Danh Sách Các Trường Xét Học Bạ 2022 - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Xét tuyển học bạ là gì?
- Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Bắc
- Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Nam
Mùa tuyển sinh đại học năm 2023 đang đến gần, các thí sinh đang gấp rút ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng nhất, đánh dấu bước ngoặt cuộc đời. Việc lựa chọn trường đại học, ngành học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: xu hướng thị trường lao động, điểm chuẩn vào trường, khả năng học. Bên cạnh xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông thì phương thức xét tuyển học bạ cũng được nhiều thí sinh quan tâm. Và sau đây là danh sách các trường xét học bạ 2023.
Xét tuyển học bạ là gì?
Trước hết, bạn cần hiểu rõ thế nào là xét tuyển học bạ. Xét tuyển học bạ là phương thức tuyển sinh đại học dựa trên kết quả điểm của 3 năm học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn để xét tuyển. Việc xét học bạ giúp giảm bớt áp lực thi cử cho thí sinh. Năm nay có rất nhiều trường từ Bắc vào Nam cũng áp dụng xét học bạ.
Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Bắc
STT | Tên trường | Điều kiện xét tuyển học bạ |
1 | Đại học Ngoại thương | Dành cho 3 nhóm đối tượng: (1) thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường); (2) thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và (3) thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên |
2 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Đào tạo giáo viên: Hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên,…; Ngoài Sư phạm: hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. |
3 | Đại học Thương Mại | Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc HS các trường THPT trọng điểm quốc gia |
4 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%. |
5 | Đại học Thủy Lợi | Xét tuyển dựa vào tổng ĐTB 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển |
6 | Đại học Y tế công cộng | Xét tuyển dựa vào vào kết quả học tập THPT |
7 | Đại học công nghệ giao thông vận tải | Thí sinh có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 |
8 | Học viện chính sách và phát triển | Thí sinh học tại các trường THPT Chuyên có ĐTB chung học tập lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên; ĐTB cộng tổng kết năm của 3 môn lớp 12 thuộc THXT đạt từ 7,5, riêng ngành Quản lí nhà nước từ 7 điểm. |
9 | Đại học Điện lực | Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
10 | Đại học Huế | ĐTB chung mỗi môn học của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt 18 điểm trở lên |
11 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | ĐTB 5 HK từ 6 điểm hoặc ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 từ 23 điểm (Toán nhân 2) |
12 | Đại học Công nghệ Đông Á | Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
13 | Đại học Hòa Bình | Dùng kết quả HT 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 HK (2 hk lớp 11 và hk 1 lớp 12). SD kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong THXT. SD kết quả học tập ĐTB cộng năm lớp 12. |
14 | Đại học Phenikaa | Điểm tổ hợp xét tuyển: Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (trừ ngành KT robot và trí tuệ nhân tạo ĐT song ngữ Việt – Anh), khoa học máy tính, vật lý tài năng): 21 điểm; Khối ngành Sức khỏe; Khối ngành Kinh tế – KD, KHXH: 20 điểm; Ngôn ngữ (đk ĐTB môn ngoại ngữ từ 6.5 điểm) |
15 | Đại học Hùng Vương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT; lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
16 | Đại học Thái Bình | Xét tuyển kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo THXT đạt từ 15 điểm. |
17 | Đại học Nguyễn Trãi | ĐXT từ 18 điểm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 HK gồm kì 1, kì 2 lớp 11, kì 1 lớp 12 |
18 | Đại học Lương Thế Vinh | Tổng ĐTB cả năm học lớp 12 của 3 môn trong THXT cộng với điểm ưu tiên đạt từ 15,0 điểm trở lên trong đó không có môn nào có điểm trung bình nhỏ hơn 3,5 điểm; |
19 | Đại học Tài chính – kế toán | Tổng ĐTB năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; Tổng ĐTB 5 HK xét tuyển (trừ học kỳ II năm lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên |
20 | Đại học Công nghiệp Vinh | Tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 hoặc lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đạt từ 17 điểm trở lên. |
21 | Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên | Điểm TBC học tập lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 2 lớp 11 + điểm TBC học kỳ 1 lớp 12 ≥ 15; Điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15. |
22 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm. |
23 | Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội | Điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của năm học lớp 11, lớp 12 từ 6.5/10 trở lên. |
