Danh Sách Quân Chủ Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt

Đế Nghiêu, một trong Ngũ Đế
Một phần của loạt bài về
Lịch sử Trung Quốc
Lịch sử Trung Quốc viết bằng triện thư và hành thư
  • Niên biểu
  • Triều đại
  • Lịch sử học
Tiền sử
  • Thời đồ đá cũ
  • Thời đồ đá mới (k. 8500 – k. 2000 TCN)
Văn minh Hoàng Hà, Duơng Tử và Liêu Hà
Cổ đại
  • Hạ (k. 2070 – k. 1600 TCN)
  • Thương (k. 1600 – k. 1046 TCN)
  • Chu (k. 1046 – k. 256 TCN)
Tây Chu (1046–771 TCN) Đông Chu (771–256 TCN) Xuân Thu (k. 770 – k. 476 TCN) Chiến Quốc (475–221 TCN)
Đế quốc
  • Tần (221–207 TCN)
  • Hán (206 TCN – 220)
Tây Hán (206 TCN – 9) Tân (9–23) Đông Hán (25–220)
  • Tam Quốc (220–280)
Ngụy, Thục, Ngô
  • Tấn (266–420)
    Tây Tấn (266–316) Đông Tấn (317–420)
  • Ngũ Hồthập lục quốc (304–439)
  • Nam–Bắc triều (420–589)
  • Tùy (581–618)
  • Đường (618–907)
    • Võ Chu (690–705)
   
  • Ngũ đại Thập quốc (907–979)
  • Tống (960–1279)
Bắc Tống (960–1127) Nam Tống (1127–1279)
  • Liêu (916–1125)
Tây Liêu (1124–1218)
  • Tây Hạ (1038–1227)
  • Kim (1115–1234)
  • Nguyên (1271–1368)
  • Minh (1368–1644)
  • Thanh (1644–1912)
Hiện đại
  • Trung Hoa Dân Quốc (đại lục, 1912–1949)
   
  • Cộng hòaNhân dânTrung Hoa (1949–nay)
  • Trung HoaDân Quốc(Đài Loan,1949–nay)
Liên quan
  • Lịch sử học Trung Quốc
  • Dòng thời gian lịch sử Trung Quốc
  • Triều đại Trung Quốc
  • Lịch sử ngôn ngữ
  • Lịch sử nghệ thuật
  • Lịch sử kinh tế
  • Lịch sử giáo dục
  • Lịch sử khoa học và công nghệ
  • Lịch sử pháp lý
  • Lịch sử truyền thông
  • Lịch sử quân sự
  • Lịch sử hải quân
  • Phụ nữ Trung Quốc thời cổ đại và đế quốc
  • x
  • t
  • s

Các vị quân chủ Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của nước này. Ngũ Đế (五帝) là năm vị vua nối tiếp theo Tam Hoàng, có công khai hóa dân tộc Trung Hoa, đưa dân tộc này thoát khỏi tình trạng sơ khai. Trong thời kỳ này, người Trung Quốc đã biết chế ra lửa để nấu chín thức ăn, biết cất nhà, làm quần áo, trồng ngũ cốc, chài lưới, thực hiện lễ nghi, và bắt đầu tạo ra chữ viết. Theo truyền thuyết, ba vị vua này được cho là thần tiên hoặc bán thần, những người đã sử dụng các phép mầu để giúp dân. Do phẩm chất cao quý nên họ sống lâu và thời kỳ cai trị của họ hòa bình thịnh vượng.

Thời nhà Hạ bắt đầu cho tục lệ cha truyền con nối, theo sử sách, con trai vua Hạ Vũ, Hạ Khải (啟), đã chứng minh được khả năng của mình, được nhiều người ủng hộ hơn Bá Ích và trở thành người thừa kế ngôi báu của cha, đánh dấu sự khởi đầu của một triều đại mới là nhà Hạ (夏), triều đại đầu tiên của Trung Quốc. Nó đã trở thành một hình mẫu cai trị dựa trên thừa kế ở Trung Quốc. Từ thời nhà Hạ cho đến giai đoạn đầu nhà Thương, nhà vua khi còn sống thì được gọi là Hậu, sau khi mất thì gọi là Đế. Đến cuối đời nhà Thương và từ đời nhà Chu, tước vị để chỉ vua là Vương, kể cả khi còn sống và khi đã qua đời, nhà vua được gọi là Thiên tử (con trời).

Năm 221 trước Công Nguyên, Tần Vương thống nhất các nước nhỏ, các dân tộc khác nhau trên một vùng rộng lớn tạo ra tiền đề để tạo thành nước Trung Quốc sau này. Vua Tần là Doanh Chính vốn đang xưng Vương không muốn dùng lại danh xưng Vương như vua nhà Chu, mà sau này sẽ được dùng làm tước phong tặng cho các công thần của mình (tước Vương). Để chứng tỏ đẳng cấp cao hơn của vua nhà Tần mới so với vua nhà Chu cũ, phân rõ tôn ti trên dưới với các vua cai trị các tiểu quốc cũ đã bị tiêu diệt, tỏ rõ thần quyền phong kiến chính danh với dân các nước đã bị chiếm đoạt, tiêu diệt, Tần Vương đã ghép chữ Hoàng là danh xưng của 3 vị vua thời Tam Hoàng và chữ Đế là danh xưng của 5 vị vua thời Ngũ Đế thời thượng cổ thành tước vị Hoàng đế, và trở thành vị Hoàng đế đầu tiên trong lịch sử nước Tần, tức là Tần Thủy Hoàng. Từ đó các vị vua phong kiến tập quyền chính thống ở Trung Quốc cũng dùng danh vị này, và tước Vương trở thành bậc thứ hai. Hoàng đế tự xưng là "trẫm" cũng như những người được phong tước Vương xưng là "cô".

Ngôi vị của vua phong kiến xưa ở Trung Quốc tức Hoàng đế theo chế độ tông pháp tức "cha truyền con nối". Khi Trung Quốc bị chia cắt, các vua đều tự xưng là Hoàng đế. Hoàng đế chính thức cuối cùng ở Trung Quốc là Phổ Nghi, thoái vị năm 1911 dù Viên Thế Khải sau đó cũng xưng làm Hoàng đế nhưng không chính thức.

Tước vị hoàng đế còn dùng để tôn phong cho những bậc tổ tiên của hoàng đế, dù các vị đó chưa bao giờ làm vua. Như khi Lý Uyên lập ra nhà Đường, đã phong cho Lão tử (tên là Lý Đam - nhà Đường lấy làm thủy tổ) làm hoàng đế, và các thế hệ bên trên làm hoàng đế hết. Khi vua nối ngôi không phải con vua trước, thường cũng tôn phong cha đẻ của mình làm hoàng đế. Có trường hợp như thái tử Lý Hoằng con của Đường Cao Tông và Võ Tắc Thiên, bị mẹ phế vị rồi bức tử, Đường Cao Tông cũng thương con mà phong hiệu là hoàng đế; hoặc Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn của nhà Thanh cũng được phong hoàng đế khi chết, dù chỉ là chú của vua.

Tam Hoàng Ngũ Đế

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Tam Hoàng Ngũ Đế

Tam Hoàng 三皇

Từ 2852 TCN đến 2699 TCN
2852 TCN 2699 TCN 2184 TCN
Vua Trị vì Ghi chú
Phục Hy và Nữ Oa 2800 TCN 2737 TCN
Thần Nông 2737 TCN 2699 TCN

Ngũ Đế 五帝

Từ 2699 TCN đến 2184 TCN
2852 TCN 2699 TCN 2184 TCN
Hoàng đế Tên thật Trị vì tôn hiệu
Hoàng Đế Công Tôn Hiên Viên 2699 TCN 2588 TCN Hữu Hùng thị
Thiếu Hạo Kỷ Chí 2587 TCN 2491 TCN Kim Thiên thị
Huyền Đế Chuyên Húc 2490 TCN 2413 TCN Cao Dương thị
Đế Khốc Cơ Tuấn 2412 TCN 2343 TCN Cao Tân thị
Đế Chí 2343 TCN 2333 TCN
Đế Nghiêu Y Kỳ Phòng Huân 2333 TCN 2234 TCN Đào Đường thị
Đế Thuấn Diêu Trọng Hoa 2233 TCN 2184 TCN Hữu Ngu thị

Danh sách vua và hoàng đế Trung Hoa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Hạ 夏

[sửa | sửa mã nguồn]
Thuỵ hiệu 諡號1
Thứ tự Cai trị2 Chữ Hán Hán-Việt Ghi chú
01 45 cũng gọi là Đại Vũ (大禹)
02 10 Khải
03 29 太康 Thái Khang
04 13 仲康 Trọng Khang còn gọi là Trung Khang
05 28 Tướng
06 21 少康 Thiếu Khang Trung hưng nhà Hạ sau thời kì vô vương 40 năm
07 17 Trữ còn gọi là Mân, Thư, Trừ
08 26 Hòe còn gọi là Phần
09 18 Mang còn gọi là Hoang
10 16 Tiết hay gọi là Thế
11 59 不降 Bất Giáng
12 21 Quýnh
13 21 Cấn tên khác là Cục, Ngu
14 31 孔甲 Khổng Giáp
15 11 Cao gọi là Cao Câu
16 11 Phát tên khác là Phát Huệ
17 52 Kiệt cũng gọi là Lý Quý (履癸)
1 Tên vua cai trị thỉnh thoảng được đặt sau tên triều đại, Hạ (夏), ví dụ Hạ Vũ (夏禹).
2 Thời gian cai trị phỏng đoán, theo năm.

