Danh Sách Các Quốc Gia Theo Dân Số Năm 2012 - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Danh sách các quốc gia theo dân số 2012 là một bảng thống kê về dân số năm 2012 của 225 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong danh sách, ngoài các quốc gia độc lập, là thành viên của Liên Hợp Quốc, còn có mặt của các lãnh thổ ly khai, các vùng lãnh thổ hải ngoại: Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Nam Ossetia, Abkhazia, Nagorno-Karabakh, Bắc Síp, Akrotiri và Dhekelia, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh, Palestine, Transnistria, Jersey, Đảo Man, Guernsey, Quần đảo Faroe, Somaliland, Gibraltar, Anguilla, Quần đảo Falkland, Puerto Rico, Guiana thuộc Pháp, Quần đảo Cayman, Quần đảo Turks và Caicos, Saint Martin, Sint Maarten, Montserrat, Quần đảo Bắc Mariana, Guam, Polynesia thuộc Pháp, Quần đảo Wallis và Futuna, American Samoa, Tokelau, Quần đảo Cook, Niue, New Caledonia,...
Bảng thống kê được trích từ nguồn Dữ liệu dân số 2012 của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dùng để tính GDP trên người 2012. Trong bảng thống kê có một số vùng lãnh thổ không được thống kê bởi IMF, những dữ liệu bỗ sung sẽ được cập nhật từ kho dữ liệu khác như: Ngân hàng thế giới, CIA, Facebook...
Bảng dữ liệu được xếp theo vùng phân chia của Liên Hợp Quốc.
STT | Quốc gia | Dân số (người)[1][2] |
---|---|---|
1 | Việt Nam | 88.742.890 |
2 | Campuchia | 15.246.220 |
3 | Lào | 6.645.652 |
4 | Thái Lan | 67.897.217 |
5 | Myanmar | 63.678.571 |
6 | Malaysia | 29.359.691 |
7 | Singapore | 5.312.380 |
8 | Indonesia | 244.445.186 |
9 | Brunei | 399.793 |
10 | Philippines | 95.818.460 |
11 | Đông Timor | 1.153.213 |
12 | Trung Quốc | 1.354.145.116 |
13 | Nhật Bản | 127.609.759 |
14 | Mông Cổ | 2.828.233 |
15 | Hàn Quốc | 54.433.485 |
16 | CHDCND Triều Tiên | 24.718.696 |
17 | Đài Loan | 23.315.746 |
18 | Hồng Kông | 7.177.964 |
19 | Ma Cao | 556.781 |
20 | Ấn Độ | 1.226.993.338 |
21 | Pakistan | 178.872.324 |
22 | Bangladesh | 154.303.639 |
23 | Nepal | 27.475.362 |
24 | Bhutan | 743.308 |
25 | Sri Lanka | 20.656.467 |
26 | Maldives | 330.819 |
27 | Afghanistan | 32.055.292 |
28 | Kazakhstan | 16.911.959 |
29 | Uzbekistan | 29.444.124 |
30 | Turkmenistan | 5.614.562 |
31 | Tajikistan | 7.966.422 |
32 | Kyrgyzstan | 5.589.810 |
33 | Iran | 76.045.511 |
34 | Iraq | 33.703.569 |
35 | Ả Rập Xê Út | 28.994.047 |
36 | Kuwait | 3.784.582 |
37 | Qatar | 1.836.668 |
38 | Bahrain | 1.151.221 |
39 | Palestine | 4.218.429 |
40 | Israel | 7.701.373 |
41 | UAE | 8.767.739 |
42 | Oman | 3.087.632 |
43 | Yemen | 25.882.224 |
44 | Jordan | 6.396.598 |
45 | Syria | 22.399.514 |
46 | Lebanon | 4.009.601 |
47 | Turkey | 74.883.538 |
48 | Cyprus | 871.765 |
49 | Azerbaijan | 9.235.436 |
50 | Armenia | 3.280.371 |
51 | Gruzia | 4.497.159 |
52 | Abkhazia | |
53 | Thụy Điển | 9.555.852 |
54 | Phần Lan | 5.426.668 |
55 | Na Uy | 5.038.147 |
56 | Estonia | 1.339.653 |
57 | Latvia | 2.041.727 |
58 | Lithuania | 3.007.781 |
59 | Đan Mạch | 5.580.566 |