24 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định | Trung bình điểm tổng kết HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 các môn xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
25 | Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến tối thiểu 10 %. |
26 | Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương | ĐTB môn 5 học kì đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong THXT ứng với ngành do thí sinh đăng ký đạt từ 5 điểm trở lên |
27 | Đại học Tân Trào | Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
28 | Đại học Khoa học – ĐH Huế | Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
29 | Đại học Kinh tế – ĐH Huế | Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
30 | Đại học Luật – ĐH Huế | Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm trở lên (ĐTB chung HK1, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 của mỗi môn) |
31 | Đại học FPT | Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2022 |
32 | Đại học Thủ đô Hà Nội | ĐTB cộng các môn học có trong THXT HK1 lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên |
33 | Đại học Hoa Lư | Ngành ngoài Sư phạm: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của THXT từ 18 điểm, ngành đào tạo giáo viên: học lực lớp 12 loại giỏi hoặc ĐXTN từ 8 trở lên và tổng ĐTB cả năm lớp 12 THXT với điểm năng khiếu từ 24 trở lên |
34 | Học viện nông nghiệp Việt Nam | Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) 3 môn theo THXT, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên. |
35 | Đại học Hạ Long | Điểm trung bình cả năm lớp 11 và ĐTB HK1 lớp 12 |
36 | Đại học Đông Đô | Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12 |
37 | Đại học Thành Đông | Điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn THXT > 18 điểm |
38 | Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | Điểm học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12 theo THXT; Điểm học bạ lớp 12 theo THXT |
39 | Đại học Thành Đô | Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên. |
40 | Đại học Vinh | Ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn THXT của năm lớp 12 từ 18 điểm (ngành ngôn ngữ Anh cần có điểm môn Anh từ 6,5 điểm); Đào tạo giáo viên: ĐTB cộng theo TTHXT của lớp 12 từ 8,0 trở lên, học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng: ĐTB cộng theo THXT của lớp 12 từ 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên. |
41 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | Tổng điểm của 3 môn THXT + điểm ưu tiên ≥ 19,0. Riêng ngành Sư phạm công nghệ: ĐTB cộng của 3 môn ≥ 8,0 điểm và có học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. |
42 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Đào tạo giáo viên – trừ ngành Giáo dục thể chất: Hạnh kiểm 3 năm THPT từ loại khá trở lên, ĐTB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc ĐXTN THPT từ 8,0 trở lên. |
43 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên | Tổng ĐTB 3 môn THXT của: HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường. |
44 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 đạt ≥ 18 điểm hoặc ĐTB cộng của THXT cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt ≥ 18 điểm. |
45 | Đại học Mỏ Địa chất | Tổng ĐTB các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
46 | Đại học Thăng Long | Khối ngành xét tuyển III, V, VII: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB môn Toán 3 năm THPT ≥ 8.0; Ngành Điều dưỡng: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên; ĐTB 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 6.5, không có môn nào <5 |
47 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | TS tốt nghiệp trước 2022: Đạt HK Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của năm học lớp 12 phải >18 điểm; TS tốt nghiệp 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt HK I năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo THXT của học kì I năm học lớp 12/hoặc cả năm học lớp 12 phải > 18 điểm |
48 | Đại học TDTT Bắc Ninh | Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
49 | Trường du lịch – ĐH Huế | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
50 | Học viện thanh thiếu niên Việt Nam | Tổng ĐTB năm lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong THXT không < 6 điểm) |
51 | Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên | Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp ĐKXT đạt từ 15.0 điểm trở lên |
52 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | Tổng điểm các môn THXT của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm hoặc ĐTB chung năm học lớp 12 >=6.0 cho tất cả các ngành |
53 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 theo THXT hoặc ĐTB 3 môn của 5 HK (Học kỳ 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) theo THXT |