Nhà Thương 商

[sửa | sửa mã nguồn]
Thụy hiệu
Thứ tự Thời gian trị vì Chữ Hán Hán-Việt Tên húy Lưu ý
01 29 天乙 Thiên Ất Tử Lý (子履) Tên là Thang (湯) hoặc Thành Thang (成 唐). Vua hiền; lật đổ vua Kiệt (桀) bạo ngược của nhà Hạ (夏)
02 2 外丙 Ngoại Bính Tử Thăng (子勝) Con của Thiên Ất
03 4 仲壬 Trọng Nhâm Tử Dung(子庸) Em của Ngoại Bính, con của Thiên Ất
04 33 太甲 Thái Giáp Tử Chí (子至) cũng gọi là Tổ Giáp. Con của Thái Đinh - anh Trọng Nhâm và Ngoại Bính
05 29 沃丁 Ốc Đinh Tử Huyến (子絢) Con của Thái Giáp
06 25 太庚 Thái Canh Tử Biện (子辨) Em của Ốc Đinh, con của Thái Giáp
07 36 小甲 Tiểu Giáp Tử Cao (子高) Con của Thái Canh (Ân bản kỷ) hoặc em Thái Canh (Tam Đại thế biểu
08 12 雍己 Ung Kỷ Tử Điền (子佃) hoặc Tử Trụ (子伷) Em của Tiểu Giáp, con của Thái Canh
09 75 太戊 Thái Mậu Tử Mật (子密) Em của Ung Kỷ, con của Thái Canh
10 11 仲丁 Trọng Đinh Tử Trang (子庄) Con của Thái Mậu
11 15 外壬 Ngoại Nhâm Tử Pháp (子發) Em của Trọng Đinh, con của Thái Mậu
12 9 河亶甲 Hà Đản Giáp Tử Chỉnh (子整) Em của Ngoại Nhâm, con của Thái Mậu
13 19 祖乙 Tổ Ất Tử Đằng (子滕) Con của Hà Đản Giáp
14 16 祖辛 Tổ Tân Tử Đán (子旦) Con của Tổ Ất
15 25 沃甲 Ốc Giáp Tử Du (子逾) Em của Tổ Tân, con của Tổ Ất
16 32 祖丁 Tổ Đinh Tử Tân (子新) Con của Tổ Tân, cháu họ Ốc Giáp
17 25 南庚 Nam Canh Tử Canh (子更) Con của Ốc Giáp, em họ Tổ Đinh
18 7 陽甲 Dương Giáp Tử Hòa (子和) Con của Tổ Đinh, cháu họ Nam Canh
19 28 盤庚 Bàn Canh Tử Tuần (子旬) Em của Dương Giáp, con của Tổ Đinh. Nhà Thương chuyển về đất Ân Khư (殷). Thời kỳ từ vua Bàn Canh còn gọi là nhà Ân, là thời kỳ vàng son của nhà Thương. Các chữ viết trên giáp cốt phiến (xương mai rùa) được coi là có niên đại ít nhất là từ thời Bàn Canh.
20 21 小辛 Tiểu Tân Tử Phạm (子颂) Em của Bàn Canh, con của Tổ Đinh
21 28 小乙 Tiểu Ất Tử Liễm (子敛) Em của Tiểu Tân, con của Tổ Đinh
22 59 武丁 Vũ Đinh Tử Chiêu(子昭) Con của Tiểu Ất. Vợ là Phụ Hảo, được biết đến như là một nữ chiến binh.
23 7 祖庚 Tổ Canh Tử Diệu (子曜) Con của Vũ Đinh
24 33 祖甲 Tổ Giáp Tử Tải

(子姓)

Em của Tổ Canh, con của Vũ Đinh, tên khác là Đế Giáp
25 6 廩辛 Lẫm Tân Tử Tiến (子先) Con của Tổ Giáp, còn gọi là Phùng Tân
26 21 庚丁 Canh Đinh Tử Ngao (子嚣) hay Khang Đinh (康丁). Em của Lẫm Tân, con của Tổ Giáp
27 4 武乙 Vũ Ất Tử Cù (子瞿) Con của Khang Đinh
28 3 太丁 Thái Đinh Tử Thác (子托) hay Văn Đinh (文丁). Con của Vũ Ất
29 37 帝乙 Đế Ất Tử Tiện (子羡) tên khác là Ất, con của Thái Đinh
30 32 帝辛 Đế Tân Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德) Trụ (紂), Trụ Tân (紂辛) hay Trụ Vương (紂王). Cũng có thể thêm "Thương" (商) ở trước các tên gọi này. Trong tiếng Việt thì vị vua này được biết đến với tên phổ biến là Trụ Vương hay Vua Trụ.
Lưu ý:
  1. Mọi dữ liệu ngày tháng năm chỉ là xấp xỉ (khoảng) cho tới tận năm 841 TCN. Xem thêm bài nhà Chu (1122 TCN - 256 TCN) để có thêm thông tin.
  2. Họ, tên thật của các phần lớn các vị vua nhà Thương là không rõ. Các tên gọi trên đây chỉ là thụy hiệu đặt theo sự xuất hiện của Thiên Can.

Nhà Chu 周

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Chu

Từ 1046 TCN đến 771 TCN
2184 TCN 1046 TCN 771 TCN 221 TCN
Chân dung Tên thật Tên thụy Trị vì Ghi chú
Cơ Phát Chu Vũ Vương 1046 TCN 1043 TCN Sáng lập triều đại
Cơ Tụng Chu Thành Vương 1042 TCN 1021 TCN Chu công Đán làm nhiếp chính
Cơ Chiêu Chu Khang Vương 1020 TCN 996 TCN
Cơ Hà Chu Chiêu Vương 990 TCN 977 TCN
không khung Cơ Mãn Chu Mục Vương 976 TCN 922 TCN
Cơ Tử ÝCơ Ê Hỗ Chu Cung Vương 922 TCN 900 TCN phát âm khác là Cộng Vương
Cơ Kiên Chu Ý Vương 899 TCN 892 TCN
Cơ Tích Phương Chu Hiếu Vương 891 TCN 886 TCN
Cơ Tiếp Chu Di Vương 885 TCN 878 TCN
không khung Cơ Hồ Chu Lệ Vương 877 TCN 842 TCN còn gọi là Lạt Vương hay Phần Vương
Chu Triệu cộng hòa (nhiếp chính) 841 TCN 828 TCN
Cơ Tĩnh Chu Tuyên Vương 827 TCN 782 TCN
không khung Cơ Cung Tinh Chu U Vương 781 TCN 771 TCN Kết thúc Tây Chu

Đông Chu

Từ 771 TCN đến 249TCN
2184 TCN 771 TCN 249 TCN 221 TCN
Chân dung Tên thật Tên thụy Trị vì Ghi chú
Cơ Nghi Cữu Chu Bình Vương 770 TCN 720 TCN Dời đô về Lạc Ấp
Cơ Lâm Chu Hoàn Vương 719 TCN 697 TCN
Cơ Đà Chu Trang Vương 696 TCN 682 TCN
Cơ Hồ Tề Chu Ly Vương 681 TCN 677 TCN còn gọi là Hy vương
Cơ Lãng Chu Huệ Vương 676 TCN 652 TCN
Cơ Trịnh Chu Tương Vương 651 TCN 619 TCN
Cơ Nhâm Thần Chu Khoảnh Vương 618 TCN 613 TCN
Cơ Ban Chu Khuông Vương 612 TCN 607 TCN
Cơ Du Chu Định Vương 606 TCN 586 TCN
Cơ Di Chu Giản Vương 585 TCN 572 TCN
Cơ Tiết Tâm Chu Linh Vương 571 TCN 545 TCN
Cơ Quý Chu Cảnh Vương 544 TCN 520 TCN
Cơ Mãnh Chu Điệu Vương 520 TCN
Cơ Cái Chu Kính Vương 519 TCN 477 TCN
Cơ Nhân Chu Nguyên Vương 476 TCN 469 TCN
Cơ Giới Chu Trinh Định Vương 468 TCN 441 TCN
Cơ Khứ Tật Chu Ai Vương 441 TCN
Cơ Thúc Tập hay Cơ Khứ Tật, Chu Tư Vương 441 TCN
Cơ Nguy Chu Khảo Vương 440 TCN 426 TCN còn gọi là Khảo Triết Vương
Cơ Ngọ Chu Uy Liệt Vương 425 TCN 402 TCN
Cơ Kiêu Chu An Vương 401 TCN 376 TCN
Cơ Hỷ Chu Liệt Vương 375 TCN 369 TCN tên khác là Di Liệt Vương
Cơ Biển Chu Hiển Vương 368 TCN 321 TCN
Cơ Định Chu Thận Tịnh Vương 320 TCN 315 TCN cũng gọi là Thận Kính Vương
Cơ Diên Chu Noản Vương 314 TCN 356 TCN còn được gọi là Ẩn Vương
Cơ Kiệt Đông Chu quân ? 249 TCN Bị Tần diệt

Nhà Tần 秦

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 221 TCN đến 207 TCN
221 TCN 1912

Vào năm thứ 51 thời Tần Chiêu Tương Vương (秦昭襄王), nước Tần tiêu diệt nhà Chu. Do vậy, dù sáu nước Chiến quốc khác vẫn đang tồn tại với tư cách các chế độ độc lập, các nhà chép sử vẫn thường sử dụng năm tiếp sau (năm thứ 52 của Chiêu Tương Vương nhà Tần) làm năm chính thức tiếp nối nhà Chu.

Tần Thủy Hoàng là vị vua Trung Quốc đầu tiên tuyên bố mình làm "Hoàng đế", sau khi thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN. Vì thế năm đó thường được tính làm năm bắt đầu "nhà Tần".

Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tần Thủy Hoàng không có Thủy Hoàng đế (始皇帝) 221 (246) TCN 210 TCN Sáng lập triều đại và cũng là vị hoàng đế đầu tiên trong lịch sử Trung Hoa
Tần Nhị Thế không có Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝) 210 TCN 207 TCN Bị Triệu Cao bức tử
Tần vương Tử Anh không có Tam Thế Hoàng đếThương Hoàng đế (殇皇帝) 207 TCN Đầu hàng Hán Cao Tổ, triều đại sụp đổ

Nhà Hán 漢

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Hán

Từ 202 TCN đến 8 CN
221 TCN 9 CN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hán Cao Tổ Cao Tổ (高祖)Thái Tổ (太祖) Cao Hoàng đế

(高皇帝)

202 TCN 195 TCN Sáng lập triều đại
Hán Huệ Đế không có Hiếu Huệ Hoàng đế

(孝惠皇帝)

195 TCN 188 TCN
Hán Tiền Thiếu Đế không có Tiền Thiếu đế

(前少帝)

188 TCN 184 TCN bị giết
Hán Hậu Thiếu Đế không có Hậu Thiếu đế

(後少帝)

184 TCN 180 TCN bị giết
không khung Hán Văn Đế Thái Tông (太宗) Hiếu Văn Hoàng đế

(孝文皇帝)

180 TCN 157 TCN
không khung Hán Cảnh Đế không có Hiếu Cảnh Hoàng đế

(孝景皇帝)

157 TCN 141 TCN
Hán Vũ Đế Thế Tông (世宗) Hiếu Vũ Hoàng đế

(孝武皇帝)

141 TCN 87 TCN
Hán Chiêu Đế không có Hiếu Chiêu Hoàng đế

(孝昭皇帝)

87 TCN 74 TCN
không khung Lưu Hạ không có Hải Hôn hầu

(海昏侯)

74 TCN bị phế truất
Hán Tuyên Đế Trung Tông (中宗) Hiếu Tuyên Hoàng đế

(孝宣皇帝)

74 TCN 49 TCN
Hán Nguyên Đế Cao Tông (高宗) Hiếu Nguyên Hoàng đế

(孝元皇帝)

