Danh Sách Các Hồ Lớn Nhất Thế Giới Theo Diện Tích Bề Mặt
Có thể bạn quan tâm
“Hồ đại dương” duy nhất trong danh sách này, hay Biển Caspi, chính là hồ lớn nhất thế giới hiện nay theo diện tích bề mặt. Nó nằm ở ranh giới giữa châu Á và châu Âu.
Hồ có thể được hình thành do kết quả của các hoạt động kiến tạo, núi lửa hoặc thậm chí là băng tan,… Ngoài ra, các hoạt động của con người có chủ ý và vô tình cũng đã tạo ra và phá hủy nhiều hồ.
Hồ là những vùng nước nằm hoàn toàn trong đất liền, độc lập và tách biệt với đại dương và biển. Hồ lớn hơn và sâu hơn khi so sánh với các vùng nước mà chúng ta gọi là ao. Và nhiều hồ cấp và thoát nước bởi các con suối và sông. Theo ước tính, có khoảng 2 triệu hồ trên toàn cầu. Một số hồ nằm ở khu vực miền núi, trong khi những hồ khác được tìm thấy ở độ cao gần mực nước biển. Hồ có thể là hồ nước ngọt, hoặc hồ nước mặn.
Nhìn vào nguyên nhân tự nhiên của quá trình hình thành hồ, thực tế là hầu hết các hồ lớn trên thế giới đều nằm ở Bắc Mỹ không phải là ngẫu nhiên. Điều này đã xảy ra bởi vì, trong quá khứ xa xôi, khu vực này được bao phủ vởi các dòng sông băng. Và khi những dòng sông băng này di chuyển liên tục, việc loại bỏ đất, đá và ứ đọng nước khiến các hồ được hình thành. Hồ phục vụ như môi trường sống và là nguồn tài nguyên nước quan trọng cho các sinh vật.
Như đã biết, có hơn 2 triệu hồ trên khắp trái đất và chúng ta khó lòng mà tìm hiểu hết. Hãy cùng cacnuoc.vn điểm qua 10 hồ nước lớn nhất trên thế giới theo diện tích bề mặt (bao gồm hồ nước ngọt và nước mặn):
[no_toc]
Mục lục
- 10. Hồ Great Slave – 28.930 Km2
- 9. Hồ Malawi – 30.044 Km2
- 8. Hồ Great Bear – 31.080 Km2
- 7. Hồ Baikal – 31.500 Km2
- 6. Hồ Tanganyika – 32.893 Km2
- 5. Hồ Michigan – 58.016 Km2
- 4. Hồ Huron – 59.596 Km2
- 3. Hồ Victoria – 69.485 Km2
- 2. Hồ Superior – 82.414 Km2
- 1. Biển Caspi – 371.000 Km2
- Danh sách các hồ lớn nhất thế giới theo diện tích bề mặt
10. Hồ Great Slave – 28.930 Km2
Hồ Great Slave không chỉ là hồ lớn thứ 10 trên thế giới, đây còn là hồ sâu nhất Bắc Mỹ với độ sâu 614 mét và là hồ lớn thứ 2 trong Vùng lãnh thổ Tây Bắc của Canada. Hồ dài 480 km, rộng từ 19 đến 109 km, và có diện tích bề mặt là 28.930 km2. Sông Hay là nguồn cấp nước chính, trong khi nơi thoát nước chính là sông Mackenzie. Nằm xa về phía bắc với độ cao bề mặt khoảng 156 mét, bề mặt hồ Great Slave hầu như bị đóng băng trong suốt cả năm.
9. Hồ Malawi – 30.044 Km2
Hồ Malawi, còn được gọi là Lac Niassa ở Mozambique và Hồ Nyasa ở Tanzania, là một hồ tuyệt đẹp nằm ở châu Phi. Tanzania, Mozambique và Malawi tạo thành các quốc gia lưu vực của hồ này. Cùng với việc là hồ lớn thứ 9 trên thế giới với tổng diện tích bề mặt là 30.044 km2, hồ này nổi bật là hồ lớn thứ 3 và cũng là hồ sâu thứ 2 trên lục địa châu Phi. Với điểm sâu nhất đạt tới 706 m, Hồ Malawi có chiều dài 579 km và độ sâu trung bình là 292 m.
