Danh Sách Các Nước Theo Dân Số Dự Báo (Liên Hợp ... - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách dân số tương lai các nước
  • 2 Danh sách theo các vùng
  • 3 Tham khảo
  • 4 Xem thêm
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Danh sách các nước theo dân số dự báo (Liên Hợp Quốc ước tính theo tỷ lệ sinh trung bình))

Đây là danh sách các nước theo dân số tương lai từ 2020-2100, theo ước tính của phiên bản 2015 với tốc độ tăng dân số với tỷ lệ sinh trung bình (medium fertility variant), của Cơ sở dữ liệu Triển vọng dân số thế giới (World Population Prospects) của Vụ Dân số Liên Hợp Quốc (United Nations Population Division)[1]. Tất cả số liệu được làm tròn về hàng ngàn.

Cùng với kịch bản nầy, các kịch bản với suất sinh high, low, constant, instant-replacement,... cũng được xây dựng.

Danh sách dân số tương lai các nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dân số tương lai các nước dự báo với tỷ lệ sinh trung bình. Số liệu được làm tròn về hàng ngàn (1000).

Hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
Dân số (đơn vị: ngàn người)
Quốc gia / Vùng lãnh thổ 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Thế giới 7,795,482 8,551,199 9,210,337 9,771,823 10,222,598 10,575,847 10,848,708 11,050,055 11,184,368
 Afghanistan 37,040 45,383 53,410 59,328 64,727 68,129 69,094 68,973 67,090
 Albania 2,942 2,933 2,833 2,664 2,474 2,268 2,049 1,837 1,657
 Algérie 43,333 48,822 53,249 57,437 60,316 61,690 62,423 62,815 62,556
 Samoa thuộc Mỹ (USA) 56 57 58 57 55 53 49 45 40
 Andorra 77 78 79 77 73 69 66 64 63
 Angola 31,751 42,380 55,349 70,210 86,796 105,365 128,553 146,311 161,400
 Anguilla (UK) 15 16 16 16 15 15 14 13 13
 Antigua và Barbuda 105 115 122 125 127 127 127 125 123
 Argentina 45,518 49,351 52,670 55,462 57,428 58,596 59,055 59,132 58,740
 Armenia 2,939 2,907 2,818 2,700 2,540 2,358 2,172 1,997 1,849
 Aruba (Hà Lan) 106 109 109 107 104 103 101 99 96
 Úc 25,412 28,235 30,865 33,197 35,454 37,397 39,167 40,617 42,021
 Áo 8,782 8,946 8,962 8,878 8,705 8,536 8,385 8,256 8,189
 Azerbaijan 10,100 10,680 10,989 11,039 10,857 10,556 10,202 9,870 9,559
 Bahamas 407 440 461 475 482 483 480 474 468
 Bahrain 1,698 2,013 2,205 2,327 2,405 2,440 2,425 2,354 2,246
 Bangladesh 169,775 185,585 196,294 202,026 201,962 199,365 194,649 183,604 170,355
 Barbados 288 290 287 280 274 268 264 259 255
 Belarus 9,415 9,163 8,837 8,571 8,299 8,020 7,820 7,703 7,605
 Bỉ 11,620 12,002 12,294 12,488 12,597 12,694 12,806 12,920 13,022
 Belize 398 472 538 592 635 665 681 688 688
 Bénin 12,123 15,630 19,314 22,330 24,413 27,890 31,145 34,008 36,325
 Bermuda (UK) 61 59 57 54 50 48 46 44 42
 Bhutan 835 914 965 994 999 979 942 900 857
 Bolivia 11,544 13,158 14,643 15,903 16,895 17,574 17,947 18,056 17,946
 Bosna và Hercegovina 3,498 3,405 3,251 3,058 2,873 2,688 2,502 2,341 2,217
 Botswana 2,416 2,800 3,138 3,421 3,624 3,739 3,795 3,806 3,774
 Brasil 213,963 225,972 231,802 233,950 230,843 223,895 217,763 210,775 204,423