49 TCN 33 TCN
Hán Thành Đế Thống Tông (统宗) Hiếu Thành Hoàng đế

(孝宣皇帝)

33 TCN 7 TCN
không khung Hán Ai Đế không có Hiếu Ai Hoàng đế

(孝哀皇帝)

7 TCN 1 TCN
Hán Bình Đế Nguyên Tông (元宗) Hiếu Bình Hoàng đế (孝平皇帝) 1 CN 5 CN bị giết
Nhũ Tử Anh không có không có 6 CN 8 CN bị phế truất

Nhà Tân

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Vương Mãng không có không có 9 23 Sáng lập triều đại và là hoàng đế duy nhất

Huyền Hán

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Huyền Diên Tông không có 23 25

Xích Mi Hán

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Bồn Tử Không có Kiến Thế hoàng đế 25 27

Đông Hán

Từ 25 đến 220
221 TCN 25 220 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hán Quang Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Quang Vũ hoàng đế

(光武皇帝)

25 57 Sáng lập nhà Đông Hán
Hán Minh Đế Hiển Tông (顯宗) Hiếu Minh Hoàng đế

(孝明皇帝)

57 75
không khung Hán Chương Đế Túc Tông (肅宗) Hiếu Chương Hoàng đế

(孝章皇帝)

75 88
Hán Hòa Đế Mục Tông (穆宗) Hiếu Hòa Hoàng đế

(孝和皇帝)

88 105
Hán Thương Đế không có Hiếu Thương Hoàng đế

(孝殤皇帝)

106
Hán An Đế Cung Tông (恭宗) Hiếu An Hoàng đế

(孝安皇帝)

106 125
Bắc Hương hầu không có không có 125
Hán Thuận Đế Kính Tông (敬宗) Hiếu Thuận Hoàng đế

(孝顺皇帝)

125 144
Hán Xung Đế không có Hiếu Xung Hoàng đế

(孝冲皇帝)

144 145
Hán Chất Đế không có Hiếu Chất hoàng đế

(孝質皇帝)

145 146
không khung Hán Hoàn Đế Uy Tông (威宗) Hiếu Hoàn hoàng đế

(孝桓皇帝)

146 167
không khung Hán Linh Đế không có Hiếu Linh Hoàng đế

(孝靈皇帝)

168 189
Hán Thiếu Đế không có Thiếu đế

(少帝)

189 bị phế truất
Hán Hiến Đế không có Hiếu Hiến hoàng đế

(孝献皇帝)

189 220

Tam Quốc 三国

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Tam Quốc năm 262.

Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc. Một cách chính xác theo khoa học thì nó bắt đầu vào năm 220 khi nhà Ngụy được thành lập và kết thúc năm 280 khi Đông Ngô sụp đổ và nhà Tây Tấn thống nhất Trung Hoa. Tuy nhiên, nhiều nhà sử học Trung Quốc cũng như nhiều người dân khác cho rằng thời kỳ này bắt đầu năm 190 khi liên minh chống Đổng Trác được thành lập cuối thời nhà Hán.

Mặc dù tương đối ngắn, thời kỳ lịch sử này đã được tiểu thuyết hóa trong văn học và rất nổi tiếng ở Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á. Nó được chuyển thể thành các vở kịch, tiểu thuyết, truyện dân gian, truyện dã sử cũng như trong phim ảnh, phim truyền hình nhiều tập và trò chơi điện tử. Nổi bật nhất trong số đó là tác phẩm Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, một tác phẩm hư cấu dựa phần lớn theo lịch sử. Ghi chép lịch sử chính thức của thời kỳ này là Tam Quốc Chí của Trần Thọ, với sự hiệu đính của Bùi Tùng Chi sau này.

Thời kỳ Tam quốc này cũng là một trong những thời kỳ đẫm máu nhất trong lịch sử Trung Quốc. Điều tra dân số cuối thời kỳ nhà Đông Hán cho con số là khoảng 56 triệu người, trong khi đó điều tra dân số trong thời kỳ đầu nhà Tây Tấn (sau khi Tấn thống nhất Trung Quốc) chỉ còn khoảng 26 triệu người. Cho dù con số thống kê có thể có sai số lớn nhưng hoàn toàn đủ cơ sở để nói rằng phần lớn dân số đã chết vì các cuộc chiến tranh liên miên trong thời kỳ này.

Tào Ngụy

Từ 220 đến 265
221 TCN 220 265 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tào Phi Cao Tổ (高祖)Thế Tổ (世祖) Văn Hoàng đế

(文皇帝)

220 226 Sáng lập triều đại
Tào Duệ (hay Tào Tuấn) Liệt Tổ (烈祖) Minh Hoàng đế

(明皇帝)

227 239
Tào Phương không có Phế đế

(廢帝)

239 254 bị Tư Mã Sư phế truất
Tào Mao không có Cao Quý Hương công

(高貴鄉公)

254 260 bị bộ hạ của Tư Mã Chiêu là Thành Tế giết hại
Tào Hoán không có Nguyên Hoàng đế

(元皇帝)

260 265 bị Tư Mã Viêm phế truất, triều đại sụp đổ

Thục Hán

Tiếp tục nhà Hán, từ 220 đến 263
221 TCN 220 263 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Bị Liệt Tổ (烈祖)Thái Tông (太宗) Chiêu Liệt Hoàng đế

(昭烈皇帝)

220 223 Sáng lập triều đại
Lưu Thiện Nhân Tông (仁宗) Hiếu Hoài Hoàng đế (孝懷皇帝) 223 263 đầu hàng Tào Ngụy, nhà Hán sụp đổ

Đông Ngô

Từ 220 đến 280
221 TCN 220 280 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tôn Quyền Thái Tổ (太祖) Đại Hoàng đế

(大皇帝)

229 252 Sáng lập triều đại
Tôn Lượng không có Phế đế

(廢帝)

252 258
Tôn Hưu Thái Tông (太宗) Cảnh Hoàng đế

(景皇帝)

258 264
Tôn Hạo không có Quy Mệnh Hầu

(歸命侯) Mạt đế

(末皇帝)

264 280 đầu hàng nhà Tấn, triều đại sụp đổ

Nhà Tấn

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách hoàng đế nhà Tấn

Tây Tấn

Từ 265 đến 317
221 TCN 265 317 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tấn Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Vũ Hoàng đế

(武皇帝)

266 290 Sáng lập triều đại
Tấn Huệ Đế không có Hiếu Huệ Hoàng đế

(孝惠皇帝)

290 306
Tấn Hoài Đế không có Hiếu Hoài Hoàng Đế

(孝懷皇帝)

311 313 bị Lưu Thông giết
Tấn Mẫn Đế không có Hiếu Mẫn Hoàng Đế

(孝愍皇帝)

313 317 bị Lưu Thông sát hại. Nhà Tây Tấn sụp đổ

Đông Tấn

Từ 317 đến 420
221 TCN 317 420 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tấn Nguyên Đế Trung Tông (中宗) Nguyên Hoàng đế

(元皇帝)

317 323 Sáng lập triều đại
Tấn Minh Đế Túc Tông (肅宗) Minh Hoàng đế

(明皇帝)

323 325
Tấn Thành Đế Hiển Tông (顯宗) Thành Hoàng đế

(成皇帝)

325 342
Tấn Khang Đế không có Khang Hoàng đế

(康皇帝)

342 344
Tấn Mục Đế Hiếu Tông (孝宗) Mục Hoàng đế

(穆皇帝)

344 361
Tấn Ai Đế không có Ai Hoàng đế

(哀皇帝)

361 365
Tấn Phế Đế Hiển Tông (顯宗) Thành Hoàng đế

(成皇帝)

365 372 bị phế truất
Tấn Giản Văn Đế Thái Tông(太宗) Giản Văn Hoàng đế

(簡文皇帝)

372
Tấn Hiếu Vũ Đế Liệt Tông Hiếu Vũ Hoàng đế

(孝武皇帝)

372 396
Tấn An Đế không có An Hoàng đế

(安皇帝)

396 419 Bị Lưu Dụ giết
Tấn Cung Đế không có Cung Hoàng đế

(恭皇帝)

419 420 Bị Lưu Dụ giết. Nhà Tấn diệt vong

Ngũ Hồ thập lục quốc

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc

Nam Bắc triều

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 420 đến 589
221 TCN 420 589 1912

Nam Bắc triều (tiếng Trung: 南北朝; bính âm: Nánběicháo, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần. Về trình tự, thời kỳ Nam Bắc triều nối tiếp thời kỳ Đông Tấn-Ngũ Hồ thập lục quốc, sau nó là triều Tùy. Do hai thế lực bắc-nam đối lập trong một thời gian dài, do vậy gọi là Nam Bắc triều. Nam triều (420-589) bao gồm bốn triều đại: Lưu Tống, Nam Tề, Lương, Trần; Bắc triều (439-589) bao gồm năm triều đại: Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Tề, Bắc Chu.

Bắc triều

[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Ngụy
Từ 386 đến 535
221 TCN 386 535 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế Thái Tổ (太祖) Đạo Vũ Hoàng đế

(道武皇帝)

386 409 Sáng lập triều đại
Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế Thái Tông (太宗) Minh Nguyên Hoàng đế

(明元皇帝)

409 423
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Thái Vũ Hoàng đế

(太武皇帝)

424 452 thống nhất miền Bắc Trung Quốc
Thác Bạt Dư không có Nam An vương

(南安王)

452
Bắc Ngụy Văn Thành Đế Cao Tông (高宗) Văn Thành Hoàng đế

(文成皇帝)

452 465
Bắc Ngụy Hiến Văn Đế Hiển Tổ (顯祖) Hiến Văn Hoàng đế

(獻文皇帝)

465 471
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế Cao Tổ (高祖) Hiếu Văn Hoàng đế

(孝文皇帝)

471 499 họ hoàng tộc đổi sang họ Nguyên
Bắc Ngụy Tuyên Vũ Đế Thế Tông (世宗) Tuyên Vũ Hoàng đế

(宣武皇帝)

499 515
Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế Túc Tông (肅宗) Hiếu Minh Hoàng đế

(孝明皇帝)

515 528
Nguyên Chiêu không có Ấu chúa

(幼主)

528
Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế Kính Tông (敬宗) Hiếu Trang Hoàng đế

(孝莊皇帝)

528 531
Nguyên Diệp không có không có 530 531
Bắc Ngụy Tiết Mẫn Đế Liệt Tông (烈宗) Tiết Mẫn Hoàng đế

(節閔皇帝) Tiền Phế đế

(前廢帝)

531 532
Nguyên Lãng (Bắc Ngụy) không có Hậu Phế đế

(後廢帝)

531 532
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế Hiển Tông (顯宗) Hiếu Vũ Hoàng đế

(孝武皇帝)Xuất đế

(出帝)