Nguồn cấp nước chính của hồ Malawi là sông Ruhuhu và nguồn thoát nước chính là sông Shire ở cuối phía nam của nó. Được hình thành ở độ cao khoảng 500 mét so với mực nước biển do sự phân tách các mảng kiến tạo. Nổi tiếng là hồ có số lượng lớn nhất các loài cá trên thế giới, bao gồm gần 1.000 loài cichlid.
- Có bao nhiêu loài cá trên thế giới
8. Hồ Great Bear – 31.080 Km2
Nằm cách 200 km về phía nam của Vòng Bắc Cực, trong Lãnh thổ Tây Bắc của Canada, Hồ Great Bear là hồ lớn thứ tư ở Bắc Mỹ. Nó dài 320 km, và rộng tới 175 km. Điểm sâu nhất của hồ băng này là 446 m, với độ sâu trung bình 71,7 m. Hồ có 26 hòn đảo trong đó có diện tích kết hợp là 759,3 km².
Nguồn cấp nước chính của Bear Bear là dòng sông Great Bear. Bề mặt của hồ nằm ở độ cao 186 m so với mực nước biển, và nó nổi tiếng với nhiệt độ lạnh không chịu nổi trong những tháng mùa đông.
7. Hồ Baikal – 31.500 Km2
Một hồ khác cũng nằm ở Bắc bán cầu, Hồ Baikal, còn được gọi là Hồ Thiên Nhiên, là Hồ Rạn Nứt (Hồ được hình thành do sự dịch chuyển trong vùng rạn nứt kiến tạo). Nó nằm ở phía bắc biên giới Mông Cổ, ở miền nam Siberia của Nga, giữa các bang của Cộng hòa Buryat và tỉnh Irkutsk. Hồ Baikal là hồ nước ngọt không có băng lớn nhất thế giới, và chứa khoảng 20% tổng lượng nước ngọt thế giới. Đây cũng được coi là một trong những hồ nước rõ ràng nhất thế giới. Cùng với việc là hồ lớn thứ 7 trên thế giới, với tổng diện tích bề mặt là 31.500 km², đây cũng là hồ lớn nhất thế giới về thể tích và hồ sâu nhất thế giới. Nó thậm chí có thể là một trong những hồ lâu đời nhất trên hành tinh của chúng ta, với tuổi ước tính không dưới 25 triệu năm.
Độ sâu trung bình của hồ này là 744,4 m, với điểm sâu nhất đến 1642 mét (hồ rạn nứt thường sâu hơn so với hồ không rạn nứt, do độ sâu của các rạn nứt hình thành do chuyển động kiến tạo và nước lấp đầy).
Nhờ sự cô lập với con người và lâu đời đã tạo nên nhiều loài động vật nước ngọt đa dạng và khác thường nhất trên thế giới. Lưu vực của hồ này nằm hoàn toàn ở Nga và các nguồn cấp nước chính cho nó là sông Barguzin, Selenge và Upper Angara. Nó được thoát nước bởi sông Angara.
6. Hồ Tanganyika – 32.893 Km2
Hồ Tanganyika là một trong những hồ lớn của châu Phi và là hồ nước ngọt dài nhất thế giới. Hồ Tanganyika nằm giữa vùng cao nguyên châu Phi, với nguồn cấp nước từ các sông Ruzizi, Kallyn và Malagarai. Theo ước tính, đây là hồ nước ngọt sâu thứ 2 và lớn thứ 2 trên thế giới tính theo thể tích. Lưu vực của nó trải dài ở nhiều quốc gia: Burundi, Tanzania, Zambia và Cộng hòa Dân chủ Congo.
Hồ Tanganyika là hồ lớn thứ 6 trên thế giới, với tổng diện tích bề mặt là 32.893 km², và độ sâu trung bình là 570 m, với điểm sâu nhất là 1470 m. Giống như nhiều hồ lớn, hồ Tanganyika được hình thành do các chuyển động kiến tạo và có khoảng cách dài nhất là 677 km, và chiều rộng nhất khoảng 50 km.