 Quần đảo Virgin (Anh) (UK) 33 35 37 38 38 38 37 36 35
 Brunei 445 490 520 536 540 531 517 502 489
 Bulgaria 6,941 6,431 5,894 5,424 4,981 4,567 4,254 4,038 3,850
 Burkina Faso 20,603 26,382 33,154 41,507 48,778 56,328 61,433 65,652 70,423
 Burundi 11,919 15,059 18,577 22,462 26,498 30,482 35,547 37,285 38,918
 Campuchia 16,716 18,798 20,592 22,019 22,942 23,401 23,424 23,179 23,928
 Cameroon 25,958 32,980 41,021 49,217 56,965 65,104 72,875 79,845 84,541
 Canada 37,690 40,995 43,924 45,832 47,774 49,012 50,828 51,952 52,760
 Cabo Verde 567 635 692 734 760 767 758 738 714
 Caribe Hà Lan 26 28 29 30 30 31 31 31 32
 Quần đảo Cayman (UK) 64 71 77 82 85 90 94 97 99
 Trung Phi 4,921 6,124 7,481 8,851 10,219 11,498 12,580 13,433 14,055
 Tchad 16,275 21,348 27,081 32,940 39,254 44,894 50,326 54,368 57,008
 Chile 18,473 19,637 20,379 20,718 20,697 20,414 19,939 19,343 18,757
 Trung Quốc[2] 1,424,548 1,441,195 1,421,515 1,382,617 1,311,697 1,245,848 1,179,854 1,125,519 1,082,390
 Colombia 50,230 53,154 54,672 55,032 54,265 52,920 51,185 47,860 46,590
 Comoros 870 1,061 1,262 1,463 1,652 1,822 1,967 2,081 2,161
 Quần đảo Cook (NZ) 18 18 18 18 18 18 17 16 16
 Costa Rica 5,044 5,417 5,659 5,774 5,765 5,660 5,476 5,247 5,028
 Croatia 4,116 3,896 3,682 3,461 3,237 3,020 2,824 2,658 2,518
 Cuba 11,495 11,496 11,266 10,823 10,188 9,512 8,985 8,518 8,119
 Curaçao (Hà Lan) 163 172 178 181 184 187 189 189 188
 Síp 1,207 1,282 1,341 1,383 1,399 1,395 1,376 1,350 1,323
 Cộng hòa Séc 10,633 10,528 10,265 10,054 9,777 9,390 9,115 8,990 8,892
 Cộng hòa Dân chủ Congo 89,200 117,543 148,214 181,410 215,148 247,314 277,208 306,700 332,000
 Đan Mạch 5,797 6,055 6,202 6,334 6,488 6,590 6,703 6,788 6,860
 Djibouti 1,000 1,133 1,237 1,308 1,346 1,351 1,331 1,300 1,264
 Dominica 75 78 78 78 74 70 66 61 57
 Cộng hòa Dominica 11,108 12,098 12,831 13,265 13,423 13,354 13,088 12,657 12,114
 Ecuador 17,336 19,555 21,462 22,968 24,042 24,670 24,877 24,726 24,321
 Ai Cập 100,373 117,035 134,190 148,900 161,740 173,600 182,770 191,010 195,200
 El Salvador 6,479 6,786 6,962 6,997 6,906 6,681 6,327 5,874 5,404
 Guinea Xích Đạo 1,406 1,871 2,349 2,845 3,336 3,789 4,175 4,492 4,741
 Eritrea 5,432 6,718 8,153 9,607 10,973 12,223 13,290 14,145 14,781
 Estonia 1,301 1,254 1,198 1,145 1,084 1,021 966 924 891
 Eswatini (Swaziland) 1,439 1,666 1,881 2,081 2,244 2,361 2,432 2,462 2,457
 Ethiopia 112,759 139,620 166,139 190,870 212,279 229,097 240,712 247,235 249,530
 Quần đảo Falkland (UK) 3 3 3 3 3 3 3 3 3
 Quần đảo Faroe (Đan Mạch) 50 52 54 55 56 57 57 58 57
 Liên bang Micronesia 108 118 125 129 132 131 127 121 116
 Fiji 925 970 995 998 985 960 928 889 846
 Phần Lan 5,580 5,739 5,814 5,866 5,940 6,019 6,075 6,112 6,139
 Pháp[3] 65,732 67,950 69,785 70,820 71,491 72,450 73,504 74,388 75,120
 Guyane thuộc Pháp (Pháp) 304 379 461 542 620 694 764 824 874
 Polynésie thuộc Pháp (Pháp) 296 307 320 326 325 321 313 303 292
 Gabon 2,151 2,594 3,053 3,516 3,937 4,298 4,602 4,840 4,996
 Gambia 2,293 3,001 3,777 4,562 5,304 5,970 6,519 6,923 7,180