532 535 phân liệt Đông-Tây Ngụy
Đông Ngụy
Từ 534 đến 550
221 TCN 534 550 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế không có Hiếu Tĩnh Hoàng đế

(孝靜皇帝)

534 550 Cao Dương cướp ngôi. Triều đại sụp đổ
Tây Ngụy
Từ 535 đến 557
221 TCN 535 557 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tây Ngụy Văn Đế không có Văn Hoàng đế

(文皇帝)

535 551
Tây Ngụy Phế Đế không có không có 551 554
Tây Ngụy Cung Đế không có không có 554 556 Vũ Văn Hộ ép nhường ngôi cho Vũ Văn Giác. Triều đại sụp đổ
Bắc Tề
Từ 550 đến 577
221 TCN 550 577 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Tề Hiển Tổ Hiển Tổ (顯祖) Văn Tuyên Hoàng đế

(文宣皇帝)

550 559 Sáng lập triều đại
Bắc Tề Phế Đế không có Mẫn Điệu vương

(愍悼王)

559 560
Bắc Tề Túc Tông Túc Tông (肃宗) Hiếu Chiêu Hoàng đế

(孝昭皇帝)

560 561
Bắc Tề Thế Tổ Thế Tổ (世祖) Vũ Thành Hoàng Đế

(武成皇帝)

561 565
Bắc Tề Hậu Chủ không có Ôn công 565 577
Bắc Tề Ấu Chủ không có không có 577 Còn gọi là Thủ Quốc Thiên Vương. Triều đại diệt vong
Bắc Chu
Từ 557 đến 581
221 TCN 557 581 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế không có Hiếu Mẫn Hoàng đế

(孝閔皇帝)

557
Bắc Chu Minh Đế Thế Tông (世宗) Minh Hoàng đế

(明皇帝)

557 560
Bắc Chu Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng đế

(周武帝)

560 578 Tiêu diệt Bắc Tề thống nhất miền Bắc Trung Quốc
Bắc Chu Tuyên Đế không có Tuyên Hoàng đế

(宣皇帝)

578 579
Bắc Chu Tĩnh Đế không có Tĩnh Hoàng đế

(靜皇帝)

579 581 Dương Kiên soán ngôi. Triều đại sụp đổ

Nam triều

[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu Tống
Từ 420 đến 479
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lưu Tống Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng đế

(武皇帝)

420 422 Sáng lập triều đại
Lưu Tống Thiếu Đế không có Thiếu đế

(少帝)

422 424 bị phế truất
Lưu Tống Văn Đế Thái Tổ (太祖)Trung Tông (中宗) Văn Hoàng đế

(文皇帝)

424 453
Lưu Thiệu không có Nguyên Hung

(元凶)

453 bị phế truất
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Hiếu Vũ Hoàng đế

(孝武皇帝)

453 465
Lưu Tử Nghiệp không có (Tiền) Phế Đế

((前)廢帝)

465 bị ám sát
Lưu Tống Minh Đế Thái Tông (太宗) Minh Hoàng đế

(明皇帝)

465 472
Thương Ngô vương không có (Hậu) Phế Đế

((後)廢帝)

473 477 bị phế truất
Lưu Tống Thuận Đế không có Thuận Hoàng đế

(順皇帝)

477 479 bị phế truất, triều đại sụp đổ
Nam Tề
Từ 479 đến 502
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Nam Tề Cao Đế Thái Tổ (太祖) Cao Hoàng đế (高皇帝) 479 482 Sáng lập triều đại
Nam Tề Vũ Đế Thế Tổ (世祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 482 493
Tiêu Chiêu Nghiệp không có Uất Lâm Vương (鬱林王) 494 bị phế truất
Tiêu Chiêu Văn không có Hải Lăng Vương (海陵王) 494 bị phế truất
Nam Tề Minh Đế Cao Tông (高宗) Minh Hoàng đế (明皇帝) 494 498
Tiêu Bảo Quyển không có Đông Hôn Hầu (東昏侯)Dạng hoàng đế 499 502 bị giết
Nam Tề Hòa Đế không có Hòa Hoàng đế (和皇帝) 501 502 bị phế truất, triều đại sụp đổ
Lương
Từ 502 đến 557
221 TCN 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Lương Vũ Đế Cao Tổ (高祖) Vũ Hoàng đế (武皇帝) 502 549 Sáng lập triều đại, về sau bị chết trong loạn Hầu Cảnh
Lương Giản Văn Đế Thái Tông (太宗)Cao Tông Giản Văn Hoàng đế (簡文皇帝) 549 551 bị Hầu Cảnh ép nhường ngôi cho Tiêu Đống
Dự Chương Vương không có không có 551 552 bị phế truất
Lương Nguyên Đế Thế Tổ(世祖) Hiếu Nguyên Hoàng đế (孝元皇帝) 552 555
Tiêu Uyên Minh không có Mẫn đế (閔帝) 555
Lương Kính Đế không có Kính Hoàng đế (敬皇帝) 555 557 bị Trần Bá Tiên giết và cướp ngôi, nhà Lương sụp đổ
Nam Trần
Từ 557 đến 589
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Trần Vũ Đế Cao Tổ (太祖) Vũ Đế (武帝) 557 559 Sáng lập triều đại
Trần Văn Đế Thế Tổ (世祖) Văn đế (文帝) 559 566
Trần Phế Đế không có Lâm Hải vương (临海王) 566 570 bị phế truất
Trần Tuyên Đế Cao Tông (高宗) Tuyên đế (宣帝) 570 582
Trần Hậu Chủ không có Trường Thành Dương công (長城煬公) 582 589 bị nhà Tùy đánh bại, triều đại sụp đổ

Nhà Tùy

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách hoàng đế nhà Tùy
Từ 581 đến 617
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tùy Văn Đế Cao Tổ (太祖) Văn đế (文帝) 4 tháng 3, 581 13 tháng 8, 604 Sáng lập triều đại
Tùy Dạng Đế Thế Tổ (世祖) Dạng đế (煬帝) 21 tháng 8, 604 11 tháng 4, 618
Tùy Cung đế không có Cung đế 18 tháng 12, 617 12 tháng 6, 618 bị ám sát, triều đại sụp đổ

Nhà Đường

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Nhà Đường § Các vị vua của nhà Đường

Nhà Đường trước thời Võ Chu

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 618 đến 690
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đường Cao Tổ Cao Tổ (高祖) Cao Tổ Thần Nghiêu Đại Thánh Đại Quang Hiếu Hoàng Đế (神堯大聖大光孝皇帝) 618 626 Sáng lập triều đại
Đường Thái Tông Thái Tông (文武) Văn Vũ Đại Thánh Đại Quảng Hiếu Hoàng đế (文武大聖大廣孝皇帝) 626 649
Đường Cao Tông Cao Tông (真宗) Thiên Hoàng Đại Thánh Đại Hoằng Hiếu Hoàng đế (天皇大聖大弘孝皇帝) 650 683
Đường Trung Tông Trung Tông (中宗) Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu Hoàng đế (大和大聖大昭孝皇帝) 684 bị Võ Tắc Thiên phế truất
Đường Duệ Tông Duệ Tông (睿宗) Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế (玄真大聖大興孝皇帝) 684 690 bị Võ Tắc Thiên phế truất

Nhà Võ Chu

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 690 đến 705
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Võ Tắc Thiên không có Tắc Thiên Thuận Thánh Hoàng Hậu (則天順聖皇后) 690 705 Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốctruyền ngôi cho Lý Hiển (Đường Trung Tông)[Ghi chú 1]

Tiếp tục nhà Đường

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 705 đến 907
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Đường Trung Tông(lần hai) Trung Tông (中宗) Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu hoàng đế (大和大圣大昭孝皇帝) 705 710
Đường Thương Đế Thương hoàng đế (殤皇帝) 710
Đường Duệ Tông(lần hai) Duệ Tông (睿宗) Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế (玄真大聖大興孝皇帝) 710 712
Đường Huyền Tông Huyền Tông (玄宗) Chí Đạo Đại Thánh Đại Minh Hiếu hoàng đế (至道大圣大明孝皇帝) 712 756
Đường Túc Tông Túc Tông (肅宗) Văn Minh Vũ Đức Đại Thánh Đại Tuyên Hiếu hoàng đế (文明武德大圣大宣孝皇帝) 756 762
Đường Đại Tông Đại Tông (代宗) Duệ Văn Hiếu Vũ hoàng đế (睿文孝武皇帝) 762 779
Đường Đức Tông Đức Tông (德宗) Thần Vũ Hiếu Văn hoàng đế (神武孝文皇帝) 779 805
Đường Thuận Tông Thuận Tông (顺宗) Chí Đức Hoằng Đạo Đại Thánh Đại An Hiếu hoàng đế (至德弘道大圣大安孝皇帝) 805 806
không khung Đường Hiến Tông Hiến Tông (宪宗) Chiêu Văn Chương Vũ Đại Thánh Chí Thần Hiếu hoàng đế (昭文章武大圣至神孝皇帝) 806 820
không khung Đường Mục Tông Mục Tông (穆宗) Duệ Thánh Văn Huệ Hiếu hoàng đế (睿圣文惠孝皇帝) 820 824
Đường Kính Tông Kính Tông (敬宗) Duệ Vũ Chiêu Mẫn Hiếu hoàng đế (睿武昭愍孝皇帝) 824 827
không khung Đường Văn Tông Văn Tông (文宗) Nguyên Thánh Chiêu Hiến Hiếu hoàng đế (元圣昭献孝皇帝) 827 840
Đường Vũ Tông Vũ Tông (武宗) Chí Đạo Chiêu Túc Hiếu hoàng đế (至道昭肃孝皇帝) 840 846
Đường Tuyên Tông Tuyên Tông (宣宗) Nguyên Thánh Chí Minh Thành Vũ Hiến Văn Duệ Trí Chương Nhân Thần Thông Ý Đạo Đại Hiếu hoàng đế (元圣至明成武献文睿智章仁神聪懿道大孝皇帝) 846 859
không khung Đường Ý Tông Ý Tông (懿宗) Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế (昭圣恭惠孝皇帝) 859 873
không khung Đường Hi Tông Hi Tông (僖宗) Huệ Thánh Cung Định Hiếu hoàng đế (惠圣恭定孝皇帝) 873 888
không khung Đường Chiêu Tông Chiêu Tông (昭宗)Tương Tông Thánh Mục Cảnh Văn Hiếu hoàng đế (圣穆景文孝皇帝) 888 904
Đường Ai Đế Cảnh Tông Ai hoàng đế (哀皇帝)Chiêu Tuyên Quang Liệt Hiếu hoàng đế (昭宣光烈孝皇帝) 904 907