54 | Học viện Báo chí và tuyên truyền | Có kết quả xếp loại học lực từng HK của 5 HK bậc THPT đạt 6,0 trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); + Hạnh kiểm từng HK của 5 HK THPT xếp loại Khá trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12); |
55 | Đại học Giao thông vận tải | ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 đến 21 tùy ngành |
56 | Học viện ngân hàng | ĐTB cộng 3 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên |
57 | Đại học Lâm Nghiệp | TS đã tốt nghiệp THPT: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo THXT; TS tốt nghiệp THPT 2022: Xét điểm TBC học tập năm lớp 10, 11 và HK1 năm lớp 12. |
58 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên | Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo THXT đạt từ 18.0 trở lên hoặc tổng ĐTB của 3 HK (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) đạt từ 18.0 trở lên. |
59 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai | HS đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm 3 môn trong THXT ghi trong học bạ lớp 12 và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên. |
60 | Học viện Tòa án | Tổng ĐTB cộng 3 năm của 3 môn THXT (A00, A01, C00, D01) đạt từ 22,0 điểm trở lên, hoặc có điểm tổng kết chung của năm học lớp 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và xếp loại hạnh kiểm tốt |
61 | Đại học Hà Tĩnh | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11, 12 THPT: ĐTB cộng của các môn học thuộc THXT không nhỏ hơn 5.0. |
62 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | ĐTB các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 HK ở bậc THPT gồm: HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên. |
63 | Đại học Sao Đỏ | Tổng ĐTB học tập các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 từ 18 điểm, hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT đạt từ 20 điểm trở lên |
64 | Đại học Quản lý và công nghệ Hải Phòng | Theo kết quả học tập lớp 12: Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 là 18 điểm |
65 | Đại học Hải Dương | Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng) đạt 15.5 điểm trở lên. |
66 | Đại học Lao động xã hội | Tổng ĐTB 3 môn theo THXT của từng học kì năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
67 | Đại học Y Khoa Tokyo Việt Nam | ĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 8 trở lên hoặc học lực khá HK1I hoặc HKII của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên |
68 | Đại học Sư phạm – Đại học Huế | Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển 2 học kì lớp 11 và HK1 lớp 12: 18 điểm trở lên |
69 | Đại học Nông lâm – Đại học Huế | ĐTB chung mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
70 | Học viện ngoại giao | ĐTB cộng kết quả học tập của 3 HK bất kỳ trong 5 HK lớp 10, 11 và HKI năm học lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên |
71 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | Điểm môn Tiếng Anh phải đạt từ 7,50 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh; 6,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh và 6,0 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế học. |
72 | Đại học Nghệ thuật – ĐH Huế | Điểm môn Ngữ văn trong THXT là ĐTB chung của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12, tổng điểm 3 môn THXT phải ≥ 18,0. |
73 | Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế | Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
74 | Khoa kỹ thuật và công nghệ – Đại học Huế | Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
75 | Khoa Quốc tế – Đại học Huế | Điểm các môn trong THXT là ĐTB mỗi môn học của 2 HK năm học lớp 11 và HKI năm học lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
76 | Đại học Chu Văn An | Tổng ĐTB 3 môn trong THXT theo Học bạ THPT đạt từ 15,0 điểm trở lên hoặc ĐTB chung của cả năm học lớp 12 đạt từ 5,0 trở lên. |
77 | Đại học Phú Xuân | Học bạ lớp 11 hoặc học bạ HK1 lớp 12 hoặc học bạ cả năm lớp 12: tổng điểm 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên |
78 | Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội | Tổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 HK) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. |
79 | Đại học Văn hóa Hà Nội | Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT |
80 | Đại học Nội vụ Hà Nội | Tổng điểm của 3 môn trong THXT đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm). |
81 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Tổng ĐTB cộng 3 môn trong THXT dựa vào kết quả học tập của 5 HK đầu tiên bậc THPT |
82 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Điểm tổng kết của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 từ 19 điểm trở lên |