 Gruzia 3,898 3,755 3,587 3,394 3,191 2,998 2,829 2,680 2,602
 Đức 82,980 82,881 81,405 79,250 76,919 75,164 73,588 72,096 71,060
 Ghana 30,550 35,894 43,422 50,270 56,597 62,243 67,156 70,844 73,854
 Gibraltar (UK) 35 36 37 37 37 37 37 37 37
 Hy Lạp 11,103 10,784 10,452 10,020 9,380 8,950 8,660 8,360 8,123
 Greenland (Đan Mạch) 57 57 56 54 52 50 48 46 44
 Grenada 109 112 112 110 104 96 87 78 70
 Guadeloupe (Pháp) 448 448 443 425 403 386 373 358 341
 Guam (USA) 180 181 189 193 193 192 189 184 177
 Guatemala 17,911 21,203 24,264 26,968 29,216 30,867 31,838 32,172 32,020
 Guinée 13,751 17,631 22,060 26,714 31,350 35,780 40,140 43,945 47,364
 Guinea-Bissau 2,001 2,493 3,031 3,603 4,163 4,691 5,171 5,578 5,901
 Guyana 787 825 835 822 793 752 699 642 588
 Haiti 11,371 12,544 13,454 14,041 14,280 14,185 13,853 13,384 12,840
 Honduras 9,719 11,147 12,339 13,249 13,856 14,142 14,116 13,848 13,437
 Hồng Kông (China) 7,548 7,987 8,199 8,253 8,276 8,251 8,182 8,191 8,299
 Hungary 9,621 9,235 8,758 8,279 7,824 7,365 6,969 6,651 6,388
 Iceland 359 366 382 393 395 396 397 398 399
 Ấn Độ 1,384,200 1,512,985 1,605,356 1,658,978 1,678,568 1,665,325 1,627,008 1,575,010 1,516,634
 Indonesia 272,223 295,595 312,134 321,551 324,706 323,758 320,500 315,866 312,405
 Iran 83,645 91,305 94,288 98,058 96,190 91,585 87,190 85,105 83,787
 Iraq 41,503 53,298 66,752 81,590 97,215 111,433 125,810 138,900 150,420
 Ireland 4,888 5,220 5,531 5,801 5,956 6,052 6,173 6,311 6,389
 Đảo Man (UK) 86 91 95 97 99 101 103 104 105
 Israel 9,116 10,180 11,982 13,077 14,059 15,103 16,002 17,035 18,109
 Ý 59,370 59,010 57,472 56,040 53,610 51,533 50,225 49,450 49,080
 Bờ Biển Ngà 25,566 32,143 39,882 48,797 58,717 69,342 80,285 91,065 101,154
 Jamaica 2,913 2,933 2,858 2,704 2,497 2,244 1,964 1,685 1,436
 Nhật Bản 126,202 121,660 115,612 107,805 103,747 98,470 94,601 91,843 90,310
 Jordan 10,209 11,122 12,680 14,187 15,363 16,254 16,890 17,243 17,319
 Kazakhstan 18,777 20,301 21,621 22,959 23,932 24,595 25,199 25,651 25,738
 Kenya 52,188 65,760 80,270 95,467 108,839 120,634 130,208 137,384 142,124
 Kiribati 122 142 159 178 195 210 224 235 243
 Kuwait 4,303 4,874 5,324 5,644 5,828 5,967 6,103 6,193 6,231
 Kyrgyzstan 6,302 6,997 7,596 8,113 8,470 8,698 8,833 8,898 8,852
 Lào 7,165 8,049 8,728 9,163 9,340 9,273 9,011 8,633 8,200
 Latvia 1,893 1,747 1,623 1,517 1,415 1,322 1,249 1,196 1,149
 Liban 6,020 5,369 5,392 5,412 5,368 5,200 4,904 4,594 4,350
 Lesotho 2,322 2,608 2,902 3,203 3,470 3,671 3,806 3,882 3,905
 Liberia 5,104 6,495 8,088 9,804 11,581 13,349 15,022 16,523 17,801
 Liechtenstein 39 41 42 43 44 44 45 46 46
 Litva 2,852 2,718 2,558 2,407 2,273 2,153 2,050 1,969 1,904
 Luxembourg 604 675 738 796 846 893 934 972 1,005
 Libya 6,662 7,352 7,840 8,124 8,163 8,031 7,910 7,674 7,431
 Ma Cao (China) 652 746 817 876 926 964 991 1,017 1,052
 Bắc Macedonia 2,088 2,076 2,016 1,931 1,837 1,729 1,623 1,536 1,467
 Madagascar 27,691 35,592 44,368 53,803 63,595 73,274 82,452 90,776 98,002
