Danh Sách Họ Tiếng Pháp Quý Tộc Nổi Tiếng Nhất

Contents

  • 1 Họ tiếng Pháp quý tộc
    • 1.1 Họ tên viết tắt & chữ viết tắt
    • 1.2 Họ nghề nghiệp
    • 1.3 Họ mô tả
    • 1.4 Họ Địa lý
    • 1.5 Bí danh tên họ hoặc Dit Names
    • 1.6 Tên tiếng Pháp có nguồn gốc tiếng Đức
    • 1.7 Thay đổi tên chính thức ở Pháp
  • 2 Các dòng họ nổi tiếng ở Pháp
  • 3 Họ tiếng Pháp cho nữ
  • 4 Các họ hiếm ở Pháp
  • 5 Cách viết họ tên tiếng Pháp
  • 6 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Họ tiếng Pháp quý tộc hay các dòng họ nổi tiếng ở Pháp gây không ít sự tò mò cho những ai yêu mến đất nước lôi cuốn này. Nghĩ đến Pháp, chúng ta nghĩ ngay đến sự quý tộc, quyến rũ, đến những cái tên hay họ của con người nơi đây cũng toát lên vẻ quyền quý và nổi bật. Chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin cho những bạn đọc nào đang có chung mối quan tâm về nước Pháp xinh đẹp.

Họ tiếng Pháp quý tộc

Xuất phát từ từ tiếng Pháp thời trung cổ ” surnom “, được dịch là “tên trên hoặc tên trên”, các tên họ mô tả theo dõi việc sử dụng chúng ở Pháp từ thế kỷ 11 khi lần đầu tiên cần thêm một tên thứ hai để phân biệt giữa các cá nhân với cùng một tên đã cho. Mặc dù vậy, việc sử dụng họ đã không trở nên phổ biến trong vài thế kỷ.

Họ tên viết tắt & chữ viết tắt

Dựa trên tên của cha mẹ, các từ phụ và mẫu hệ là phương pháp phổ biến nhất mà họ Pháp được xây dựng. Họ phụ dựa trên tên cha và họ mẫu hệ dựa trên tên mẹ. Tên của người mẹ thường chỉ được sử dụng khi tên của người cha không được biết đến.

Họ phụ và họ mẫu ở Pháp được hình thành theo nhiều cách khác nhau. Phần lớn các họ phụ và mẫu hệ của Pháp không có tiền tố xác định và là nguồn gốc trực tiếp của tên cha mẹ, chẳng hạn như August Landry, cho “August, con trai của Landri,” hoặc Tomas Robert, cho “Tomas, con trai của Robert.” Định dạng điển hình của việc gắn một tiền tố hoặc hậu tố có nghĩa là “con trai của” (ví dụ: de, des, du, lu,  hoặc  Norman fitz ) vào một tên nhất định ít phổ biến hơn ở Pháp so với nhiều nước châu Âu, mặc dù vẫn còn phổ biến. Ví dụ bao gồm Jean de Gaulle, có nghĩa là “John, con trai của Gaulle,” hoặc Tomas FitzRobert, hoặc “Tomas, con trai của Robert.” Các hậu tố có nghĩa là “đứa con trai nhỏ của” (- eau, -elet, -elin, -elle, -elet,

Họ nghề nghiệp

Họ Pháp cũng rất phổ biến, họ nghề nghiệp dựa trên công việc hoặc thương mại của người đó, chẳng hạn như Pierre Boulanger hoặc “Pierre, thợ làm bánh.” Một số nghề phổ biến được tìm thấy phổ biến dưới tên họ Pháp bao gồm Caron (thợ vẽ tranh), Fabron (thợ rèn) và Pelletier (buôn bán lông thú).

Họ mô tả

Dựa trên phẩm chất độc đáo của cá nhân, họ Pháp mô tả thường được phát triển từ biệt hiệu hoặc tên thú cưng, chẳng hạn như Jacques Legrand, cho Jacques, “Người lớn”. Các ví dụ phổ biến khác bao gồm Petit (nhỏ) và LeBlanc (tóc vàng hoặc da trắng).

Họ Địa lý

Họ Pháp theo địa lý hoặc môi trường sống được dựa trên nơi ở của một người, thường là nơi ở trước đây (ví dụ: Yvonne Marseille có nghĩa là Yvonne từ làng Marseille). Họ cũng có thể mô tả vị trí cụ thể của cá nhân trong một ngôi làng hoặc thị trấn, chẳng hạn như Michel Léglise, người sống cạnh nhà thờ. Các tiền tố “de,” “des,” “du” và “le” (dịch thành “của”) cũng được sử dụng trong họ địa lý của Pháp. 

Bí danh tên họ hoặc Dit Names

Ở một số khu vực của Pháp, họ thứ hai có thể đã được sử dụng để phân biệt giữa các nhánh khác nhau của cùng một gia đình, đặc biệt là khi các gia đình vẫn ở cùng một thị trấn trong nhiều thế hệ. Những họ bí danh này thường có thể được tìm thấy trước từ ” dit “. Đôi khi một cá nhân thậm chí đã sử dụng tên dit làm họ và bỏ họ ban đầu . Tục lệ này phổ biến nhất ở Pháp đối với binh lính và thủy thủ.

