Danh Sách Các Trường Xét Học Bạ 2022 - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Xét  tuyển học bạ là gì?
  • Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Bắc
  • Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Nam

Mùa tuyển sinh đại học năm 2023 đang đến gần, các thí sinh đang gấp rút ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất, đánh dấu bước ngoặt cuộc đời. Việc lựa chọn trường đại học, ngành học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: xu hướng thị trường lao động, điểm chuẩn vào trường, khả năng học. Bên cạnh xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông thì phương thức xét tuyển học bạ cũng được nhiều thí sinh quan tâm. Và sau đây là danh sách các trường xét học bạ 2023.

Xét  tuyển học bạ là gì?

Trước hết, bạn cần hiểu rõ thế nào là xét tuyển học bạ. Xét tuyển học bạ là phương thức tuyển sinh đại học dựa trên kết quả điểm của 3 năm học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn để xét tuyển. Việc xét học bạ giúp giảm bớt áp lực thi cử cho thí sinh. Năm nay có rất nhiều trường từ Bắc vào Nam cũng áp dụng xét học bạ.

Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Bắc

STTTên trường Điều kiện xét tuyển học bạ
1Đại học Ngoại thươngDành cho 3 nhóm đối tượng: (1) thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); (2) thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và (3) thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
2Đại học Sư phạm Hà NộiĐào tạo giáo viên: Hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên,…; Ngoài Sư phạm: hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
3Đại học Thương MạiXét tuyển dựa trên kết quả học bạ đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc HS các trường THPT trọng điểm quốc gia
4Đại học Công nghiệp Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%.
5Đại học Thủy LợiXét tuyển dựa vào tổng ĐTB 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển
6Đại học Y tế công cộngXét tuyển dựa vào vào kết quả học tập THPT
7Đại học công nghệ giao thông vận tảiThí sinh có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 
8Học viện chính sách và phát triểnThí sinh học tại các trường THPT Chuyên có ĐTB chung học tập lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên; ĐTB cộng tổng kết năm của 3 môn lớp 12 thuộc THXT đạt từ 7,5, riêng ngành Quản lí nhà nước từ 7 điểm.
9Đại học Điện lựcXét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
10Đại học HuếĐTB chung mỗi môn học của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt 18 điểm trở lên
11Đại học Nông lâm Bắc GiangĐTB 5 HK từ 6 điểm hoặc ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 từ 23 điểm (Toán nhân 2)
12Đại học Công nghệ Đông ÁXét tuyển dựa trên học bạ THPT
13Đại học Hòa BìnhDùng kết quả HT 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 HK (2 hk lớp 11 và hk 1 lớp 12). SD kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong THXT. SD kết quả học tập ĐTB cộng năm lớp 12.
14Đại học PhenikaaĐiểm tổ hợp xét tuyển: Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (trừ ngành KT robot và trí tuệ nhân tạo ĐT song ngữ Việt – Anh), khoa học máy tính, vật lý tài năng): 21 điểm; Khối ngành Sức khỏe; Khối ngành Kinh tế – KD, KHXH: 20 điểm; Ngôn ngữ (đk ĐTB môn ngoại ngữ từ 6.5 điểm)
15Đại học Hùng VươngXét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT; lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
16Đại học Thái BìnhXét tuyển kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo THXT đạt từ 15 điểm.
17Đại học Nguyễn TrãiĐXT từ 18 điểm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 HK gồm kì 1, kì 2 lớp 11, kì 1 lớp 12
18Đại học Lương Thế VinhTổng ĐTB cả năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT cộng với điểm ưu tiên đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 3,5 điểm;
19Đại học Tài chính – kế toánTổng ĐTB năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; Tổng ĐTB 5 HK xét tuyển (trừ học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên
20Đại học Công nghiệp VinhTổ hợp môn xét tuyển lớp 12 hoặc lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đạt từ 17 điểm trở lên.
21Đại học Nông lâm – ĐH Thái NguyênĐiểm TBC học tập lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 2 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 1 lớp 12  ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15.
22Đại học Công nghiệp Quảng NinhThí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm.