83 | Đại học Công Đoàn | ĐTB cộng 5 HK của từng môn trong THXT từ 7 điểm trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 5 trở lên |
84 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông |
85 | Đại học Mỹ thuật công nghiệp | ĐTB chung học tập 5 HK (từ HK1 lớp 10 đến hết HK1 lớp 12) của môn Văn hoặc Toán theo 1 trong 2 THXT |
86 | Đại học Mỹ thuật Việt Nam | ĐTB chung môn Văn của 3 năm THPT từ 5 điểm trở lên |
87 | Đại học Sư phạm thể dục thể thao Hà Nội | Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 2 môn trong THXT phải đạt 13 điểm trở lên |
88 | Đại học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên | ĐTB chung lớp 10 + lớp 11 + kì 1 lớp 12 từ 5,5 điểm trở lên |
89 | Đại học Trưng Vương | Tổng ĐTB 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
90 | Đại học Quốc tế Bắc Hà | Xét tuyển theo học bạ THPT (chỉ xét kết quả lớp12) |
91 | Đại học Á Châu | Tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (tổng điểm trung bình lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc 3 môn năm học lớp 12) |
92 | Đại học Kinh Bắc | Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2HK lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc xét điểm TBC năm lớp 12: đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
93 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | Xét tuyển điểm tổng kết năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển. ĐTB cộng các môn trong THXT từ 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc ĐXTN THPT từ 6,5 trở lên. |
94 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | Xét học bạ cả năm lớp 11 + học kì 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
95 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân | Tổng ĐTB chung 3 môn: kì 1 lớp 12 và 2 HK lớp 11 hoặc kì 2 lớp 11 và 2 HK lớp 12 hoặc lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 17 điểm trở lên |
96 | Đại học Tây Bắc | Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
97 | Đại học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên | Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất; Giáo dục học (SP Tâm lý Giáo dục) và Tâm lý học Giáo dục (Tâm lý học trường học) yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên). |
98 | Đại học Kinh tế Nghệ An | Xét tuyền sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT; Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. |
99 | Đại học Hải Phòng | Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển |
100 | Đại học Sân khấu điện ảnh Hà Nội | Kết hợp giữa thi tuyển các môn năng khiếu với xét tuyển điểm tổng kết lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học – điểm trung bình từ 5.0 trở lên). |
101 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Tuyển sinh dựa trên việc xét kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả phỏng vấn và kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. |
102 | Phân hiệu Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải tại Vĩnh Phúc | Thí sinh có tổng điểm của tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0 |
103 | Phân hiệu Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên Huế | Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT năm lớp 12 (ĐTB cả năm) hoặc 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm lớp 12). |
104 | Đại học Mở Hà Nội | ĐTB của từng môn học trong THXT hoặc ĐTB chung của các môn học dùng để xét tuyển không < 6. ĐTB của môn học tham gia xét tuyển là ĐTB cả năm lớp 12 của môn học đó. |
Danh sách các trường xét tuyển học bạ 2023 miền Nam
STT | Tên trường | Điều kiện xét tuyển học bạ |
1 | Đại học Công nghệ TPHCM | Tổng ĐTB 3 môn năm lớp 12; Tổng ĐTB 3 học kì (lớp 11 và HK1 lớp 12) |
2 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | Xét tuyển dựa vào ĐTB học bạ 5 học kỳ (trừ HK 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên (có 3 môn) |
3 | Đại học Tôn Đức Thắng | Đợt 1 xét tuyển 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng; Đợt 2 xét tuyển 6 học kỳ (HS trên cả nước). Đợt 3 xét tuyển 6 HK dành cho học sinh ĐKXT vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. |
4 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. |
5 | Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM | Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Tổng ĐTB lớp 12 của 3 môn đạt từ 18 điểm trở lên. Xét tuyển học bạ 3 học kỳ: Tổng ĐTB 3 học kỳ xét tuyển (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên. |
6 | Đại học Kinh tế TPHCM | ĐTB tổ hợp môn (A00; A01; D01 hoặc D07) ĐKXT từ 6,5 điểm cho các năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 |
7 | Đại học Nông lâm TPHCM | ĐTB 5 HK. ĐTB mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6 điểm trở lên. |
8 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Xét học bạ THPT |
9 | Đại học Ngân hàng TPHCM | Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 |