 Malawi 19,584 25,578 31,936 38,905 46,059 52,843 57,570 62,138 65,611
 Malaysia 32,869 36,815 39,668 41,729 43,194 43,698 43,308 42,586 41,799
 Maldives 459 512 547 576 586 576 550 520 496
 Mali 20,284 27,057 35,174 44,020 53,154 62,063 70,267 77,054 82,460
 Malta 434 440 431 419 408 394 377 362 352
 Quần đảo Marshall 53 56 62 66 67 71 74 74 72
 Martinique (Pháp) 385 382 373 355 333 316 305 294 282
 Mauritanie 4,784 6,077 7,482 8,965 10,457 11,908 13,269 14,490 15,519
 Mauritius 1,274 1,287 1,269 1,221 1,166 1,109 1,047 985 931
 Mayotte (Pháp) 273 344 420 495 565 626 678 718 744
 México 132,764 147,540 157,690 164,279 167,182 166,496 163,098 157,825 151,491
 Moldova[4] 4,018 3,844 3,584 3,293 2,983 2,651 2,346 2,120 1,953
 Monaco 39 41 43 46 48 51 54 57 60
 Mông Cổ 3,209 3,561 3,827 4,075 4,250 4,344 4,434 4,516 4,541
 Montenegro 629 625 610 588 563 535 504 475 449
 Montserrat (UK) 5 5 5 5 5 5 5 5 5
 Maroc 36,583 40,174 42,624 44,385 45,210 44,542 43,670 42,174 42,025
 Mozambique 32,120 42,043 53,650 64,790 76,590 88,720 101,075 111,320 118,415
 Myanmar 56,576 60,489 63,005 64,101 63,692 62,357 60,740 59,145 57,620
 Namibia 2,697 3,246 3,796 4,339 4,828 5,225 5,524 5,724 5,835
 Nauru 11 11 12 11 11 10 10 10 9
   Nepal 30,260 33,167 35,068 36,107 36,321 35,591 33,976 31,732 29,318
 Hà Lan 17,181 17,594 17,700 17,518 17,263 17,075 16,911 16,695 16,480
 Nouvelle-Calédonie (Pháp) 287 321 352 378 399 415 428 435 439
 New Zealand 4,834 5,215 5,504 5,716 5,867 6,010 6,098 6,128 6,134
 Nicaragua 6,417 7,046 7,549 7,876 8,021 7,977 7,757 7,425 7,048
 Niger 23,322 33,316 46,052 61,209 74,923 88,721 101,225 112,873 124,036
 Nigeria 206,150 261,400 326,172 382,638 447,643 529,062 601,610 672,550 728,460
 Niue (NZ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2
 Bắc Triều Tiên 25,841 26,744 27,035 26,809 26,321 25,708 25,032 24,318 23,581
 Quần đảo Bắc Mariana (USA) 55 57 56 52 48 46 44 40 36
 Na Uy 5,450 5,959 6,406 6,802 7,152 7,461 7,730 7,943 8,112
 Oman 5,150 6,006 6,344 6,757 7,037 7,107 7,019 6,820 6,572
 Pakistan 208,575 245,050 277,500 307,010 328,868 343,516 351,850 354,290 351,243
 Palau 22 25 27 28 29 29 29 29 29
 Palestine[5] 5,323 6,739 8,208 9,704 11,141 12,437 13,550 14,448 15,115
 Panama 4,289 4,884 5,399 5,827 6,146 6,363 6,494 6,551 6,540
 Papua New Guinea 8,756 10,487 12,224 13,871 15,367 16,656 17,685 18,446 18,959
 Paraguay 7,066 7,845 8,461 8,897 9,161 9,225 9,107 8,884 8,617
 Perú 33,312 36,807 39,606 41,620 42,772 43,124 42,795 41,954 40,783
 Philippines 109,703 125,372 139,448 151,293 160,723 167,443 171,478 173,188 173,060
 Ba Lan 37,942 36,616 34,655 32,390 29,981 27,360 24,799 22,774 21,242
 Bồ Đào Nha 10,218 9,877 9,495 8,995 8,384 7,789 7,316 6,944 6,604
 Puerto Rico (USA) 3,651 3,593 3,474 3,282 3,049 2,792 2,523 2,262 2,035
 Qatar 2,792 3,232 3,537 3,773 3,946 4,047 4,078 4,040 3,971
 Cộng hoà Congo 5,687 7,319 9,309 11,510 13,886 16,404 18,934 21,361 23,577
 România 19,388 18,470 17,532 16,585 15,640 14,691 13,835 13,184 12,610