23Đại học Khoa học Công nghệ Hà NộiĐiểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của năm học lớp 11, lớp 12 từ 6.5/10 trở lên.
24Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam ĐịnhTrung bình điểm tổng kết HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 các môn xét tuyển từ 15 điểm trở lên
25Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệpXét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến tối thiểu 10 %.
26Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ươngĐTB môn 5 học kì đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong THXT ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 5 điểm trở lên
27Đại học Tân TràoXét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT
28Đại học Khoa học – ĐH HuếTổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn)
29Đại học Kinh tế – ĐH HuếTổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn)
30Đại học Luật – ĐH HuếTổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn)
31Đại học FPTĐạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2022 
32Đại học Thủ đô Hà NộiĐTB cộng các môn học có trong THXT HK1 lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên
33Đại học Hoa LưNgành ngoài Sư phạm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của THXT từ 18 điểm, ngành đào tạo giáo viên: học lực lớp 12 loại giỏi hoặc ĐXTN từ 8 trở lên và tổng ĐTB cả năm lớp 12 THXT với điểm năng khiếu từ 24 trở lên
34Học viện nông nghiệp Việt NamTổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) 3 môn theo THXT, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
35Đại học Hạ LongĐiểm trung bình cả năm lớp 11 và ĐTB HK1 lớp 12
36Đại học Đông ĐôXét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12
37Đại học Thành ĐôngĐiểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn THXT > 18 điểm
38Đại học Công nghiệp dệt may Hà NộiĐiểm học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12 theo THXT; Điểm học bạ lớp 12 theo THXT
39Đại học Thành ĐôTổng ĐTB 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên.
40Đại học VinhNgoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn THXT của năm lớp 12 từ 18 điểm (ngành ngôn ngữ Anh cần có điểm môn Anh từ 6,5 điểm); Đào tạo giáo viên: ĐTB cộng theo TTHXT của lớp 12 từ 8,0 trở lên, học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng: ĐTB cộng theo THXT của lớp 12 từ 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên.
41Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng YênTổng điểm của 3 môn THXT + điểm ưu tiên ≥ 19,0. Riêng ngành Sư phạm công nghệ: ĐTB cộng của 3 môn ≥ 8,0 điểm và có học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên.
42Đại học Sư phạm Hà Nội 2Đào tạo giáo viên – trừ ngành Giáo dục thể chất: Hạnh kiểm 3 năm THPT từ loại khá trở lên,  ĐTB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên.
43Đại học Khoa học – ĐH Thái NguyênTổng ĐTB 3 môn THXT của: HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường.
44Đại học Công nghiệp Việt HungTổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 đạt ≥ 18 điểm hoặc ĐTB cộng của THXT cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt ≥ 18 điểm.
45Đại học Mỏ Địa chấtTổng ĐTB các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT:  lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
46Đại học Thăng LongKhối ngành xét tuyển III, V, VII: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB môn Toán 3 năm THPT ≥ 8.0; Ngành Điều dưỡng: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 6.5, không có môn nào <5
47Học viện Phụ nữ Việt NamTS tốt nghiệp trước 2022: Đạt HK Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của năm học lớp 12 phải >18 điểm; TS tốt nghiệp 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt HK I năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của học kì I năm học lớp 12/hoặc cả năm học lớp 12 phải > 18 điểm
48Đại học TDTT Bắc NinhXét học bạ kết hợp năng khiếu
49Trường du lịch – ĐH HuếXét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
50Học viện thanh thiếu niên Việt NamTổng ĐTB năm lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong THXT không < 6 điểm)
51Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – ĐH Thái NguyênTổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp ĐKXT đạt từ 15.0 điểm trở lên
52Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu NghịTổng điểm các môn THXT của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm hoặc ĐTB chung năm học lớp 12 >=6.0 cho tất cả các ngành
53Đại học Sư phạm kỹ thuật VinhXét điểm cả năm  các môn học năm lớp 12 theo THXT hoặc ĐTB 3 môn của 5 HK (Học kỳ 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) theo THXT
54Học viện Báo chí và tuyên truyềnCó kết quả xếp loại học lực từng HK của 5 HK bậc THPT đạt 6,0 trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); + Hạnh kiểm từng HK của 5 HK THPT xếp loại Khá trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12);
55Đại học Giao thông vận tảiĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 đến 21 tùy ngành
56Học viện ngân hàngĐTB cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên
57Đại học Lâm NghiệpTS đã tốt nghiệp THPT: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo THXT; TS tốt nghiệp THPT 2022: Xét điểm TBC học tập năm lớp 10, 11 và HK1 năm lớp 12.
58Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái NguyênTổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo THXT đạt từ 18.0 trở lên hoặc tổng ĐTB của 3 HK (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) đạt từ 18.0 trở lên.
59Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào CaiHS đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn trong THXT ghi trong học bạ lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên.
60Học viện Tòa ánTổng ĐTB cộng 3 năm của 3 môn THXT (A00, A01, C00, D01) đạt từ 22,0 điểm trở lên, hoặc có điểm tổng kết chung của năm học lớp 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và xếp loại hạnh kiểm tốt
61Đại học Hà TĩnhXét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11, 12 THPT: ĐTB cộng của các môn học thuộc THXT không nhỏ hơn 5.0.
62Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh HóaĐTB các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 HK ở bậc THPT gồm: HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên.
63Đại học Sao ĐỏTổng ĐTB học tập các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 từ 18 điểm, hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT đạt từ 20 điểm trở lên
64Đại học Quản lý và công nghệ Hải PhòngTheo kết quả học tập lớp 12: Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 là 18 điểm
65Đại học Hải DươngTổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15.5 điểm trở lên.
66Đại học Lao động xã hộiTổng ĐTB 3 môn theo THXT của từng học kì năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên
67Đại học Y Khoa Tokyo Việt NamĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 8 trở lên hoặc học lực khá HK1I hoặc HKII của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên
68Đại học Sư phạm – Đại học HuếTổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển 2 học kì lớp 11 và HK1 lớp  12: 18 điểm trở lên
69Đại học Nông lâm – Đại học HuếĐTB chung mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển 2 HK lớp 11 và HK1 lớp  12 từ 18 điểm trở lên
70Học viện ngoại giaoĐTB cộng kết quả học tập của 3 HK bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và HKI năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên
71Đại học Ngoại ngữ – Đại học HuếĐiểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học.
72Đại học Nghệ thuật – ĐH HuếĐiểm môn Ngữ văn trong THXT là ĐTB chung của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12, tổng điểm 3 môn THXT phải ≥ 18,0.
73Khoa Giáo dục thể chất – Đại học HuếĐiểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên
74Khoa kỹ thuật và công nghệ – Đại học HuếĐiểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên
75Khoa Quốc tế – Đại học HuếĐiểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên
76Đại học Chu Văn An Tổng ĐTB 3 môn trong THXT theo Học bạ THPT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc ĐTB chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên.
77Đại học Phú XuânHọc bạ lớp 11 hoặc học bạ HK1 lớp 12 hoặc học bạ cả năm lớp 12: tổng điểm 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên
78Đại học Tài chính ngân hàng Hà NộiTổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 HK) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm.
79Đại học Văn hóa Hà NộiXét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT
80Đại học Nội vụ Hà NộiTổng điểm của 3 môn trong THXT đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm).