5. Hồ Michigan – 58.016 Km2
Hồ Michigan là một trong những hồ lớn được tìm thấy ở Bắc Mỹ, nhưng, không giống như những hồ khác, hồ này nằm hoàn toàn ở Hoa Kỳ. Trên thực tế, nó là hồ lớn nhất trong số tất cả các hồ được tìm thấy hoàn toàn trong một quốc gia. Nó dài 494 km và rộng 190 km. Lưu vực hồ Michigan nằm liền kề với lưu vực hồ Huron ở phía đông. Với độ sâu trung bình 85 m, điểm sâu nhất của nó là 282 m.
Giống như nhiều hồ khác ở Bắc Mỹ, Hồ Michigan được hình thành bởi sông băng và được kết nối với đại dương bằng các kênh nước và kênh đào nhân tạo. Như các kênh Saint Lawrence và kênh Great Lakes được xây dựng để đáp ứng mục đích đó.
4. Hồ Huron – 59.596 Km2
Nằm ở phía tây Michigan, Hoa Kỳ và ở phía bắc và đông Ontario, Canada, Hồ Huron là một trong số những hồ lớn nhất ở Bắc Mỹ. Huron có thể tự hào về năng lực của mình là hồ lớn thứ 4 thế giới và là hồ nước ngọt lớn thứ 3 thế giới, với diện tích bề mặt bao phủ 59.596 km². Hồ dài 331 km và rộng 295 km. Điểm sâu nhất của hồ là 229 m, và độ sâu trung bình của nó là 59 m.
Giống như các hồ lớn khác, hồ Huron được hình thành do sự di chuyển của sông băng và nguồn cấp nước chính của nó là eo biển Mackinac và sông Saint Mary. Một sự thật thú vị khác về Huron, đó là quê hương của đảo Manitoulin: Đảo Hồ lớn nhất thế giới.
3. Hồ Victoria – 69.485 Km2
Hồ Victoria giữ danh hiệu hồ lớn nhất châu Phi, hồ nhiệt đới lớn nhất thế giới và là hồ nước ngọt lớn thứ 2, có tổng diện tích bề mặt là 69.485 km2. Được đặt theo tên Nữ hoàng Victoria, đây là một trong những hồ lớn của châu Phi và được nuôi dưỡng bởi dòng chảy từ sông Kagera. Lưu vực của hồ bao phủ một khu vực rộng lớn của châu Phi. Hồ này tương đối nông, với độ sâu trung bình 40 m và độ sâu tối đa 84 m. Hồ Victoria được giới hạn bởi Kenya, Uganda và Tanzania, và có 84 hòn đảo trong nó.
2. Hồ Superior – 82.414 Km2
Hồ Superior là hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới, cũng là hồ lớn thứ 3 theo thể tích và là hồ lớn thứ 2 theo tổng diện tích trên thế giới. Đây cũng là hồ lớn nhất của Bắc Mỹ, với tổng diện tích bề mặt là 82.414 km2. Ở phạm vi xa nhất, Hồ Superior dài khoảng 563 km, rộng 257 km và đạt độ sâu tối đa 406 m. Được cấp nước nhờ sông Mary và sông Soo Locks, nước từ hồ Superior chảy ra hồ Huron. Giống như các hồ lớn khác, hồ Superior được hình thành do các vận động của sông băng trước đây.
1. Biển Caspi – 371.000 Km2
Mặc dù thuật ngữ “biển” được sử dụng trong tên của nó, Biển Caspian về mặt kỹ thuật là hồ lớn nhất trên thế giới. Đây là khối nước nội địa được bao quanh lớn nhất thế giới, với tổng diện tích bề mặt là 371.000 km², chứa 78.200 km khối nước theo thể tích, gấp khoảng 3,5 lần lượng nước so với cả năm hồ lớn sau nó cộng lại. Bên cạnh đó, đây cũng là hồ sâu thứ 3 trên thế giới. Phần sâu nhất của hồ là 1.025 m và hồ có chiều dài 1.199 km ở nhịp dài nhất của nó, với độ sâu trung bình 211 m.