 Nga 146,701 143,906 137,390 134,970 131,780 129,100 128,002 127,918 127,850
 Rwanda 12,712 15,297 18,050 19,540 21,654 22,322 22,890 23,159 22,909
 Réunion (Pháp) 887 957 998 1,014 1,009 998 986 967 938
 Saint Helena (UK) 4 4 4 4 4 4 4 4 3
 Saint Kitts và Nevis 57 61 63 63 63 61 59 57 55
 Saint Lucia 181 186 187 182 174 164 152 139 128
 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 6 7 7 7 7 7 7 7 7
 Saint Vincent và Grenadines 111 112 112 109 104 98 91 84 77
 Samoa 200 212 230 243 253 262 269 270 268
 San Marino 34 35 35 35 34 33 32 32 32
 São Tomé và Príncipe 218 268 324 380 434 486 534 575 607
 Ả Rập Xê Út 34,710 39,480 43,079 45,747 46,183 47,039 46,501 45,942 45,133
 Sénégal 17,200 22,123 27,785 34,031 40,506 47,045 53,471 59,482 64,806
 Serbia[6] 8,705 8,355 7,913 7,447 7,006 6,564 6,144 5,779 5,464
 Seychelles 96 98 98 96 93 89 86 83 80
 Sierra Leone 8,047 9,720 11,403 12,972 14,325 15,380 16,083 16,435 16,491
 Singapore 5,935 6,342 6,563 6,574 6,432 6,214 5,965 5,704 5,432
 Sint Maarten (Hà Lan) 41 46 49 52 55 57 59 61 63
 Slovakia 5,451 5,387 5,193 4,965 4,718 4,429 4,166 3,979 3,834
 Slovenia 2,082 2,059 2,007 1,942 1,860 1,777 1,715 1,683 1,662
 Quần đảo Solomon 647 772 905 1,033 1,150 1,256 1,346 1,413 1,458
 Somalia[7] 13,241 17,182 22,818 29,745 37,209 43,792 50,330 57,397 61,433
 Nam Phi 58,721 64,466 69,076 72,755 75,367 76,963 77,593 77,379 76,488
 Hàn Quốc 51,507 52,702 52,409 50,457 47,721 44,925 42,294 40,175 38,707
 Nam Sudan 13,610 17,254 21,189 25,366 29,590 33,524 37,146 40,134 41,794
Tây Ban Nha 46,459 46,180 45,739 44,890 43,272 41,043 39,749 39,164 38,740
 Sri Lanka 21,084 21,474 21,397 20,792 19,804 18,693 17,514 16,276 15,036
 Sudan 44,010 55,376 68,091 80,386 93,616 106,642 118,689 123,648 129,395
 Suriname 578 617 640 648 646 636 620 599 576
 Thụy Điển 10,122 10,712 11,158 11,626 12,066 12,444 12,802 13,107 13,416
 Thụy Sĩ 8,671 9,204 9,587 9,880 10,064 10,195 10,302 10,393 10,482
 Syria 19,020 25,310 29,605 32,688 34,893 37,198 37,490 36,930 36,160
 Tajikistan 9,552 11,194 12,876 14,521 15,873 17,015 17,922 18,541 18,928
 Đài Loan 23,818 24,151 23,830 22,770 21,464 20,086 18,684 17,596 16,887
 Tanzania 61,774 80,630 106,460 131,282 160,043 189,040 221,624 250,358 278,331
 Thái Lan 69,411 69,626 68,340 65,420 61,476 57,662 54,197 51,090 48,730
 Đông Timor 1,381 1,704 2,060 2,421 2,785 3,134 3,436 3,674 3,848
 Togo 8,384 10,507 12,861 15,298 17,712 20,024 22,114 23,869 25,247
 Tokelau (NZ) 1 1 2 2 2 2 2 2 2
 Tonga 111 121 132 140 146 152 157 158 158
 Trinidad và Tobago 1,378 1,374 1,343 1,295 1,227 1,154 1,089 1,033 983
 Tunisia 11,903 12,842 13,434 13,884 14,064 13,981 13,805 13,599 13,321
 Thổ Nhĩ Kỳ 83,136 88,418 92,981 95,820 96,870 95,720 93,501 90,160 88,020
 Turkmenistan 6,029 6,760 7,371 7,888 8,191 8,352 8,438 8,426 8,323
 Quần đảo Turks và Caicos (UK) 37 42 45 48 49 51 51 52 52
 Tuvalu 10 11 11 11 11 12 11 11 11
 Uganda 44,587 60,342 79,412 100,491 120,870 141,130 158,721 174,680 189,153