81Đại học Kiến trúc Hà NộiTổng ĐTB cộng 3 môn trong THXT dựa vào kết quả học tập của 5 HK đầu tiên bậc THPT
82Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà NộiĐiểm tổng kết của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 từ 19 điểm trở lên
83Đại học Công ĐoànĐTB cộng 5 HK của từng môn trong THXT từ 7 điểm trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 5 trở lên
84Đại học Hàng hải Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông
85Đại học Mỹ thuật công nghiệpĐTB chung học tập 5 HK (từ HK1 lớp 10 đến hết HK1 lớp 12) của môn Văn hoặc Toán theo 1 trong 2 THXT
86Đại học Mỹ thuật Việt NamĐTB chung môn Văn của 3 năm THPT từ 5 điểm trở lên
87Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà NộiTổng ĐTB cả năm lớp 12 của 2 môn trong THXT phải đạt 13 điểm trở lên
88Đại học Kinh tế công nghệ Thái NguyênĐTB chung lớp 10 + lớp 11 + kì 1 lớp 12 từ 5,5 điểm trở lên
89Đại học Trưng VươngTổng ĐTB 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên
90Đại học Quốc tế Bắc HàXét tuyển theo học bạ THPT (chỉ xét kết quả lớp12)
91Đại học Á ChâuTổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (tổng điểm trung bình lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc 3 môn năm học lớp 12)
92Đại học Kinh BắcXét điểm TBC của 3 học kỳ (2HK lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc xét điểm TBC năm lớp 12: đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên
93Đại học Điều dưỡng Nam ĐịnhXét tuyển điểm tổng kết năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển. ĐTB cộng các môn trong THXT từ 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc ĐXTN THPT từ 6,5 trở lên.
94Đại học Công nghiệp Việt TrìXét học bạ cả năm lớp 11 + học kì 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên
95Đại học Công nghệ Vạn XuânTổng ĐTB chung 3 môn: kì 1 lớp 12 và 2 HK lớp 11 hoặc kì 2 lớp 11 và 2 HK lớp 12 hoặc lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 17 điểm trở lên
96Đại học Tây BắcXét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT
97Đại học Sư Phạm – Đại học Thái NguyênYêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất; Giáo dục học (SP Tâm lý Giáo dục) và Tâm lý học Giáo dục (Tâm lý học trường học) yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên).
98Đại học Kinh tế Nghệ AnXét tuyền sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT; Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
99Đại học Hải PhòngSử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển
100Đại học Sân khấu điện ảnh Hà NộiKết hợp giữa thi tuyển các môn năng khiếu với xét tuyển điểm tổng kết lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học – điểm trung bình từ 5.0 trở lên).
101Đại học Khoa học và Công nghệ Hà NộiTuyển sinh dựa trên việc xét kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả phỏng vấn và kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
102Phân hiệu Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải tại Vĩnh PhúcThí sinh có tổng điểm của tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0
103Phân hiệu Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên HuếXét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm lớp 12).
104Đại học Mở Hà Nội ĐTB của từng môn học trong THXT hoặc ĐTB chung của các môn học dùng để xét tuyển không < 6. ĐTB của môn học tham gia xét tuyển là ĐTB cả năm lớp 12 của môn học đó.

Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Nam

STTTên trườngĐiều kiện xét tuyển học bạ
1Đại học Công nghệ TPHCMTổng ĐTB 3 môn năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 học kì (lớp 11 và HK1 lớp 12)
2Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCMXét tuyển dựa vào ĐTB học bạ 5 học kỳ (trừ HK 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên (có 3 môn)
3Đại học Tôn Đức ThắngĐợt 1 xét tuyển 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng; Đợt 2 xét tuyển 6 học kỳ (HS trên cả nước). Đợt 3 xét tuyển 6 HK dành cho học sinh ĐKXT vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
4Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCMTrung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
5Đại học Kinh tế Tài chính TPHCMXét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Tổng ĐTB lớp 12 của 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên. Xét tuyển học bạ 3 học kỳ: Tổng ĐTB 3 học kỳ xét tuyển (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên.
6Đại học Kinh tế TPHCMĐTB tổ hợp môn (A00; A01; D01 hoặc D07) ĐKXT từ 6,5 điểm cho các năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12
7Đại học Nông lâm TPHCM ĐTB 5 HK. ĐTB mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6 điểm trở lên.
8Đại học Quốc tế Hồng Bàng Xét học bạ THPT
9Đại học Ngân hàng TPHCMXét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12
10Đại học Cần ThơĐiểm trung bình môn 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm
11Đại học Gia ĐịnhXét học bạ THPT dựa trên tổng điểm của HK1, HK2 lớp 11 và điểm HK1 của năm lớp 12. Tổng điểm từ 16,5 đối với chương trình đại trà và từ 18 đối với chương trình tài năng.