Ngũ Đại Thập Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngũ Đại

[sửa | sửa mã nguồn]
Hậu Lương
Từ 907 đến 923
221 TCN 907 923 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Lương Thái Tổ Thái Tổ (太祖) Thần Vũ Nguyên Thánh Hiếu Hoàng Đế (大帝) 907 912 Sáng lập triều đại
Dĩnh Vương Chu Hữu Khuê Thứ Nhân không có (廢帝) 912 913
Hậu Lương Mạt Đế không có (太宗) Mạt Đế (景帝) 913 923 Triều đại sụp đổ
Hậu Đường
Từ 923 đến 936
221 TCN 923 936 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Đường Trang Tông Trang Tông (莊宗) Quang Thánh Thần Mẫn Hiếu Hoàng Đế (光聖神閔孝皇帝) 923 926 Sáng lập triều đại
Hậu Đường Minh Tông Minh Tông Thánh Đức Hòa Vũ Khâm Hiếu Hoàng Đế 926 933
Hậu Đường Mẫn Đế không có (太宗) không có (太宗) 933 934
Hậu Đường Phế Đế không có không có 934 937 Bị Khiết Đan tiêu diệt
Hậu Tấn
Từ 936 đến 947
221 TCN 936 947 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Tấn Cao Tổ Cao Tổ Thánh Văn Chương Vũ Minh Đức Hiếu Hoàng Đế (聖文章武明德孝皇帝) 936 942 Sáng lập triều đại
Hậu Tấn Xuất Đế không có Xuất Đế 942 946 Bị Khiết Đan tiêu diệt
Hậu Hán
Từ 947 đến 950
221 TCN 947 950 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Hán Cao Tổ Cao Tổ Duệ Văn Thánh Vũ Chiêu Túc Hiếu Hoàng Đế 947 948 Sáng lập triều đại
Hậu Hán Ẩn Đế không có Ẩn Đế 948 950 Quách Uy soán ngôi. Triều đại diệt vong
Hậu Chu
Từ 951 đến 959
221 TCN 907 923 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hậu Chu Thái Tổ Thái Tổ Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế 951 954
Hậu Chu Thế Tông Thế Tông Duệ Vũ Hiếu Văn Hoàng Đế 954 959
Hậu Chu Cung Đế Quý Tông Hoàn Thiên Thanh Địa Phấn Văn Dương Vũ Tuệ Cung Hoàng Đế 959 960 Triệu Khuông Dẫn cướp ngôi lập ra nhà Tống

Thập Quốc

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách vua Ngũ Đại Thập Quốc

Nhà Liêu

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 907 đến 1125
221 TCN 907 1125 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Liêu Thái Tổ Thái Tổ Đại Thánh Đại Minh Thần Liệt Thiên Hoàng Đế (大聖大明神烈天皇帝) 916 926 Sáng lập triều đại
Liêu Thái Tông Thái Tông Hiếu Vũ Huệ Văn Hoàng Đế (孝武惠文皇帝) 926 947
Liêu Thế Tông Thế Tông Hiếu Hòa Trang Hiến Hoàng Đế 947 951
Liêu Mục Tông Mục Tông Hiếu An Kính Chính Hoàng Đế (孝安敬正皇帝) 951 969
Liêu Cảnh Tông Cảnh Tông Hiếu Thành Khang Tịnh Hoàng Đế (孝成康靖皇帝) 969 982
Liêu Thánh Tông Thánh Tông Văn Võ Đại Hiếu Tuyên Hoàng Đế (文武大孝宣皇帝) 982 1031
Liêu Hưng Tông Hưng Tông Thần Thánh Hiếu Chương Hoàng Đế (神聖孝章皇帝) 1031 1055
Liêu Đạo Tông Đạo Tông Hiếu Văn Hoàng Đế (孝文皇帝) 1055 1101
Liêu Thiên Tộ Đế Thiên Tộ Hoàng Đế (耶律延禧) 1101 1125 Triều đại diệt vong

Tây Hạ

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 1032 đến 1227
221 TCN 1032 1227 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tây Hạ Cảnh Tông Cảnh Tông Võ Liệt Hoàng Đế (武烈皇帝) 1032 1048 Sáng lập triều đại
Tây Hạ Nghị Tông Nghị Tông Chiên Anh Hoàng Đế (昭英皇帝) 1048 1067
Tây Hạ Huệ Tông Huệ Tông Khang Tĩnh Hoàng Đế (康靖皇帝) 1067 1086
Tây Hạ Sùng Tông Sùng Tông Thánh Văn Hoàng Đế (圣文皇帝) 1086 1139
Tây Hạ Nhân Tông Nhân Tông Thánh Đức Hoàng Đế (圣德皇帝) 1139 1193
Tây Hạ Hoàn Tông Hoàn Tông Chiên Giản Hoàng Đế (昭简皇帝) 1193 1206
Tây Hạ Tương Tông Tương Tông Kính Mục Hoàng Đế (敬穆皇帝) 1206 1211
Tây Hạ Thần Tông Thần Tông Anh Văn Hoàng Đế (英文皇帝) 1211 1223
Tây Hạ Hiến Tông Hiến Tông Hiếu Ai Hoàng đế 1223 1226
Tây Hạ Mạt Chủ không có không có 1226 1227 Bị Mông Cổ tiêu diệt

Nhà Kim

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 1115 đến 1234
221 TCN 1115 1234 1912
Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Kim Thái Tổ Thái Tổ Ứng Càn Hưng Vận Chiêu Đức Định Công Nhân Minh Trang Hiếu Đại Thánh Vũ Nguyên Hoàng Đế 1115 1123 Sáng lập triều đại
Kim Thái Tông Thái Tông Thể Nguyên Ứng Vận Thế Đức Chiêu Công Triết Huệ Nhân Thánh Văn Liệt Hoàng Đế 1123 1135
Kim Hi Tông Hi Tông Hoằng Cơ Toản Vũ Trang Tĩnh Hiếu Thành Hoàng Đế 1135 1149
Hoàn Nhan Lượng không có Hải Lăng Vương 1149 1161
Kim Thế Tông Thế Tông Quang Thiên Hưng Vận Văn Đức Vũ Công Thánh Minh Nhân Hiếu Hoàng Đế 1161 1189
Kim Chương Tông Chương Tông Hiến Thiên Quang Vận Nhân Văn Nghĩa Vũ Thần Thánh Anh Hiếu Hoàng Đế 1190 1208
Kim Vệ Thiệu Vương không có Vệ Thiệu Vương 1208 1213
Kim Tuyên Tông Tuyên Tông Kế Thiên Hưng Thống Thuật Đạo Cần Nhân Anh Vũ Thánh Hiếu Hoàng Đế 1213 1223
Kim Ai Tông Ai Tông Kính Thiên Đức Vận Trung Văn Tĩnh Vũ Thiên Thánh Liệt Hiếu Trang Hoàng Đế 1224 1234
Kim Mạt Đế Chiêu Tông Mạt Đế 1234 Triều đại sụp đổ

Nhà Tống

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách hoàng đế nhà Tống

Bắc Tống

Từ 960 đến 1127
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tống Thái Tổ Thái Tổ (太祖) Khải Vận Lập Cực Anh Vũ Duệ Văn Thần Đức Thánh Công Chí Minh Đại Hiếu Hoàng Đế

啓運立極英武睿文神德聖功至明大孝皇帝

21 tháng 3, 960 14 tháng 11, 976 Sáng lập triều đại
Tống Thái Tông Thái Tông (文武) Chí Nhân Ứng Đạo Thần Công Thánh Đức Văn Võ Duệ Liệt Đại Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế

至仁應道神功聖德文武睿烈大明廣孝皇帝

15 tháng 11, 976 8 tháng 5, 997
Tống Chân Tông Chân Tông (真宗) Ưng Phù Kê Cổ Thần Công Nhượng Đức Văn Minh Vũ Định Chương Thánh Nguyên Hiếu Hoàng Đế

膺符稽古神功讓德文明武定章聖

10 tháng 5, 997 23 tháng 3, 1022
Tống Nhân Tông Nhân Tông (仁宗) Thể Thiên Pháp Đạo Cực Công

Toàn Đức Thần Văn Thánh Vũ Duệ Triết Minh Hiếu Hoàng Đế 體天法道極功全德神文聖武睿哲

24 tháng 3, 1022 30 tháng 4, 1063
Tống Anh Tông Anh Tông (英宗) Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu Hoàng Đế

體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝

2 tháng 5, 1063 25 tháng 1, 1067
Tống Thần Tông Thần Tông (宗宗) Thể Nguyên Hiển Đạo pháp Cổ Lập Hiến Đế Đức Vương Công Anh Văn Liệt Vũ Khâm Nhân Thánh Hiếu Hoàng Đế

體元顯道法古立憲帝德王功英文烈武欽仁聖孝皇帝

26 tháng 1, 1067 30 tháng 3, 1085
Tống Triết Tông Triết Tông (哲宗) Nguyên Kế Đạo Hiển Đức Định Công Khâm Văn Duệ Vũ Tề Thánh Chiêu Hiếu Hoàng Đế

憲元繼道顯德定功欽文睿武齊聖昭孝皇帝

1 tháng 4, 1085 23 tháng 2, 1100
Tống Huy Tông Huy Tông (徽宗) Thể Thần Hợp Đạo Tuấn Liệt Tốn Công Thánh Văn Nhân Đức Hiến Từ Hiển Hiếu Hoàng Đế

體神合道駿烈遜功聖文仁德憲慈顯孝皇帝

24 tháng 2, 1100 18 tháng 1, 1126
Tống Khâm Tông Khâm Tông (欽宗) Cung Văn Thuận Đức Nhân Hiếu Hoàng Đế

恭文順德仁孝皇帝

19 tháng 1, 1126 9 tháng 1, 1127 Nhà Kim xâm lược, kết thúc triều Bắc Tống

Nam Tống

Từ 1127 đến 1279
221 TCN 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Tống Cao Tông Cao Tông (高宗) Thụ Mệnh Trung Hưng Toàn Công Chí Đức Thánh Thần Vũ Văn Chiêu Nhân Hiến Hiếu Hoàng Đế

受命中兴全功至德圣神武文昭仁宪孝皇帝

|12 tháng 6, 1127 24 tháng 7, 1162 Sáng lập triều đại
Tống Hiếu Tông Hiếu Tông (孝宗) Thiệu Thống Đồng Đạo Quan Đức Chiêu Công Triết Văn Thần Vũ Minh Thánh Thành Hiếu

Hoàng Đế 紹統同道冠德昭功哲文神武明聖成孝皇帝

24 tháng 7, 1162 18 tháng 2, 1189
Tống Quang Tông Quang Tông (光宗) Tuần Đạo Hiến Nhân Minh Công Mậu Đức

