Formerly known as the SWANZ.
- ^ Steve Pitman (ngày 5 tháng 8 năm 2011). “Strikers To Play Papua New Guinea”. Brisbane Strikers. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
- ^ "Albania Share The Points In Slovenia," ngày 13 tháng 10 năm 2007,Shqiponjat http://www.goal.com/en/Articolo.aspx?ContenutoId=445653%7CRed Lưu trữ 2009-09-17 tại Wayback Machine and Blacks
- ^ disputed; nickname for teams of 1934 and 1938
- ^ a b c d e f g h http://www.topendsports.com/sport/soccer/team-nicknames.htm
- ^ http://www.ohtuleht.ee/index.aspx?id=369808
- ^ http://www.dfb.de/news/detail/dfb-praesentiert-neue-wort-bild-marke-die-mannschaft-124530
- ^ fans club http://eng.football.org.il/NationalTeam/Pages/FanClubRegistration.aspx Lưu trữ 2010-07-24 tại Wayback Machine
- ^ "News in Brief", ngày 13 tháng 10 năm 2008, http://www.guardian.co.uk
- ^ "Tricolorii- echipa nationala a Romaniei", http://www.tricolori.ro Lưu trữ 2009-03-29 tại Wayback Machine
- ^ "Tricolorii squad named," romania.worldcupblog.org, ngày 6 tháng 10 năm 2008
- ^ http://www.furiaroja.org Lưu trữ 2014-05-17 tại Wayback Machine; also known simply as "La Roja"
Bản mẫu:Thuật ngữ bóng đá
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_biệt_danh_các_đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia&oldid=71841573” Thể loại:- Danh sách bóng đá
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Bài có liên kết hỏng
- Nguồn CS1 tiếng Pháp (fr)
- Trang thiếu chú thích trong bài
Từ khóa » đại Bàng Xanh Là đội Bóng Nào
-
"Đại Bàng Xanh" Nigeria, đội Bóng Sắp So Tài Tuyển Việt Nam Mạnh ...
-
Tan Tác Iceland, "đại Bàng Xanh" Nigeria Tung Cánh
-
Bất Ngờ Nhan Sắc Nữ Cổ động Viên 'Đại Bàng Xanh' Nigeria
-
WORLD CUP 2018: BẢNG D: Khi "Đại Bàng Xanh" Tung Cánh
-
“Đại Bàng Xanh” Nigeria: Kiểm Chứng Sức Trẻ - Báo Nhân Dân
-
Đội Tuyển Nigeria World Cup 2018: 'Đại Bàng Xanh' đầy Tham Vọng
-
'Đại Bàng Xanh' Nigeria Cất Cánh - Báo Thanh Niên
-
S.S. Lazio – Wikipedia Tiếng Việt
-
U23 Australia - U23 Saudi Arabia: Đại Bàng Xanh Tung Cánh? - Dân Trí
-
Hy Lạp - Nigeria: “Đại Bàng Xanh” Cất Cánh? - Hànộimới
-
Nigeria 2-0 Iceland: Đại Bàng Xanh Vồ Mồi - Báo Quân đội Nhân Dân
-
Đại Bàng Xanh Nigeria Phá Tan Băng đảo, Argentina Sống Lại Cơ Hội
-
Ngoại Hạng Anh Khi Nào đánh Nhau-truc Tiep Bong Da Hd - Graciemag