10 | Đại học Cần Thơ | Điểm trung bình môn 5 học kỳ theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm |
11 | Đại học Gia Định | Xét học bạ THPT dựa trên tổng điểm của HK1, HK2 lớp 11 và điểm HK1 của năm lớp 12. Tổng điểm từ 16,5 đối với chương trình đại trà và từ 18 đối với chương trình tài năng. |
12 | Đại học Công nghiệp TPHCM | Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 20 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu). |
13 | Đại học Tài chính – Marketing | ĐTB các môn học trong THXT của năm lớp 10, năm lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 18 điểm |
14 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | Theo THXT: TS chọn 2 trong 6 HK của 3 năm THPT (có ít nhất 1 HK của lớp 12) sao cho tổng ĐTB 3 môn theo THXT là cao nhất. Theo tổng ĐTB của 3 trong 6 HK: TS chọn ĐTB 3 trong 6 HK của 3 năm THPT (có ít nhất 1 HK của lớp 12) sao cho tổng ĐTB là cao nhất (không áp dụng xét tuyển ngành dược học và Điều dưỡng) |
15 | Đại học Đồng Tháp | Xét ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm trở lên hoặc kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn cả năm lớp 12) từ 18 điểm trở lên |
16 | Đại học Phan Thiết | Đạt được 1 trong 6 tiêu chí do trường Đại học Phan Thiết đưa ra: + Điểm trung bình của cả năm học lớp 12 >= 6.0 ; ĐTB của học kỳ 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0; ĐTB của cả năm học lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.0; + Điểm TB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12 >= 6.0 + ĐTB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6.0 + Điểm TB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 6.0 |
17 | Đại học Phan Châu Trinh | Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có ĐXTN THPT từ 8.0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có ĐXTN THPT từ 6.5 trở lên. Ngành Quản trị bệnh viện và Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên, hoặc ĐTB chung 5 học kỳ đạt từ 6.0 trở lên. |
18 | Đại học Hoa Sen | Kết quả học bạ 3 năm THPT, thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức. |
19 | Đại học Quốc tế – ĐHQGTPHCM | xét tuyển bằng điểm học bạ của 3 năm THPT, từ 10-20% chỉ tiêu (dành cho các chương trình liên kết) |
20 | Đại học Đông Á | Xét ĐTB 3 năm; ĐTB 3 học kỳ; ĐTB 3 môn học lớp 12; ĐTB năm lớp 12 |
21 | Đại học Việt Đức | Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) |
22 | Đại học Yersin Đà Lạt | Tổng ĐTB của 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt 17.0đ trở lên; ĐTB của năm lớp 12 đạt 6.0. ĐTB 3 môn học lớp 12 đạt 17.0đ. |
23 | Đại học Cửu Long | ĐTB cả năm lớp 12 tất cả các môn hoặc 3 môn xét tuyển; ĐTB HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12,… |
24 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Tổng ĐTB năm học lớp 12 của môn từ 18 điểm (mỗi môn trong tổ hợp XT từ 5 điểm); Tổng ĐTB lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm (ĐTB mỗi môn từ 5 điểm) |
25 | Đại học Thái Bình Dương | Kết quả của 5 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và HK 1 lớp 12); Hoặc của cả 3 năm lớp 10, 11, 12; Hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12; Hoặc của cả năm lớp 12 |
26 | Phân hiệu ĐH Lâm nghiệp tại Đồng Nai | ĐTB chung của THXT HK1 năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; + ĐTB chung của THXT cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; TBC của tổng ĐTB chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm. |
27 | Đại học Tây Đô | Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12; cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12; cả năm học lớp 11 và HKI lớp 12 |
28 | Đại học Khánh Hòa | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) |
29 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Điểm TB của tất cả các môn của 05 học kỳ (trừ HK2 lớp 12) ≥ 6.0; Điểm TB chung cả năm lớp 12 ≥ 6.0; Tổng điểm của 3 môn trong THXT ≥ 18.0 |
30 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Xét kết quả Học bạ lớp 12; Xét kết quả Học bạ lớp 11 và HK I lớp 12 |
31 | Phân hiệu ĐHQG TPHCM tại tỉnh Bến Tre | xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác (từ 30% đến 50% chỉ tiêu). |
32 | Đại học Duy Tân | Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12; ĐTB môn năm lớp 11 & điểm học kỳ 1 lớp 12. Các ngành = tổng điểm 3 môn + điểm ưu tiên >= 18 điểm |
33 | Đại học Phạm Văn Đồng | Điểm tổng kết 3 môn học theo THXT của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên. Hoặc điểm tổng kết 3 môn học theo THXT của [lớp 11 + học kỳ 1 của lớp 12]/2 phải đạt từ 15 điểm trở lên. |
34 | Đại học Quy Nhơn | Xét tuyển kết quả học tập THPT (học bạ) |
35 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học); Tổng ĐTB 5 HK đạt từ 30 trở lên. Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên. ĐTB cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. |