Ôn Văn Thuận Vũ Thánh Triết Từ Hiếu Hoàng Đế 循道憲仁明功茂德溫文順武聖哲慈孝皇帝

18 tháng 2, 1189 5 tháng 7, 1194
Tống Ninh Tông Ninh Tông (恭孝) Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ Cung Hiếu Hoàng Đế

法天備道純德茂功仁文哲武聖睿恭孝皇帝

24 tháng 7, 1194 17 tháng 9, 1224
Tống Lý Tông Lý Tông (理宗) Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu Hoàng Đế

建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝

17 tháng 9, 1224 16 tháng 11, 1264
Tống Độ Tông Độ Tông (度宗) Đoan Văn Minh Vũ Cảnh Hiếu Hoàng Đế

端文明武景孝皇帝

6 tháng 11, 1264 12 tháng 8, 1274
Tống Cung Đế Hiếu Cung Ý Thánh Hoàng Đế

孝恭懿圣皇帝

12 tháng 8, 1274 4 tháng 2, 1276
Tống Đoan Tông Đoan Tông (端宗) Dụ Văn Chiêu Vũ Mẫn Hiếu Hoàng Đế

裕文昭武愍孝皇帝

14 tháng 6, 1276 8 tháng 5, 1278
không khung Tống Đế Bính Đế Bính (帝昺) 10 tháng 3, 1278 19 tháng 3, 1279 Triều đại diệt vong

Nhà Nguyên

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách vua nhà Nguyên
Từ 1271 đến 1370
221 TCN 1271 1370 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Nguyên Thế Tổ Thế tổ (世祖) Thánh đức Thần công Văn vũ Hoàng đế (聖德神公炆武皇帝) 1271 (1259) 1294 Sáng lập triều đại
Nguyên Thành Tông Thành Tông (成宗) Khâm Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế (钦明广孝皇帝) 1294 1307
Nguyên Vũ Tông Vũ Tông (武宗) Thánh đức Nhân Huệ Tuyên Hiếu Hoàng Đế (仁惠宣孝皇帝) 1307 1311
Nguyên Nhân Tông Nhân Tông (仁宗) Thánh Văn Khâm Hiếu Hoàng Đế (聖文欽孝皇帝) 1311 1320
Tập tin:Gegeen.jpg Nguyên Anh Tông Anh Tông (晋宗) Duệ Thánh Văn Hiếu Hoàng Đế (泰定帝) 1320 1323
Tập tin:Yesun.jpg Nguyên Tấn Tông Tấn Tông (晋宗) Thái Định Đế (泰定帝) 1323 1328
Tập tin:Ragibagh.jpg Nguyên Hưng Tông Hưng Tông (興宗) Thiên Thuận Đế (天順帝) 1328 1328
Nguyên Văn Tông Văn Tông (文宗) Thánh Minh Nguyên Hiếu Hoàng Đế (聖明元孝皇帝) 1328 1329
Tập tin:Kusala.jpg Nguyên Minh Tông Minh Tông (明宗) Dực Hiến Cảnh Hiếu Hoàng Đế (翼獻景孝皇帝) 1329 1329
Nguyên Văn Tông Văn Tông (文宗) Thánh Minh Nguyên Hiếu Hoàng Đế (聖明元孝皇帝) 1329 1332
Nguyên Ninh Tông Ninh Tông (寧宗) Xung Thánh Tự Hiếu Hoàng Đế (冲聖嗣孝皇帝) 1332
Tập tin:Toghon.jpg Nguyên Huệ Tông Huệ Tông (惠宗) 1332 1370 Rút khỏi Trung Hoa năm 1368, tiếp tục cai trị Mông Cổ

Nhà Minh

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách hoàng đế nhà Minh
Từ 1368 đến 1644
221 TCN 1368 1644 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Hồng Vũ Thái Tổ (太祖) Khai Thiên Hành Đạo Triệu Kỉ Lập Cực Đại Thánh Chí Thần Nhân Văn Nghĩa Vũ Tuấn Đức Thành Công Cao Hoàng Đế

開天行道肇紀立極大聖至神仁文義武俊德成功高皇帝

1368 1398 Sáng lập triều đại
Kiến Văn Huệ Tông(惠宗)

[1]

Tự Thiên Chương Đạo Thành Ý Uyên Công Quang Văn Dương Vũ Khắc Nhân Đốc Hiệu Nhượng Hoàng Đế[2] Cung Mẫn Huệ Hoàng Đế[3] 1398 1402
Vĩnh Lạc Thành Tổ (成祖)[4] Thái Tông(文武)[5] Thể Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Quảng Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[4]

體天弘道高明廣運聖武神功純仁至孝文皇帝

Khải Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Triệu Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[5]

啓天弘道高明肇運聖武神功純仁至孝文皇帝

1402 1424 soán ngôi Chu Doãn Văn
Hồng Hi Nhân Tông (仁宗) Kính Thiên Thể Đạo Thuần Thành Chí Đức Hoằng Văn

Khâm Vũ Chương Thánh Đạt Hiếu Chiêu Hoàng Đế

敬天體道純誠至德弘文欽武章聖達孝昭皇帝

1424 1425
Tuyên Đức Tuyên Tông (宣宗) Hiến Thiên Sùng Đạo Anh Minh Thần Thánh Khâm Văn

Chiêu Võ Khoan Nhân Thuần Hiếu Chương Hoàng Đế

憲天崇道英明神聖欽文昭武寬仁 純孝章皇帝

| 1425 1435
Chính Thống Anh Tông (英宗) Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu

Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德 廣孝睿皇帝

1435 1449
Cảnh Thái Đại Tông (代宗) Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế[6]

Phù Thiên Kiến Đạo Cung Nhân Khang Định Long Văn Bố Võ Hiển Đức Sùng Hiếu Cảnh Hoàng Đế[7] 符天建道恭仁康定隆文布武顯德崇孝景皇帝

1449 1457
Thiên Thuận Anh Tông (英宗) Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu

Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德廣孝睿皇帝

1457 1464 cướp ngôi Cảnh Thái trong khi Cảnh Thái ốm nặng
Thành Hóa Hiến Tông (憲宗) Kế Thiên Ngưng Đạo Thành Minh Nhân Kính Sùng Văn Túc Vũ Hoành Đức Thánh Hiếu Thuần Hoàng Đế 1464 1487
Hoằng Trị Hiếu Tông (孝宗) Đạt Thiên Minh Đạo Thuần Thành Trung Chánh Thánh Văn Thần Vũ Chí Nhân Đại đức Kính Hoàng Đế

達天明道純誠中正聖文神武至仁大德敬皇帝

1487 1505
Chính Đức Vũ Tông (武宗) Thừa Thiên Đạt Đạo Anh Túc Duệ Triết Chiêu Đức Hiển Công Hoằng Văn Tư Hiếu Nghị Hoàng Đế 1505 1521
Gia Tĩnh Thế Tông (世宗) Khâm Thiên Lý Đạo Anh Nghị Thánh Thần Tuyên Văn Quảng Vũ Hồng Nhân Đại Hiếu Túc Hoàng Đế

欽天履道英毅聖神宣文廣武洪仁大孝肅皇帝

1521 1566
Long Khánh Mục Tông (穆宗) Khế Thiên Long Đạo Uyên Ý Khoan Nhân Hiển Văn Quang Vũ Thuần Đức Hoằng Hiếu Trang Hoàng Đế

契天隆道淵懿寬仁顯文光武純德弘孝莊皇帝

1566 1572
Vạn Lịch Thần Tông (神宗) Phạm Thiên Hợp Đạo Triết Túc Đôn Giản Quang Văn Chương Vũ An Nhân Chỉ Hiếu Hiển Hoàng Đế

範天合道哲肅敦簡光文章武安仁止孝顯皇帝

1572 1620
Thái Xương Quang Tông (光宗) Sùng Thiên Kế Đạo Anh Duệ Cung Thuần Hiến Văn Cảnh Vũ Uyên Nhân Ý Hiếu Trinh Hoàng Đế

崇天契道英睿恭纯宪文景武渊仁懿孝贞皇帝

1620 1620
Thiên Khải Hy Tông (熹宗) Đạt Thiên Xiển Đạo Đôn Hiếu Đốc Hữu Chương Văn Tương Vũ Tĩnh Mục Trang Cần Triết Hoàng Đế

達天闡道敦孝篤友章文襄武靖穆莊勤悊皇帝

1620 1627
Tập tin:Ming Chongzhen.jpg Sùng Trinh Tư Tông (思宗)Nghị Tông (毅宗)

Uy Tông (威宗)[8] Hoài Tông (懷宗)[9]

Trang Liệt Mẫn Hoàng Đế[10]莊烈愍皇帝

Thiệu Thiên Dịch Đạo Cương Minh Khác Kiệm Quỹ Văn Phấn Võ Đôn Nhân Mậu Hiếu Liệt Hoàng Đế [11]

紹天繹道剛明恪儉揆文奮武敦仁懋孝烈皇帝|

1627 1644 Minh triều diệt vong ở Bắc Kinh, nhưng tàn dư của nhà Nam Minh vẫn tồn tại ở Giang Nam đến năm 1662
Hoằng Quang An Tông (安宗) Phụng Thiên Tuân Đạo Khoan Hòa Tĩnh Mục Tu Văn Bố Vũ Ôn Cung Nhân Hiếu Giản Hoàng Đế

奉天遵道宽和静穆修文布武溫恭仁孝簡皇帝

1644 1645
không khung Long Vũ Thiệu Tông (紹宗) Phối Thiên Chí Đạo Hoằng Nghị Túc Mục Tư Văn Liệt Võ Mẫn Nhân Quảng Hiếu Tương Hoàng Đế

配天至道弘毅肅穆思文烈武敏仁廣孝襄皇帝

1645 1646
Lỗ vương Lâm quốc

魯王臨國 Giám Quốc Lỗ Vương

監國魯王

1646 1646
Thiệu Võ 1646 1647
Vĩnh Lịch Chiêu Tông (昭宗) Ưng Thiên Thôi Đạo Mẫn Nghị Cung Kiệm Kinh Văn Vĩ Vũ Thể Nhân Khắc Hiếu Khuông Hoàng Đế

應天推道敏毅恭儉經文緯武體仁克孝匡皇帝

1647 1662 Triều đại sụp đổ
  • Ở đây không tính Vương quốc Đông Ninh (1661-1683) trung thành với nhà Minh ở Đài Loan