60 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 63.243.150 |
61 | Ireland | 4.575.853 |
62 | Iceland | 319.579 |
63 | Quần đảo Faroe | 48.230 |
64 | Đảo Man | 77.686 |
65 | Jersey | 89.474 |
66 | Guernsey | 61.480 |
67 | Đức | 81.916.567 |
68 | Pháp | 63.409.650 |
69 | Hà Lan | 19.266.377 |
70 | Bỉ | 11.094.899 |
71 | Thụy Sĩ | 8.001.724 |
72 | Áo | 8.465.751 |
73 | Luxembourg | 531.654 |
74 | Liechtenstein | 43.190 |
75 | Monaco | 35.007 |
76 | Tây Ban Nha | 45.333.105 |
77 | Bồ Đào Nha | 10.526.509 |
78 | Andorra | 116.726 |
79 | Gibraltar | 29.651 |
80 | Italy | 60.820.716 |
81 | San Marino | 32.149 |
82 | Vatican | |
83 | Malta | 416.706 |
84 | Slovenia | 2.055.520 |
85 | Croatia | 4.402.136 |
86 | Bosnia và Herzegovina | 3.883.883 |
87 | Montenegro | 1.070.670 |
88 | Serbia | 7.259.183 |
89 | Kosovo | 2.291.859 |
90 | Albania | 3.242.894 |
91 | Hy Lạp | 11.290.277 |
92 | Cộng hòa Macedonia | 2.066.524 |
93 | Nga | 141.925.115 |
94 | Ukraine | 45.456.539 |
95 | Ba Lan | 38.539.224 |
96 | Belarus | 9.388.188 |
97 | Moldova | 3.561.119 |
98 | Cộng hòa Séc | 10.505.638 |
99 | Slovakia | 5.308.403 |
100 | Hungary | 9.932.027 |
101 | Romania | 21.336.944 |
102 | Bulgaria | 7.282.329 |
103 | Canada | 34.826.463 |
104 | Hoa Kỳ | 303.357.574 |
105 | Greenland | 56.754 |
106 | Bermuda | 65.215 |
107 | Mexico | 117.036.584 |
108 | Belize | 342.516 |
109 | Guatemala | 15.275.406 |
110 | El Salvador | 6.279.567 |
111 | Honduras | 7.936.508 |
112 | Nicaragua | 6.062.320 |
113 | Costa Rica | 4.667.046 |
114 | Panama | 3.654.905 |
115 | Brazil | 198.315.345 |
116 | Argentina | 41.000.259 |
117 | Uruguay | 3.322.273 |
118 | Paraguay | 6.533.948 |
119 | Chile | 17.402.790 |
120 | Bolivia | 10.832.140 |
121 | Peru | 30.208.582 |
122 | Ecuador | 14.633.467 |
123 | Colombia | 46.599.066 |
124 | Venezuela | 29.603.964 |
125 | Suriname | 545.486 |
126 | Guyana | 775.432 |
127 | Quần đảo Falkland | 2.969 |
128 | Cuba | |
129 | Jamaica | 2.769.130 |
130 | Haiti | 10.333.333 |
131 | Cộng hòa Dominican | 10.231.703 |
132 | Quần đảo Cayman | 57.565 |
133 | Puerto Rico | |
134 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | |
135 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 28.077 |
136 | The Bahamas | 2.838.753 |
137 | Quần đảo Turks và Caicos | 32.431 |
138 | Saint Kitts và Nevis | 57.326 |
139 | Anguilla | 14.366 |
140 | Dominica | 70.797 |
141 | Grenada | 105.390 |
142 | Barbados | 2.779.789 |
143 | Saint Vincent và Grenadines | 109.726 |
144 | Antigua và Barbuda | 87.572 |
145 | Saint Lucia | 167.727 |
146 | Trinidad và Tobago | 1.238.115 |
147 | Aruba | 102.366 |
148 | Ai Cập | 82.496.465 |
149 | Libya | 6.410.628 |
150 | Tunisia | 10.777.831 |
151 | Algeria | 37.494.000 |
152 | Maroc | 32.520.298 |
153 | Tây Sahara | 362.600 |
154 | Sudan | 33.501.107 |
155 | Nam Phi | 51.071.761 |
156 | Lesotho | 1.901.855 |
157 | Swaziland | 1.078.273 |
158 | Namibia | 2.111.972 |
159 | Botswana | 2.054.843 |
160 | Mauritania | 3.627.072 |
161 | Mali | 16.353.407 |