Biển Caspi là Hồ Đại Dương duy nhất trong danh sách này, phần còn lại được coi là Hồ lục địa. Điều này là do thay vì nằm hoàn toàn trên lớp vỏ lục địa, Biển Caspi có Lưu vực Đại dương và nước hồ có vị mặn của muối. Độ mặn của nước hồ là khoảng 1,2%, xấp xỉ 1/3 độ mặn của nước biển. Nó là một hồ khép kín không có dòng chảy thoát nước. Các quốc gia nằm trong lưu vực Biển Caspi là Iran, Kazakhstan, Turkmenistan, Nga và Azerbaijan. Các sông Volga, Ural, Terek và Kura đều đóng vai trò là nguồn cung cấp nước chính cho biển Caspi.
Danh sách các hồ lớn nhất thế giới theo diện tích bề mặt
Danh sách 30 hồ có diện tích bề mặt từ 5.000 km2 trở lên, được sắp xếp theo thứ tự hồ lớn nhất trước, tức diện tích bề mặt giảm dần:
Hạng | Tên hồ | Vị trí | Diện tích (km²) |
---|---|---|---|
1 | Biển Caspi | Azerbaijan, Iran, Kazakhstan, Nga, Turkmenistan | 371.000 |
2 | Superior | Canada, Hoa kỳ | 82.414 |
3 | Victoria | Kenya, Tanzania, Uganda | 69.485 |
4 | Huron | Canada, Hoa Kỳ | 59.596 |
5 | Michigan | Hoa Kỳ | 58.016 |
6 | Tanganyika | Burundi, CHDC Congo, Tanzania, Zambia | 32.893 |
7 | Baikal | Nga | 31.500 |
8 | Great Bear | Canada | 31.080 |
9 | Malawi | Malawi, Mozambique, Tanzania | 30.044 |
10 | Great Slave | Canada | 28.930 |
11 | Erie | Canada, Hoa Kỳ | 25.744 |
12 | Winnipeg | Canada | 24.514 |
13 | Ontario | Canada, Hoa Kỳ | 18.960 |
14 | Ladoga | Nga | 17.700 |
15 | Balkhash | Kazakhstan | 16.996 |
16 | Vostok | Antarctica | 15.690 |
17 | Onega | Nga | 9.700 |
18 | Titicaca | Bolivia, Peru | 8.372 |
19 | Nicaragua | Nicaragua | 8.264 |
20 | Athabasca | Canada | 7.850 |
21 | Turkana | Ethiopia, Kenya | 6.405 |
22 | Reindeer | Canada | 6.500 |
23 | Issyk-Kul | Kyrgyzstan | 6.236 |
24 | Urmia | Iran | 5.200 |
25 | Vanern | Sweden | 5.650 |
26 | Winnipegosis | Canada | 5.370 |
27 | Albert | CHDC Congo, Uganda | 5.299 |
28 | Mweru | CHDC Congo, Zambia | 5.120 |
29 | Nettilling | Canada | 5.066 |
30 | Sarygamysh | Turkmenistan, Uzebkistan | 5.000 |
Từ khóa » Những Hồ Cao Nhất Thế Giới
-
Hồ Nước Cao Nhất Thế Giới - Kinh Tế Môi Trường
-
Danh Sách Hồ Theo Diện Tích – Wikipedia Tiếng Việt
-
Top 10 Hồ Lớn Nhất Thế Giới
-
Top 8 Hồ Nước Cao Nhất Thế Giới Có Thể Bạn Chưa Biết - Tikibook
-
Top 10 Hồ Lớn Nhất Thế Giới Hiện Nay Có Thể Bạn Chưa Biết
-
10 Hồ Cao Nhất Thế Giới - Also See
-
15 Hồ Lớn Nhất Thế Giới / Hướng Dẫn Viên Du Lịch - Top World Traveling
-
Top 20 Hồ Lớn Nhất Thế Giới 2022
-
8 Hồ Có Tuổi đời Lâu Nhất Trên Thế Giới - Tổng Cục Du Lịch
-
8 Hồ Nước Trong Nhất Thế Giới - Yeah Travel
-
Họ Nguyễn Lọt Vào Top 10 Họ Phổ Biến Nhất Thế Giới - Hànộimới
-
Những Cuốn Hộ Chiếu Có Lệ Phí đắt Nhất Thế Giới - VnExpress Du Lịch
-
Các Họ Trên Thế Giới ❤️️Những Họ Đông, Nổi Tiếng, Giàu Nhất
-
6 Loài Hổ Quý Hiếm Nhất Hành Tinh - Báo Sức Khỏe & Đời Sống