Nhà Thanh

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách hoàng đế nhà Thanh
Từ 1644 đến 1911
221 TCN 1616 1912
Chân dung Hoàng đế Miếu hiệu Thụy hiệu Trị vì Ghi chú
Thiên Mệnh Thái Tổ (太祖) Cao hoàng đế (高皇帝) 17 tháng 1 năm 1616 30 tháng 11 năm 1626 Sáng lập nhà Hậu Kim
Sùng Đức Thái Tông(太宗) Văn Hoàng đế (文皇帝) 15 tháng 5 năm 1636 21 tháng 9 năm 1643
Thuận Trị Thế Tổ (世祖) Chương Hoàng đế (章皇帝) 8 tháng 10 năm 1643 5 tháng 1 năm 1661
Khang Hy Thánh Tổ (聖祖) Nhân Hoàng đế (仁皇帝) 5 tháng 1 năm 1662 20 tháng 12 năm 1722
Ung Chính Thế Tông (憲皇帝) Hiến Hoàng đế (憲皇帝) 27 tháng 12 năm 1722 8 tháng 10 năm 1735
Càn Long Cao Tông (高宗) Thuần Hoàng đế (純皇帝) 23 tháng 8 năm 1736 1 tháng 9 năm 1795 năm 1796 làm Thái thượng hoàng cho đến khi qua đời năm 1799
Gia Khánh Nhân Tông (仁宗) Duệ Hoàng Đế (睿皇帝) 8 tháng 1 năm 1796 2 tháng 9 năm 1820
Đạo Quang Tuyên Tông (宣宗) Thành hoàng đế (成皇帝) 3 tháng 10 năm 1820 25 tháng 1 năm 1850
Hàm Phong Văn Tông (文宗) Hiển hoàng đế (顯皇帝) 9 tháng 3 năm 1850 22 tháng 8 năm 1861
Đồng Trị Mục Tông (穆宗) Nghị hoàng đế (毅皇帝) 11 tháng 11 năm 1861 12 tháng 1, 1875 Từ Hy nhiếp chính
Quang Tự Đức Tông (德宗) Cảnh hoàng đế (景皇帝) 25 tháng 1, 1875 14 tháng 11 năm 1908 Từ Hy nhiếp chính
Tuyên Thống Tốn hoàng đế (遜皇帝) 2 tháng 12 năm 1908 12 tháng 1 năm 1912 Hoàng đế cuối cùng của Trung Hoa (chế độ phong kiến sụp đổ)

Ngày 29 tháng 12 năm 1911, tại Nam Kinh, Tôn Trung Sơn được cử làm Đại tổng thống Lâm thời của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc, nhưng đến ngày 12 tháng 2 năm 1912, Phổ Nghi mới chính thức thoái vị tại Bắc Kinh.

Các liên kết danh sách khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách vua thần thoại Trung Quốc
  • Tam Hoàng Ngũ Đế
  • Danh sách quân chủ nhà Hạ
  • Danh sách quân chủ nhà Thương
  • Danh sách quân chủ nhà Chu
    • Danh sách vua chư hầu thời Chu
  • Danh sách vua nhà Tần
  • Danh sách vua nhà Hán | Danh sách Thiền vu Hung Ngô
    • Danh sách chư hầu vương Tây Hán | Danh sách phiên vương Đông Hán
  • Danh sách vua thời Tam Quốc
  • Danh sách vua nhà Tấn
    • Danh sách phiên vương nhà Tấn
  • Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc
  • Danh sách vua Nam-Bắc triều | Danh sách thủ lĩnh Thổ Cốc Hồn | Danh sách Khả hãn Nhu Nhiên
    • Danh sách phiên vương thời Nam Bắc triều
  • Danh sách vua nhà Tùy | Danh sách Khả hãn Đông Đột Quyết | Danh sách Khả hãn Tây Đột Quyết
    • Danh sách phiên vương nhà Tùy
  • Danh sách vua nhà Đường | Danh sách quốc vương Thổ Phồn | Danh sách Khả hãn Hồi Hột | Danh sách quốc vương Bột Hải
  • Danh sách vua Ngũ Đại Thập Quốc | Danh sách vua Nam Chiếu | Danh sách quân chủ Đại Lý
    • Danh sách phiên vương thời Ngũ Đại Thập Quốc
  • Danh sách vua nhà Tống | Danh sách vua nhà Liêu | Danh sách vua nhà Kim | Danh sách vua nhà Tây Hạ | Danh sách vua Hắc Hãn
  • Danh sách vua nhà Nguyên
    • Danh sách vua các hãn quốc Mông Cổ | Danh sách phiên vương nhà Nguyên
  • Danh sách vua nhà Minh | Danh sách thủ lĩnh Ngõa Lạt
    • Danh sách phiên vương nhà Minh
  • Danh sách vua nhà Thanh
    • Danh sách phiên vương nhà Thanh
  • Danh sách vua chính quyền địa phương Trung Quốc
  • Danh sách chính quyền địa phương Cộng hòa Trung Quốc
  • Danh sách chế độ Trung Quốc trong thế kỷ 20

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách vua được truy tôn Trung Quốc
  • Hoàng đế Trung Quốc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sau khi Võ Tắc Thiên bị bức thoái vị năm 705, Đường Trung Tông (Lý Hiển) lên ngôi, khôi phục quốc hiệu Đường. Hoàng hậu họ Vi ám hại Trung Tông, đưa một hoàng tử nhỏ tuổi là Lý Trọng Mậu lên ngôi gọi là Thiếu Đế hay Thương Đế, để lũng đoạn triều chính. Lý Long Cơ phối hợp với cô là Thái Bình công chúa (con Võ Tắc Thiên) làm chính biến, giết chết Vi hậu. Lý Đán lên ngôi, tức là Đường Duệ Tông, Lý Long Cơ được phong làm thái tử.

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Miếu hiệu này do Phúc vương truy tặng nhưng không được nhiều sử gia công nhận
  2. ^ Thụy hiệu này do Phúc vương đặt năm 1644
  3. ^ Thụy hiệu do Càn Long đặt năm 1736
  4. ^ a b Thụy hiệu và miếu hiệu ban đầu sau khi ông qua đời
  5. ^ a b Do Hoàng Đế Minh Thế Tông tháng 9 năm Gia Tĩnh thứ 17 (1538) đổi lại
  6. ^ Bị anh trai là vua Anh Tông (trị vì lần hai) giáng xuống làm vương, ông có thụy hiệu là Lệ ("phạm tội", "ngang trái") kh chết năm 1457; tuy nhiên, cháu của ông là Thành Hóa đế (con của Thiên Thuận đế) đã phục hồi tước hiệu hoàng đế của ông năm 1476 và đổi thụy hiệu của ông thành Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế.
  7. ^ Được Phúc vương truy tặng và gia phong thụy hiệu
  8. ^ Miếu hiệu do Phúc vương (福王), vị vua tự phong của Nam Minh truy tặng. Miếu hiệu này ít được ghi nhận trong sử sách, mặc dù nhà Nam Minh nhanh chóng đổi miếu hiệu thành Nghị Tông (毅宗), và sau đó thành Uy Tông (威宗). Nhà Thanh truy tặng Sùng Trinh đế miếu hiệu Minh Hoài Tông (懷宗).
  9. ^ Nhà Thanh truy tôn
  10. ^ Nhà Thanh truy tặng
  11. ^ Nam Minh Truy tặng