12Đại học Công nghiệp TPHCMSử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 20 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu).
13Đại học Tài chính – MarketingĐTB các môn học trong THXT của năm lớp 10, năm lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 18 điểm
14Đại học Bà Rịa Vũng Tàu Theo THXT: TS chọn 2 trong 6 HK của 3 năm THPT (có ít nhất 1 HK của lớp 12) sao cho tổng ĐTB 3 môn theo THXT là cao nhất.  Theo tổng ĐTB của 3 trong 6 HK:  TS chọn ĐTB 3 trong 6 HK của 3 năm THPT (có ít nhất 1 HK của lớp 12) sao cho tổng ĐTB là cao nhất (không áp dụng xét tuyển ngành dược học và Điều dưỡng)
15Đại học Đồng ThápXét ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên hoặc kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn cả năm lớp 12) từ 18 điểm trở lên 
16Đại học Phan ThiếtĐạt được 1 trong 6 tiêu chí do trường Đại học Phan Thiết đưa ra: + Điểm trung bình của cả năm học lớp 12 >= 6.0 ; ĐTB của học kỳ 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0; ĐTB của cả năm học lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.0; + Điểm TB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12 >= 6.0 + ĐTB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0 + Điểm TB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.0
17Đại học Phan Châu TrinhNgành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có ĐXTN THPT từ 8.0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có ĐXTN THPT từ 6.5 trở lên. Ngành Quản trị bệnh viện và Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên, hoặc ĐTB chung 5 học kỳ đạt từ 6.0 trở lên.
18Đại học Hoa SenKết quả học bạ 3 năm THPT, thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức.
19Đại học Quốc tế – ĐHQGTPHCMxét tuyển bằng điểm học bạ của 3 năm THPT, từ 10-20% chỉ tiêu (dành cho các chương trình liên kết)
20Đại học Đông ÁXét ĐTB 3 năm; ĐTB 3 học kỳ; ĐTB 3 môn học lớp 12; ĐTB năm lớp 12
21Đại học Việt ĐứcXét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
22Đại học Yersin Đà LạtTổng ĐTB của 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt 17.0đ trở lên; ĐTB của năm lớp 12 đạt 6.0. ĐTB 3 môn học lớp 12 đạt 17.0đ.
23Đại học Cửu LongĐTB cả năm lớp 12 tất cả các môn hoặc 3 môn xét tuyển; ĐTB HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12,…
24Đại học Xây dựng Miền TâyTổng ĐTB năm học lớp 12 của môn từ 18 điểm (mỗi môn trong tổ hợp XT từ 5 điểm); Tổng ĐTB lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm (ĐTB mỗi môn từ 5 điểm)
25Đại học Thái Bình DươngKết quả của 5 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 3 năm lớp 10, 11, 12; Hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc của cả năm lớp 12
26Phân hiệu ĐH Lâm nghiệp tại Đồng NaiĐTB chung của THXT HK1 năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; + ĐTB chung của THXT cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; TBC của tổng ĐTB chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm.
27Đại học Tây ĐôXét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12; cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12; cả năm học lớp 11 và HKI lớp 12
28Đại học Khánh HòaXét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
29Đại học Kiến trúc Đà NẵngĐiểm TB của tất cả các môn của 05 học kỳ (trừ HK2 lớp 12) ≥ 6.0; Điểm TB chung cả năm lớp 12 ≥ 6.0; Tổng điểm của 3 môn trong THXT  ≥ 18.0 
30Đại học Công nghệ Đồng NaiXét kết quả Học bạ lớp 12; Xét kết quả Học bạ lớp 11 và HK I lớp 12
31Phân hiệu ĐHQG TPHCM tại tỉnh Bến Trexét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác (từ 30% đến 50% chỉ tiêu).