Tên tiếng Pháp có nguồn gốc tiếng Đức

Vì rất nhiều họ của Pháp có nguồn gốc từ tên riêng, nên điều quan trọng cần biết là nhiều tên thông thường của Pháp có nguồn gốc từ Đức . Tuy nhiên, những cái tên này đã trở thành một phần của văn hóa Pháp do hậu quả của các cuộc xâm lược của Đức, vì vậy việc có một cái tên có nguồn gốc từ Đức không nhất thiết có nghĩa là bạn có tổ tiên là người Đức .

Thay đổi tên chính thức ở Pháp

Bắt đầu từ năm 1474, những người muốn thay đổi tên của họ phải được phép của nhà vua. (Những thay đổi tên chính thức này có thể được lập chỉ mục trong “L ‘Archiviste Jérôme. Dictionnaire des changements de noms de 1803–1956″ (Từ điển về những tên đã thay đổi từ năm 1803 đến năm 1956. Paris: Librairie Francaise, 1974.)

Các dòng họ nổi tiếng ở Pháp

ho-phap-dep

Allard có nghĩa là quý tộc. Thể hiện chức tước và sang trọng

  1. Abadie (tu viện hoặc nhà nguyện gia đình)
  2. Alarie (toàn năng)
  3. Allard (quý tộc)
  4. Anouilh (sâu chậm)
  5. Archambeau (táo bạo, táo bạo)
  6. Arsenault (người chế tạo súng, người giữ kho vũ khí)
  7. Auclair (rõ ràng)
  8. Barbeau (một loại cá, ngư dân)
  9. Barbier (thợ cắt tóc)
  10. Bassett (thấp, ngắn hoặc có nguồn gốc khiêm tốn)
  11. Baudelaire (kiếm nhỏ, dao găm)
  12. Beauregard (triển vọng đẹp)
  13. Bea lăng (mặt trời đẹp, một nơi đầy nắng)
  14. Bellamy (bạn xinh đẹp)
  15. Berger (chăn cừu)
  16. Bisset (thợ dệt)
  17. Blanchet (tóc vàng, trong sáng)
  18. Bonfils (con ngoan)
  19. Boucher (người bán thịt)
  20. Boulanger (thợ làm bánh)
  21. Brun (tóc hoặc nước da sẫm màu)
  22. Camus (mũi hếch, người may áo sơ mi)
  23. Carpentier (thợ mộc)
  24. Carre (hình vuông)
  25. Cartier (người vận chuyển hàng hóa)
  26. Chapelle (gần nhà nguyện)
  27. Charbonnier (người bán hoặc làm than)
  28. Chastain (cây hạt dẻ)
  29. Chatelain (có thể hiểu được, cai ngục từ từ castellum trong tiếng Latinh  , có nghĩa là “tháp canh”)
  30. Chevalier (hiệp sĩ, kỵ sĩ)
  31. Chevrolet (người chăn dê)
  32. Corbin (quạ, quạ nhỏ)
  33. De la Cour (của tòa án)
  34. De la Croix (của thập tự giá)
  35. De la Rue (của đường phố)
  36. Desjardins (từ những khu vườn)
  37. Donadieu / Donnadieu (“do Chúa ban”, tên này thường được đặt cho những đứa trẻ trở thành linh mục hoặc nữ tu, hoặc mồ côi cha mẹ không rõ nguồn gốc.)
  38. Dubois (bên rừng hoặc rừng)
  39. Dupont (bên cầu)
  40. Dupuis (bên giếng)
  41. Durand (bền bỉ)
  42. Escoffier (ăn mặc)
  43. Farrow (thợ sắt)
  44. Fontaine (giếng hoặc đài phun nước)
  45. Forestier (người canh giữ khu rừng của nhà vua)
  46. Fortier (thành trì / pháo đài hoặc ai đó làm việc ở đó)

Họ tiếng Pháp cho nữ

ho-ten-tieng-phap

Bernette: Cô gái có tấm lòng nhân hậu.

  • Elaine: Mong cuộc sống có nhiều điều tích cực
  • Bernette: Cô gái có tấm lòng nhân hậu.
  • Nannette: Cô gái tốt bụng, luôn giúp đỡ người khác
  • Brigitte: Cô gái siêu phàm.
  • Burnice: Sự chiến thắng
  • Cachet: Ý chỉ niềm tin, uy tín.
  • Cathérine: Cô gái trong sáng và tinh khiết.
  • Jeannine: Cuộc sống an yên, thú vị.
  • Majori: Cô gái thông minh, giỏi giang.
  • Jaimin: Người con gái đa tài, đức hạnh.
  • Adorlee: Người con gái có tấm lòng từ bi, nhân ái.
  • Minetta: Cô gái có trách nhiệm với mọi công việc.
  • Joella: Người con gái uy tín.
  • Jean-Baptiste: Cô gái tốt đẹp
  • Mahieu: Con là món quà quý báu của thiên chúa.