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vua Trung Hoa.
  • China Lưu trữ 2007-10-29 tại Wayback Machine Online Encyclopedia
  • x
  • t
  • s
Quân chủ Trung Quốc
Tam Hoàng
Theo Sử ký: Thiên Hoàng  • Địa Hoàng  • Nhân Hoàng
Theo Vận Đẩu Xu và Nguyên Mệnh Bao: Phục Hy  • Nữ Oa  • Thần Nông
Theo Thượng thư đại truyện và Bạch hổ thông nghĩa: Phục Hy  • Toại Nhân  • Thần Nông
sách Bạch Hổ thông nghĩa còn dẫn thêm 1 thuyết nữa: Phục Hy  • Thần Nông  • Chúc Dung
Theo Thượng thư - Tự của Khổng An Quốc và Đế vương thế kỷ của Hoàng Phủ Mật: Phục Hy  • Thần Nông  • Hoàng Đế
sách Thông giám ngoại kỷ: Phục Hy  • Thần Nông  • Cộng Công
Ngũ Đế
Theo Sử ký: Hoàng Đế  • Chuyên Húc  • Đế Khốc  • Đế Nghiêu  • Đế Thuấn
Theo Sở Từ: Thiếu Hạo  • Chuyên Húc  • Hoàng Đế  • Thần Nông  • Phục Hy
Theo Lễ kí: Hữu Sào thị  • Toại Nhân thị  • Phục Hy thị  • Nữ Oa thị  • Thần Nông thị •
Theo Thượng thư - Tự: Thiếu Hạo  • Chuyên Húc  • Đế Khốc  • Đế Nghiêu  • Đế Thuấn
Nhà Hạ(2205 – 1767 TCN)Vũ  • Khải  • Thái Khang • Trọng Khang • Tướng • Thiếu Khang • Trữ • Hoè • Mang • Tiết • Bất Giáng • Quýnh • Cần • Khổng Giáp • Cao • Phát • Kiệt
Nhà Thương(1766 – 1123 TCN)Thang  • Ngoại Bính  • Trọng Nhâm • Thái Giáp • Ốc Đinh • Thái Canh • Tiểu Giáp • Ung Kỷ • Thái Mậu • Trọng Đinh • Ngoại Nhâm • Hà Đản Giáp • Tổ Ất • Tổ Tân • Ốc Giáp • Tổ Đinh • Nam Canh • Dương Giáp • Bàn Canh • Tiểu Tân • Tiểu Ất • Vũ Đinh • Tổ Canh • Tổ Giáp • Lẫm Tân • Canh Đinh • Vũ Ất • Thái Đinh • Đế Ất • Trụ
Nhà Chu(1122 – 249 TCN)Vũ Vương  • Thành Vương  • Khang Vương  • Chiêu Vương  • Mục Vương  • Cung Vương  • Ý Vương  • Hiếu Vương  • Di Vương  • Lệ Vương  • Tuyên Vương  • U Vương  • Bình Vương  • Hoàn Vương  • Trang Vương  • Ly Vương  • Huệ Vương  • Tương Vương  • Khoảnh Vương  • Khuông Vương  • Định Vương  • Giản Vương  • Linh Vương  • Cảnh Vương  • Điệu Vương  • Kính Vương • Nguyên Vương • Trinh Định Vương • Ai Vương • Tư Vương • Khảo Vương • Uy Liệt Vương • An Vương • Liệt Vương • Hiển Vương  • Thận Tĩnh Vương • Noản Vương • Đông Chu quân
Nhà Tần (221-206 TCN)Thủy Hoàng Đế  • Nhị Thế Hoàng Đế • Tử Anh
Nhà Hán (206 TCN-220)Cao Đế  • Huệ Đế  • Lưu Cung  • Lưu Hồng  • Văn Đế  • Cảnh Đế  • Vũ Đế  • Chiêu Đế  • Xương Ấp Vương  • Tuyên Đế  • Nguyên Đế  • Thành Đế  • Ai Đế  • Bình Đế  • Lưu Anh  • Canh Thủy Đế  • Kiến Thế Đế  • Quang Vũ Đế  • Minh Đế  • Chương Đế  • Hòa Đế  • Thương Đế  • An Đế  • Lưu Ý  • Thuận Đế  • Xung Đế  • Chất Đế  • Hoàn Đế  • Linh Đế  • Hoằng Nông Vương  • Hiến Đế
Nhà Tân (8-23)Vương Mãng
Tam Quốc (220-280)
Tào Ngụy (220-265): Văn Đế  • Minh Đế  • Phế Đế  • Cao Quý Hương công  • Nguyên Đế
Thục Hán (221-263): Chiêu Liệt Đế  • Hậu Chủ
Đông Ngô (229-280): Đại Đế  • Phế Đế  • Cảnh Đế  • Mạt Đế
Nhà Tấn (265-420)Vũ Đế  • Huệ Đế  • Tư Mã Luân  • Hoài Đế  • Mẫn Đế  • Nguyên Đế  • Minh Đế  • Thành Đế  • Khang Đế  • Mục Đế  • Ai Đế  • Phế Đế  • Giản Văn Đế  • Hiếu Vũ Đế  • An Đế  • Cung Đế
Ngũ Hồ thập lục quốc (304 439)
Hán Triệu (304-329) tộc Hung Nô: Văn Đế  • Lưu Hòa  • Vũ Đế  • Ẩn Đế  • Lưu Diệu  • Lưu Hy
Thành Hán (303-347) tộc Đê: Vũ Đế  • Lệ Thái tử • Ai Đế • Văn Đế  • Lý Thế
Tiền Lương (314-376) tộc Hán: Vũ Mục Vương  • Minh Hoàng  • Thành Vương  • Văn Vương • Hoàn Vương  • Uy Vương  • Xung Vương  • Trương Thiên Tích
Hậu Triệu (319-351) tộc Yết: Minh Đế  • Thạch Hoằng  • Vũ Đế  • Thạch Giám • Thạch Chi
Tiền Yên (337-370) tộc Tiên Ti: Mộ Dung Hối  • Minh Đế  • Chiêu Đế  • U Đế
Nhiễm Ngụy (350-352) tộc Hán: Nhiễm Mẫn
Bắc Đại (315-376) tộc Tiên Ti: Thác Bạt Y Lô  • Thác Bạt Phổ Căn  • Thác Bạt Úc Luật  • Thác Bạt Hạ Nhục • Thác Bạt Hột Na • Thác Bạt Ế Hòe • Thác Bạt Thập Dực Kiền
Tiền Tần (350-394) tộc Đê: Vũ Đế  • Minh Đế  • Lệ Vương  • Chiêu Đế  • Bình Đế  • Cao Đế • Phù Sùng
Hậu Tần (384-417) tộc Khương: Chiêu Đế  • Hoàn Đế  • Diêu Hoằng
Tây Yên (384-394) tộc Tiên Ti: Mộ Dung Hoằng  • Mộ Dung Xung  • Đoàn Tuỳ  • Mộ Dung Nghĩ  • Mộ Dung Dao  • Mộ Dung Trung  • Mộ Dung Vĩnh
Hậu Yên (384-407) tộc Tiên Ti: Thành Vũ Đế  • Huệ Mẫn Đế  • Chiêu Vũ Đế  • Chiêu Văn Đế • Mộ Dung Vân
Tây Tần (385-431) tộc Tiên Ti: Tuyên Liệt Vương  • Vũ Nguyên Vương  • Văn Chiêu Hoàng  • Khất Phục Mộ Mạt
Hậu Lương (386-399) tộc Đê: Vũ Đế  • Lã Thiệu • Linh Đế  • Lã Long
Nam Lương (397-414) tộc Tiên Ti: Vũ Vương  • Khang Vương  • Cảnh Vương
Nam Yên (398-410) tộc Tiên Ti: Hiếu Vũ Đế  • Mộ Dung Siêu
Tây Lương (400-421) tộc Hán: Vũ Vương  • Lý Hâm  • Lý Tuân
Hạ (407-431) tộc Hung Nô: Vũ Đế  • Hách Liên Xương  • Hách Liên Định
Bắc Yên (409-436) tộc Hán: Đoàn Nghiệp  • Văn Thành Đế  • Chiêu Thành Đế
Nam Bắc triều (420-589)
Bắc Ngụy (386-534): Đạo Vũ Đế  • Minh Nguyên Đế  • Thái Vũ Đế  • Nam An Vương  • Văn Thành Đế  • Hiến Văn đế  • Hiếu Văn đế  • Tuyên Vũ Đế  • Hiếu Minh Đế  • Ấu Chủ  • Hiếu Trang Đế  • Trường Quảng Vương  • Tiết Mẫn Đế  • An Định Vương  • Hiếu Vũ Đế
Đông Ngụy (535-550): Hiếu Tĩnh Đế
Tây Ngụy (535-557): Văn Đế  • Phế Đế  • Cung Đế
Bắc Tề (550-577): Văn Tuyên Đế  • Phế Đế  • Hiếu Chiêu Đế  • Vũ Thành Đế  • Hậu Chủ  • Ấu Chủ
Bắc Chu (557-581): Hiếu Mẫn Đế  • Minh Đế  • Vũ Đế  • Tuyên Đế  • Tĩnh Đế
Lưu Tống (420-479): Vũ Đế  • Thiếu Đế  • Văn Đế  • Hiếu Vũ Đế  • Tiền Phế Đế  • Minh Đế  • Hậu Phế Đế  • Thuận Đế
Nam Tề (479-502): Cao Đế  • Vũ Đế  • Uất Lâm Vương  • Hải Lăng Vương  • Minh Đế  • Đông Hôn Hầu  • Hòa Đế
Lương (502-557): Vũ Đế  • Giản Văn Đế  • Dự Chương Vương  • Nguyên Đế  • Trinh Dương Hầu  • Kính Đế
Tây Lương (555-587): Tuyên Đế  • Minh Đế  • Tĩnh Đế
Trần (557 - 589): Vũ Đế  • Văn Đế  • Trần Phế Đế  • Tuyên Đế  • Hậu Chủ
Nhà Tùy (581-618)Văn Đế  • Dạng Đế  • Cung Đế
Nhà Đường (618-907) (Võ Chu (690 - 705))Cao Tổ  • Thái Tông  • Cao Tông  • Trung Tông  • Duệ Tông  • Võ Tắc Thiên (nhà Võ Chu)  • Thiếu Đế  • Huyền Tông  • Túc Tông  • Đại Tông  • Đức Tông  • Thuận Tông  • Hiến Tông  • Mục Tông  • Kính Tông  • Văn Tông  • Vũ Tông  • Tuyên Tông  • Ý Tông  • Hy Tông  • Chiêu Tông  • Ai Đế
Ngũ đại Thập quốc(907-960)
Hậu Lương (907-923): Thái Tổ  • Chu Hữu Khuê  • Mạt Đế
Hậu Đường (923-936): Trang Tông  • Minh Tông • Mẫn Đế • Phế Đế
Hậu Tấn (936-947): Cao Tổ  • Xuất Đế
Hậu Hán (947-950): Cao Tổ  • Ẩn Đế
Hậu Chu (951-959): Thái Tổ  • Thế Tông  • Cung Đế
Ngô (892-937): Thái Tổ  • Liệt Tổ  • Cao Tổ  • Mẫn đế
Tiền Thục (891-925): Cao Tổ  • Hậu Chủ
Ngô Việt (893-974): Vũ Túc Vương  • Văn Mục Vương  • Trung Hiến Vương  • Nghiêm Vương  • Trung Ý Vương
Sở (896-951): Vũ Mục Vương  • Hành Dương Vương  • Văn Chiêu Vương  • Phế Đế  • Mã Hy Ngạc
Mân (893-945): Thái Tổ  • Tự Vương  • Thái Tông  • Khang Tông  • Cảnh Tông • Phúc Vương
Nam Hán (917-971): Cao Tổ  • Thương Đế  • Trung Tông  • Hậu Chủ
Nam Bình (907-963): Vũ Tín Vương  • Văn Hiến Vương  • Trinh Ý Vương  • Cao Bảo Húc  • Cao Kế Xung
Hậu Thục (934-965): Cao Tổ  • Hậu Chủ
Nam Đường (937-974): Liệt Tổ  • Nguyên Tông  • Hậu Chủ
Bắc Hán (951-979): Thế Tổ  • Mẫn Tông  • Thiếu Chủ  • Anh Vũ Đế
Nhà Tống(960-1279)
Nhà Tống: Thái Tổ  • Thái Tông  • Chân Tông  • Nhân Tông  • Anh Tông  • Thần Tông  • Triết Tông  • Huy Tông  • Khâm Tông  • Cao Tông  • Hiếu Tông  • Quang Tông  • Ninh Tông  • Lý Tông  • Độ Tông  • Cung Đế  • Đoan Tông  • Đế Bính
Nhà Liêu (916-1125): Thái Tổ  • Thái Tông  • Thế Tông • Mục Tông • Cảnh Tông • Thánh Tông • Hưng Tông • Đạo Tông • Thiên Tộ Đế
Tây Hạ (1038-1227): Cảnh Tông  • Nghị Tông  • Huệ Tông • Sùng Tông • Nhân Tông • Hoàn Tông • Tương Tông • Thần Tông • Hiến Tông • Mạt Chủ
Nhà Kim (1115-1234): Thái Tổ  • Thái Tông  • Hi Tông • Hải Lăng Vương • Thế Tông • Chương Tông • Vệ Thiệu Vương • Tuyên Tông  • Ai Tông • Mạt Đế
Nhà Nguyên(1260-1370)Thế Tổ  • Thành Tông  • Vũ Tông  • Nhân Tông  • Anh Tông  • Thái Định Đế  • Thiên Thuận Đế  • Minh Tông  • Nguyên Huệ Tông
Nhà Minh(1368-1644)Thái Tổ  • Huệ Đế  • Thành Tổ  • Nhân Tông  • Tuyên Tông  • Anh Tông  • Đại Tông  • Hiến Tông  • Hiếu Tông  • Vũ Tông  • Thế Tông  • Mục Tông  • Thần Tông  • Quang Tông  • Hy Tông  • Tư Tông
Nhà Thanh(1644-1911)Thái Tổ  • Thái Tông  • Thế Tổ  • Thánh Tổ  • Thế Tông  • Cao Tông  • Nhân Tông  • Tuyên Tông  • Văn Tông  • Mục Tông  • Đức Tông  • Phổ Nghi

Từ khóa » Hoàng Bào Trung Quốc