 Ukraina 43,579 41,200 38,658 36,415 34,190 31,992 30,287 29,160 28,186
 UAE 9,813 11,055 12,207 13,164 13,851 14,342 14,659 14,788 14,776
 Anh Quốc 67,334 70,580 73,125 75,381 76,972 78,212 79,361 80,249 80,975
 Hoa Kỳ 334,062 357,404 379,200 397,250 413,462 432,150 447,264 459,100 470,300
 Quần đảo Virgin (Mỹ) (USA) 105 102 96 89 81 75 69 62 56
 Uruguay 3,494 3,594 3,651 3,662 3,634 3,568 3,470 3,352 3,229
 Uzbekistan 33,236 36,712 39,246 40,950 41,498 41,221 40,442 39,367 38,142
 Vanuatu 293 354 415 475 530 578 619 651 675
  Thành Vatican 1 1 1 1 1 1 1 1 1
 Venezuela 33,172 36,750 39,579 41,585 42,813 43,357 43,263 42,634 41,642
Việt Nam 98,360 106,284 111,229 114,630 115,728 114,496 112,291 109,876 107,646
 Wallis và Futuna (Pháp) 12 11 11 11 11 10 10 10 9
 Tây Sahara[8] 597 737 865 982 1,079 1,154 1,213 1,258 1,288
 Yemen 30,149 36,072 40,947 44,394 45,662 46,273 46,897 45,432 44,031
 Zambia 18,679 24,859 32,326 41,001 49,851 58,786 68,346 77,525 85,470
 Zimbabwe 17,680 21,527 25,626 29,659 33,226 36,164 38,425 39,930 40,687

Danh sách theo các vùng

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Dân số (đơn vị: nghìn người)
Region 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Thế giới 7,795,482 8,551,199 9,210,337 9,771,823 10,222,598 10,575,847 10,848,708 11,050,055 11,184,368
Châu Phi 1,352,622 1,703,538 2,100,301 2,527,556 2,964,353 3,394,171 3,798,682 4,160,716 4,467,588
Châu Á 4,623,454 4,946,586 5,154,419 5,256,927 5,259,717 5,187,459 5,069,808 4,929,164 4,780,485
Australia/New Zealand 30,233 33,448 36,266 38,898 41,268 43,348 45,154 46,674 47,965
Caribbean 44,679 46,887 48,107 48,259 47,450 45,963 44,156 42,117 40,022
Trung Mỹ 184,127 204,496 220,399 231,563 237,730 238,851 235,786 229,631 221,657
Central Asia 73,821 81,972 88,711 94,431 97,965 99,881 100,835 100,883 99,985
Eastern Africa 457,440 587,330 732,906 888,129 1,046,331 1,200,512 1,344,006 1,471,197 1,578,463
Eastern Asia 1,663,619 1,678,653 1,648,802 1,586,491 1,500,412 1,409,556 1,326,472 1,255,774 1,198,264
Eastern Europe 290,776 281,413 269,142 258,519 247,755 236,430 227,823 222,613 218,045
Europe 743,390 739,455 728,823 715,721 698,571 680,976 668,336 660,329 653,261
Mỹ Latinh 664,474 718,483 757,027 779,841 787,456 780,996 763,531 739,180 712,013
Melanesia 10,908 12,905 14,890 16,754 18,430 18,430 19,865 21,006 21,835
Micronesia 541 589 629 656 674 688 693 687 676
Middle Africa 178,959 237,771 307,221 384,004 464,653 545,864 623,362 693,347 753,144
Northern Africa 246,049 285,204 323,511 359,905 390,953 416,747 437,831 454,413 465,833
Bắc Mỹ 369,158 395,453 417,193 434,655 451,301 467,507 480,663 490,645 499,198
Northern Europe 105,863 110,635 114,313 117,583 120,027 121,987 123,827 125,301 126,514
Oceania 42,384 47,683 52,572 57,121 61,200 64,737 67,688 70,020 71,823
Polynesia 701 742 786 813 827 836 835 823 804
Nam Mỹ 435,667 467,100 488,521 500,020 502,276 496,182 483,590 467,431 450,333
Đông Nam Á 669,016 727,991 770,770 797,649 809,854 810,210 802,124 788,355 771,528