Các họ hiếm ở Pháp

ten-phap-cho-con-trai

Fortin là cái tên thể hiện sự mạnh mẽ của đàn ông nước Pháp

  1. Fortin (mạnh mẽ)
  2. Fournier (thợ làm bánh chung)
  3. Gagneux (nông dân)
  4. Gagnon (chó bảo vệ)
  5. Garcon (cậu bé, người hầu)
  6. Garnier (người canh giữ vựa lúa)
  7. Guillaume (từ William, nghĩa là sức mạnh)
  8. Jourdain (một người đi xuống)
  9. Laferriere (gần mỏ sắt)
  10. Lafitte (gần biên giới)
  11. Laflamme (người cầm đuốc)
  12. Laframboise (mâm xôi)
  13. Lagrange (người sống gần vựa lúa)
  14. Lamar (hồ bơi)
  15. Lambert (vùng đất sáng hoặc người chăn cừu)
  16. Lane (nhà kinh doanh len hoặc len)
  17. Langlois (người Anh)
  18. Laval (của thung lũng)
  19. Lavigne (gần vườn nho)
  20. Leclerc (thư ký, thư ký)
  21. Lefebre (thợ thủ công)
  22. Legrand (lớn hoặc cao)
  23. Lemaitre (nghệ nhân bậc thầy)
  24. Lenoir (đen, tối)
  25. Leroux (tóc đỏ)
  26. Leroy (nhà vua)
  27. Le Sueur (một người may vá, thợ cắt may, thợ đóng giày)
  28. Marchand (thương gia)
  29. Martel (thợ rèn)
  30. Moreau (da ngăm đen)
  31. Moulin (cối xay hoặc cối xay)
  32. Petit (nhỏ hoặc mảnh mai)
  33. Picard (một người nào đó từ Picard)
  34. Poirier / Poirot (gần cây lê hoặc vườn cây ăn quả)
  35. Pomeroy (vườn táo)
  36. Người bán thịt lợn (heo).
  37. Proulx (dũng cảm, dũng cảm)
  38. Remy (người chèo lái hoặc chữa bệnh / phương thuốc)
  39. Richelieu (nơi giàu có)
  40. Roche (gần đồi đá)
  41. Sartre (thợ may, người may quần áo)
  42. Sergeant (một người phục vụ)
  43. Serrurier (thợ khóa)
  44. Simon (một người lắng nghe)
  45. Thibaut (dũng cảm, táo bạo)
  46. Toussaint (tất cả các vị thánh)
  47. Đường ngang (gần cầu hoặc ngã ba)
  48. Vachon (chăn bò)
  49. Vaillancourt (trang trại vùng trũng)
  50. Vercher (đất nông nghiệp)
  51. Verne (cây alder)
  52. Vieux (cũ)
  53. Violette (tím)
  54. Voland (một người bay, nhanh nhẹn)

Cách viết họ tên tiếng Pháp

Trong tiếng Pháp, người ta thường xưng tên trước rồi mới đến họ. Với những câu hỏi như: “Quel est ton nom ?” (cách hỏi không chính quy) hoặc “Quel est votre nom ?” (cách hỏi chính quy), cần trả lời tên trước rồi mới đến họ.

Tuy nhiên, trong ngữ cảnh chính quy hoặc hành chính, khi viết, người ta sẽ đặt họ trước tên sau.

Các câu hỏi thường dùng để hỏi tên và họ: Quel est ton / votre nom ? Comment t’appelles-tu / vous appelez-vous ? Tu t’appelles comment ? (không chính quy) Votre nom ? Votre prénom ? (hành chính)

Các cách trả lời: Je m’appelle Jean (Dubois) Mon nom est Jean (Dubois) Jean (Dubois).

Thường người ta xưng cả tên lẫn họ trong các tình huống chính quy. Còn trong các tình huống không chính quy như liên hoan nhà bạn bè của mình, người nói tiếng Pháp chỉ xưng tên. Lưu ý, khi dùng tiếng Pháp để giới thiệu bản thân, không bao giờ được thêm các chức danh (Bác si, Ông, Bà) vào trước tên mình!

Chúng tôi tin rằng bài viết này đã thoả mãn sự tò mò của bạn đọc về họ tên tiếng Pháp, những cái tên được đặt theo sự kì vọng, thể hiện tính quyền quý, thanh lịch, tao nhã hay sự xinh đẹp của con người. Nếu có thắc mắc hoặc muốn dịch thuật tài liệu tiếng Pháp sang các ngôn ngữ khác, hãy liên hệ ngay với PROTRANS.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Pháp của PROTRANS khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của PROTRANS (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay PROTRANS đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với PROTRANS để được phục vụ một cách tốt nhất

PROTRANS  

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline: 0947.688.883   0963.918.438 Email: info@dichthuatchuyennghiep.com

#Họ tiếng Pháp quý tộc; #Họ tiếng Pháp cho nữ; #Những họ tiếng Anh hiếm; #Các họ quý tộc; #Các họ tiếng Anh; #Các dòng họ nổi tiếng ở Pháp; #Cách viết họ tên tiếng Pháp; #Các họ hiểm ở Pháp

Từ khóa » Các Họ Quý Tộc Pháp