162 | Niger | 16.115.196 |
163 | Nigeria | 164.762.805 |
164 | Senegal | 13.113.594 |
165 | Gambia | 1.826.962 |
166 | Guinea | 10.851.638 |
167 | Guinea-Bissau | 1.579.655 |
168 | Cape Verde | 494.440 |
169 | Sierra Leone | 6.160.976 |
170 | Liberia | 3.977.064 |
171 | Côte d'Ivoire | 23.368.023 |
172 | Burkina Faso | 17.352.201 |
173 | Ghana | 24.929.100 |
174 | Togo | 6.289.951 |
175 | Benin | 10.035.857 |
176 | Tchad | 10.741.049 |
177 | Cộng hòa Trung Phi | 4.525.000 |
178 | Cameroon | 21.463.167 |
179 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 74.662.338 |
180 | Cộng hòa Congo | 4.092.050 |
181 | Gabon | 1.540.529 |
182 | Guinea Xích Đạo | 743.789 |
183 | São Tomé và Princípe | |
184 | Angola | 20.212.105 |
185 | Nam Sudan | 10.386.179 |
186 | Ethiopia | 86.767.347 |
187 | Eritrea | 6.122.772 |
188 | Djibouti | 889.035 |
189 | Somalia | |
190 | Uganda | 35.642.618 |
191 | Rwanda | 10.414.956 |
192 | Burundi | 8.765.959 |
193 | Kenya | 42.085.833 |
194 | Tanzania | 44.907.790 |
195 | Malawi | 16.629.482 |
196 | Mozambique | 22.466.877 |
197 | Zambia | 14.073.821 |
198 | Zimbabwe | 12.965.609 |
199 | Madagascar | 22.466.877 |
200 | Comoros | 693.830 |
201 | Seychelles | 91.815 |
202 | Mauritius | 1.295.593 |
203 | Australia | 22.998.091 |
204 | New Zealand | 4.439.446 |
205 | Quần đảo Cocos (Keeling) | |
206 | Papua New Guinea | 5.677.041 |
207 | Palau | |
208 | Quần đảo Solomon | 571.753 |
209 | Vanuatu | 250.477 |
210 | Fiji | 899.017 |
211 | New Caledonia | 253.158 |
212 | Liên bang Micronesia | 103.002 |
213 | Kiribati | 107.165 |
214 | Quần đảo Marshall | |
215 | Nauru | 10.065 |
216 | Quần đảo Bắc Mariana | |
217 | Guam | |
218 | Tuvalu | 11.274 |
219 | Tonga | 103.494 |
220 | Samoa | 183.413 |
221 | Samoa thuộc Mỹ | |
222 | Polynesia thuộc Pháp | 273.810 |
223 | Wallis và Futuna | |
224 | Quần đảo Cook | 18.970 |
225 | Niue |
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các quốc gia theo dân số 2009
- Danh sách các quốc gia theo dân số
- Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2012
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Population data are used to calculate GDP per capita - International Monetary Fund - IMF 2012
- ^ “IMF Country Information Page”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2015.
- Danh sách quốc gia
- Dân số
Từ khóa » Dân Số Các Nước Trên Thế Giới 2012
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Mật độ Dân Số – Wikipedia Tiếng Việt
-
Công Bố Tình Hình Dân Số Thế Giới Năm 2012
-
Danh Sách Dân Số Các Nước Trên Thế Giới | Tin Hoạt động đoàn Thể
-
Dân Số Thế Giới đạt 7 Tỉ Năm 2012 - Tiền Phong
-
Dân Số Toàn Cầu đạt 7,1 Tỷ Người Vào Năm 2012
-
Dân Số Thế Giới Theo Các Năm | Các Nước
-
Top 10 Nước Có Dân Số Già Giàu Nhất Thế Giới
-
[PDF] Xu Hướng Lao động Và Xã Hội Việt Nam 2012-2017pdf - ILO
-
Năm 2011, Dân Số Toàn Cầu đạt Con Số 7 Tỷ Người
-
8 Quốc Gia "cô đơn" Nhất Thế Giới
-
Năm 2050, Thế Giới Sẽ Có Hơn Chín Tỉ Dân!
-
Dân Số Thế Giới Sẽ đạt 7 Tỷ Vào Năm 2012 - Báo Thái Nguyên