Southern Africa 67,595 74,786 80,794 85,000 89,532 91,960 93,150 93,254 92,458
Southern Asia 1,935,616 2,134,449 2,283,936 2,381,797 2,426,989 2,421,904 2,378,339 2,310,786 2,230,669
Southern Europe 151,553 148,825 145,251 140,123 133,076 125,951 120,819 117,366 114,144
Sub-Saharan Africa 1,106,573 1,418,333 1,776,791 2,167,652 2,573,340 2,977,424 3,360,850 3,706,303 4,001,756
Western Africa 402,579 518,446 655,870 809,718 972,883 1,139,088 1,300,332 1,448,504 1,577,690
Western Europe 195,197 198,584 200,115 199,495 197,713 196,608 195,867 195,048 194,559

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ United Nations, Department of Economic and Social Affairs - Population Division - World Population Prospects, the 2015 Revision. Truy cập 01/08/2015.
  2. ^ Census figure refers to mainland Trung Quốc, excluding its Special Administrative Regions (SARs) of Hong Kong và Ma Cao, The first one returned to Chinese sovereignty in mid-1997 and the second one did so on ngày 20 tháng 12 năm 1999,
  3. ^ Estimate not only refers to metropolitan France, but also includes its separatedly listed overseas departments (Départements d'outre-mer, DOM) of French Guiana, Guadeloupe, Martinique, Mayotte (from ngày 31 tháng 3 năm 2011) and Réunion and its overseas collectivities (Collectivités d'outre-mer, COM) of French Polynesia, Saint Barthélemy, Saint Martin, Saint Pierre and Miquelon và Wallis and Futuna, The population of metropolitan France alone stood at 63,730,000 in November 2012, according to a monthly [www,insee,fr/fr/bases-de-donnees/bsweb/serie,asp?idbank=000436387 official estimate],
  4. ^ Excludes (statistica,md,2010,pdf) Transnistria (555,347, census 2005),
  5. ^ It comprises the Gaza Strip and the West Bank,
  6. ^ Excludes the Kosovo (1,733,872, 2011),
  7. ^ Includes Puntland (with a population of about 3,900,000 inhabitants) and Somaliland (some 3,500,000 inhabitants),
  8. ^ Administration is split between Maroc and the Sahrawi Arab Democratic Republic, both of which claim the entire territory,

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lists of countries and territories
  • United Nations, Department of Economic and Social Affairs - Population Division - World Population Prospects, the 2015 Revision
  • Danh sách các nước theo tỷ lệ sinh
  • Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
  • Danh sách các nước theo tuổi trung bình
  • Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong
  • Danh sách các nước theo dân số dự báo (Liên Hợp Quốc ước tính theo tỷ lệ sinh thay thế)
  • Danh sách các nước theo dân số quá khứ (Liên Hợp Quốc ước tính)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách nước theo dân số dự báo (Liên Hợp Quốc ước tính theo tỷ lệ sinh trung bình). Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_nước_theo_dân_số_dự_báo_(Liên_Hợp_Quốc_ước_tính_theo_tỷ_lệ_sinh_trung_bình)&oldid=70464761” Thể loại:
  • Liên Hợp Quốc
  • Danh sách quốc gia
  • Nhân khẩu học

Từ khóa » Thế Giới Năm 2100