36 | Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ | Tổng ĐTB 3 môn trong THXT của (cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
37 | Đại học Quang Trung | Học bạ các lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; Học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12; Học bạ lớp 12: 18 điểm trở lên |
38 | Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ): dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022. |
39 | Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên. |
40 | Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng | Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên |
41 | Đại học Sư phạm kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng | ĐXT >= 18,00 và không có môn nào < 5,00 |
42 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn – ĐH Đà Nẵng | Điểm xét tuyển từ 15 điểm |
43 | Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng | Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên |
44 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | Tổng ĐTB 3 HK (điểm TB HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 5 HK (điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc Tổng ĐTB 3 môn năm lớp 12: 18 điểm |
45 | Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM | Tổng ĐTB 3 môn trong 5 học kì thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm |
46 | Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM | Kết quả học tập 5 học kỳ; 3 THPT; cả năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn |
47 | Đại học Phú Yên | Trung bình cộng điểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 của các môn trong THXT từ 8 điểm hoặc học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên |
48 | Đại học Tây Nguyên | Ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc ĐXTN đạt từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN đạt từ 6,5 trở lên. Ngành Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc ĐXTN từ 6,5 trở lên,..Ngành khác: học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên. |
49 | Đại học Nam Cần Thơ | ĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 hoặc ĐTB lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổ hợp 3 môn cả năm lớp 12: từ 18 điểm trở lên; hoặc ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 trở lên |
50 | Đại học Ngoại ngữ tin học TPHCM | ĐTB 3 môn xét tuyển HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12 hoặc ĐTB 3 môn xét tuyển lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
51 | Đại học Tân Tạo | Tổng ĐTB 5 học kỳ (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) từ 30 điểm trở lên; ĐTB năm Lớp 12 các môn trong THXT đạt từ 18 điểm; trung bình chung của năm Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên |
52 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Tổng ĐTB chung 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên, Tổng điểm 3 môn THXT HK1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên hoặc ĐTB lớp 12 từ 6 trở lên, tổng điểm 3 môn THXT từ 18 điểm |
53 | Đại học Văn Hiến | Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ hoặc 3 học kì hoặc 2 HK lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
54 | Đại học Thủ Dầu Một | ĐTB chung 3 HK theo THXT hoặc ĐTB các môn (điểm tổng kết cả năm) lớp 12 theo THXT |
55 | Đại học Văn Lang | Xét ĐTB năm học lớp 12 hoặc ĐTB năm học lớp 11 và HK 1 lớp 12 |
56 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của THXT đạt từ 18 điểm trở lên, ĐTB chung cả năm lớp 12 từ 6 trở lên, hạnh kiểm lớp 12 khá trở lên. Hoặc: Tổng ĐTB 5 HK THXT đạt từ 18 điểm, ĐTB chung 5 HK đạt từ 6,0, hạnh kiểm cả năm lớp 11 loại khá trở lên. |
57 | Đại học Đà Lạt | Xét học bạ THPT |
58 | Đại học Quảng Nam | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12) |
59 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | Kết quả học bạ THPT |
60 | Đại học Buôn Ma Thuột | Tổng ĐTB 3 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc THXT: Y Khoa; Dược học: học lực xếp loại giỏi năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 8,0. – Điều dưỡng: học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5 – Y tế Công cộng: Tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt từ 16 điểm trở lên. |
61 | Đại học Tiền Giang | ĐTB 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11 và HKI hoặc HKII lớp 12) đạt ngưỡng từ 18 điểm đối với trình độ ĐH ngoài sư phạm |
63 | Phân hiệu Đại học Xây dựng miền Trung tại Đà Nẵng | Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (Điểm XT) phải lớn hơn hoặc bằng 18 điểm. |
64 | Đại học Bạc Liêu | Nhóm ngành giáo viên: Toán, Hóa, Sinh: Học lực lớp 12 giỏi hoặc ĐXTN từ 8 trở lên hoặc tổng 3 môn THXT từ 18 điểm. Các ngành còn lại: tổng điểm 03 môn trong THXT từ 18,0 điểm trở lên |