32Đại học Duy TânDựa vào kết quả học tập năm lớp 12; ĐTB môn năm lớp 11 & điểm học kỳ 1 lớp 12. Các ngành = tổng điểm 3 môn + điểm ưu tiên >= 18 điểm
33Đại học Phạm Văn ĐồngĐiểm tổng kết 3 môn học theo THXT của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc điểm tổng kết 3 môn học theo THXT của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 phải đạt từ 15 điểm trở lên.
34Đại học Quy NhơnXét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ)
35Đại học Nguyễn Tất ThànhTổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học); Tổng ĐTB 5 HK đạt từ 30 trở lên. Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên. ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
36Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần ThơTổng ĐTB 3 môn trong THXT của (cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên
37Đại học Quang TrungHọc bạ các lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; Học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12; Học bạ lớp 12: 18 điểm trở lên
38Đại học Bách khoa – ĐH Đà NẵngXét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ): dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022.
39Đại học Kinh tế – ĐH Đà NẵngThí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.
40Đại học Sư phạm – ĐH Đà NẵngTổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên
41Đại học Sư phạm kỹ thuật – ĐH Đà NẵngĐXT >= 18,00 và không có môn nào < 5,00
42Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn – ĐH Đà NẵngĐiểm xét tuyển từ 15 điểm
43Khoa Y dược – ĐH Đà NẵngHọc lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên
44Đại học Công nghệ Sài GònTổng ĐTB 3 HK (điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 5 HK (điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 3 môn năm lớp 12: 18 điểm
45Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCMTổng ĐTB 3 môn trong 5 học kì thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm
46Đại học Quản lý và công nghệ TPHCMKết quả học tập 5 học kỳ; 3 THPT; cả năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
47Đại học Phú YênTrung bình cộng điểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 của các môn trong THXT từ 8 điểm hoặc học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên
48Đại học Tây NguyênNgành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN đạt từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN đạt từ 6,5 trở lên. Ngành Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN từ 6,5 trở lên,..Ngành khác: học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên.
49Đại học Nam Cần ThơĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 hoặc ĐTB lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổ hợp 3 môn cả năm lớp 12: từ 18 điểm trở lên; hoặc ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 trở lên
50Đại học Ngoại ngữ tin học TPHCMĐTB 3 môn xét tuyển HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12 hoặc ĐTB 3 môn xét tuyển lớp 12 từ 18 điểm trở lên
51Đại học Tân TạoTổng ĐTB 5 học kỳ (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) từ 30 điểm trở lên; ĐTB năm Lớp 12 các môn trong THXT đạt từ 18 điểm; trung bình chung của năm Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên
52Đại học Quốc tế Sài GònTổng ĐTB chung 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên, Tổng điểm 3 môn THXT HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 trở lên, tổng điểm 3 môn THXT từ 18 điểm
53Đại học Văn HiếnTổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ hoặc 3 học kì hoặc 2 HK lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên
54Đại học Thủ Dầu MộtĐTB chung 3 HK theo THXT hoặc ĐTB các môn (điểm tổng kết cả năm) lớp 12 theo THXT
55Đại học Văn LangXét ĐTB năm học lớp 12 hoặc ĐTB năm học lớp 11 và HK 1 lớp 12
56Đại học Quốc tế Miền ĐôngTổng ĐTB cả năm lớp 12 của THXT đạt từ 18 điểm trở lên, ĐTB chung cả năm lớp 12 từ 6 trở lên, hạnh kiểm lớp 12 khá trở lên. Hoặc: Tổng ĐTB 5 HK THXT đạt từ 18 điểm, ĐTB chung 5 HK đạt từ 6,0, hạnh kiểm cả năm lớp 11 loại khá trở lên.
57Đại học Đà LạtXét học bạ THPT
58Đại học Quảng NamXét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12)
59Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình DươngKết quả học bạ THPT
60Đại học Buôn Ma ThuộtTổng ĐTB 3 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc THXT: Y Khoa; Dược học: học lực xếp loại giỏi năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 8,0. – Điều dưỡng: học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5 – Y tế Công cộng: Tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 16 điểm trở lên.