65 | Đại học Võ Trường Toản | Xét điểm học bạ THPT hoặc học lực lớp 12 hoặc ĐXTN: Ngành Y khoa, dược học: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có ĐXTN THPT từ 8 trở lên; Các ngành khác: Điểm xét tuyển từ 18 trở lên |
66 | Đại học Xây dựng Miền Trung | Tổng điểm 3 môn thuộc THXT: ĐTB 3 năm THPT hoặc ĐTB năm lớp 12 hoặc ĐTB 5 học kì cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm |
67 | Đại học Văn hóa TPHCM | Xét tuyển tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ bậc THPT (lớp 10, 11, 12) |
68 | Đại học Quảng Bình | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
69 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Tổng ĐTB của 5 học kì bậc THPT của 3 môn theo THXT đạt từ 18 điểm trở lên |
70 | Đại học Kiên Giang | Xét điểm học bạ THPT |
71 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp từ 15 điểm trở lên |
72 | Học viện Hàng không Việt Nam | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT |
73 | Phân hiệu ĐH Giao thông vận tải tại TPHCM | Tổng điểm xét tuyển 3 môn của THXT từ 18 điểm trở lên, trong đó ĐTB HK từng môn không có môn nào dưới 5.50 điểm. |
74 | Đại học Thể dục thể thao TPHCM | Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT cả năm lớp 11 hoặc cả năm lớp 12 |
75 | Đại học Nội vụ Hà Nội phân hiệu TPHCM | Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 đạt từ 18.0 điểm trở lên. |
76 | Đại học Lạc Hồng | ĐTB HK1 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12 từ 18 điểm; ĐTB học bạ lớp 12 từ 6 điểm; |
77 | Học viện cán bộ TPHCM | ĐTB từ 6 điểm trở lên: TB cả năm lớp 10; lớ 11 và HK1 lớp 12 (tốt nghiệp 2022); TB cả năm lớp 10; lớ 11 và cả năm lớp 12 (tốt nghiệp 2021) |
78 | Đại học Kiến trúc TPHCM | Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước |
79 | Đại học Thủy Lợi cơ sở 2 | Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ: Ngưỡng nhận hồ sơ thí sinh có tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyên từ 16,0 trở lên. |
80 | Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2 TPHCM) | Tổng ĐTB 03 môn theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của từng HK năm học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên |
81 | Đại học Kinh tế – Luật ĐHQGTPHCM | Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước). |
82 | Đại học An Giang | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT. Trường dành tối thiểu 30% chỉ tiêu và xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT. |
83 | Đại học Trà Vinh | Xét tuyền dựa vào kết quả học tập THPT. |
84 | Phân hiệu Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQGTPHCM tại Bến Tre | Xét tuyển bằng điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác. |
85 | Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam | Xét tuyển theo kết quả học tập THPT lớp 12 |
86 | Phân hiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam tại TPHCM | Xét kết quả học THPT (xét Học bạ THPT) 50% tổng chỉ tiêu. |
87 | Phân hiệu Trường Đại học Cần Thơ tại Hậu Giang | Xét tuyển điểm học bạ THPT (các ngành ngoài sư phạm). |
88 | Trường Đại học Giao thông Vận tải cơ sở 2 | Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 có tổng điểm xét tuyền ba môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điềm ưu tiên (nếu có) từ 18.00 điểm trở lên, trong đó điểm trung bình học kỳ từng môn trong tổ hợp xét tuyền không có môn nào dưới 5.50 điểm. |
89 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | Tổng ĐTB 3 HK (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc lớp 12 phải đạt>=18; Điểm trung bình của năm lớp 12 phải đạt >=6; ĐTB 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10 và học kỳ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt>=6. |
Trên đây là nội dung bài viết danh sách các trường xét tuyển học bạ 2022. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Từ khóa » Trường đại Học đang Xét Tuyển Học Bạ
-
Danh Sách Các Trường đại Học Xét Học Bạ THPT 2022 - Hocmai
-
222 Trường đại Học Công Bố Xét Học Bạ THPT Năm 2022
-
Danh Sách Các Trường đại Học, Học Viện Xét Học Bạ 2022 - TrangEdu
-
Danh Sách Các Trường Đại Học Xét Tuyển Học Bạ THPT Năm 2022
-
Danh Sách Hơn 100 Trường Đại Học Xét Học Bạ THPT Năm 2022
-
Các Trường Đại Học Tuyển Sinh Bằng Học Bạ Năm 2022 - Prep
-
Trường đại Học Không Nên Chỉ Xét Tuyển Dựa Vào Học Bạ
-
Cổng Tuyển Sinh - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
-
200 Trường đại Học Công Bố Phương Thức Xét Tuyển Học Bạ
-
Danh Sách Và Thời Gian Xét Tuyển Học Bạ 2021 Của Các Trường ĐH ...
-
Danh Sách Thí Sinh đăng Ký Xét Tuyển Theo Học Bạ Năm 2022
-
Tổng Hợp Danh Sách Các Trường Xét Tuyển Học Bạ ở TPHCM Năm 2022
-
Đến Ngày 17/6 Có 234 Trường đại Học Công Bố Xét Học Bạ THPT Năm ...
-
Danh Sách Các Trường Đại Học Xét Tuyển Bằng Học Bạ THPT Năm 2022