61Đại học Tiền GiangĐTB 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11 và HKI hoặc HKII lớp 12) đạt ngưỡng từ 18 điểm đối với trình độ ĐH ngoài sư phạm
63Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà NẵngTổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (Điểm XT) phải lớn hơn hoặc bằng 18 điểm.
64Đại học Bạc LiêuNhóm ngành giáo viên: Toán, Hóa, Sinh: Học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN từ 8 trở lên hoặc tổng 3 môn THXT từ 18 điểm. Các ngành còn lại: tổng điểm 03 môn trong THXT từ 18,0 điểm trở lên
65Đại học Võ Trường ToảnXét điểm học bạ THPT hoặc học lực lớp 12 hoặc ĐXTN: Ngành Y khoa, dược học: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có ĐXTN THPT từ 8 trở lên; Các ngành khác: Điểm xét tuyển từ 18 trở lên
66Đại học Xây dựng Miền TrungTổng điểm 3 môn thuộc THXT: ĐTB 3 năm THPT hoặc ĐTB năm lớp 12 hoặc ĐTB 5 học kì cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm
67Đại học Văn hóa TPHCMXét tuyển tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ bậc THPT (lớp 10, 11, 12)
68Đại học Quảng BìnhXét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
69Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh LongTổng ĐTB của 5 học kì bậc THPT của 3 môn theo THXT đạt từ 18 điểm trở lên
70Đại học Kiên GiangXét điểm học bạ THPT
71Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon TumTổng điểm 3 môn theo tổ hợp từ 15 điểm trở lên
72Học viện Hàng không Việt NamXét tuyển theo kết quả học tập THPT
73Phân hiệu ĐH Giao thông vận tải tại TPHCMTổng điểm xét tuyển 3 môn của THXT từ 18 điểm trở lên, trong đó ĐTB HK từng môn không có môn nào dưới 5.50 điểm.
74Đại học Thể dục thể thao TPHCMXét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12
75Đại học Nội vụ Hà Nội phân hiệu TPHCMTổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên.
76Đại học Lạc HồngĐTB HK1 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12 từ 18 điểm; ĐTB học bạ lớp 12 từ 6 điểm; 
77Học viện cán bộ TPHCMĐTB từ 6 điểm trở lên: TB cả năm lớp 10; lớ 11 và HK1 lớp 12 (tốt nghiệp 2022); TB cả năm lớp 10; lớ 11 và cả năm lớp 12 (tốt nghiệp 2021)
78Đại học Kiến trúc TPHCMXét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
79Đại học Thủy Lợi cơ sở 2Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ: Ngưỡng nhận hồ sơ thí sinh có tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyên từ 16,0 trở lên.
80Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2 TPHCM)Tổng ĐTB 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của từng HK năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên
81Đại học Kinh tế – Luật ĐHQGTPHCMXét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).
82Đại học An GiangXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT. Trường dành tối thiểu 30% chỉ tiêu và xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT.
83Đại học Trà VinhXét tuyền dựa vào kết quả học tập THPT.
84Phân hiệu Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQGTPHCM tại Bến TreXét tuyển bằng điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác.
85Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng NamXét tuyển theo kết quả học tập THPT lớp 12
86Phân hiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam tại TPHCMXét kết quả học THPT (xét Học bạ THPT) 50% tổng chỉ tiêu.
87Phân hiệu Trường Đại học Cần Thơ tại Hậu GiangXét tuyển điểm học bạ THPT (các ngành ngoài sư phạm).
88Trường Đại học Giao thông Vận tải cơ sở 2Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 có tổng điểm xét tuyền ba môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điềm ưu tiên (nếu có) từ 18.00 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình học kỳ từng môn trong tổ hợp xét tuyền không có môn nào dưới 5.50 điểm.
89Đại học Kinh tế Công nghiệp Long AnTổng ĐTB 3 HK (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc lớp 12 phải đạt>=18; Điểm trung bình của năm lớp 12 phải đạt >=6; ĐTB 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10 và học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt>=6.

Trên đây là nội dung bài viết danh sách các trường xét tuyển học bạ 2022. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.

Từ khóa » Trường đại Học đang Xét Tuyển Học Bạ