Danh Sách Quốc Gia Thành Viên Liên Hợp Quốc – Wikipedia Tiếng Việt

Thông cáo báo chí của Liên Hợp Quốc ngày 3/7/2006 (bằng tiếng Anh)

Quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc bao gồm 193 quốc gia có chủ quyền là thành viên của Liên Hợp Quốc và có quyền đại diện bình đẳng ở Đại hội đồng Liên Hợp Quốc.[1] Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới, vượt mặt Tổ chức Hợp tác Hồi giáo.[2]

Tiêu chí kết nạp thành viên mới vào Liên Hợp Quốc được đề ra ở Khoản 4, Chương II của Hiến chương Liên Hợp Quốc:[3]

  1. Tư cách thành viên Liên Hợp Quốc rộng mở cho các quốc gia yêu chuộng hòa bình đồng ý các nghĩa vụ được nêu trong Hiến chương và, với sự đánh giá của Liên Hợp Quốc, có thể và sẵn sàng gánh vác các trách nhiệm này.
  2. Để có hiệu lực, việc kết nạp bất cứ quốc gia nào thỏa mãn các tiêu chí này trở thành thành viên Liên Hợp Quốc phải được Đại hội đồng thông qua dựa theo đề nghị của Hội đồng Bảo an.

Với mỗi đề cử kết nạp thành viên mới, cần ít nhất 9/15 phiếu thuận từ Hội đồng Bảo an, mà không vấp phải bất cứ phủ quyết nào từ thành viên thường trực nào. Sau đó, đề cử này phải tiếp tục được Đại hội đồng thông qua với ít nhất 2/3 phiếu thuận.[4]

Về căn bản, chỉ có quốc gia có chủ quyền mới có thể trở thành thành viên Liên Hợp Quốc, và hiện tại, tất cả thành viên Liên Hợp Quốc đều là quốc gia có chủ quyền. Mắc dù đã có 5 thành viên vẫn chưa có chủ quyền khi gia nhập Liên Hợp Quốc, các quốc gia đó sau này đều lần lượt giành được độc lập hoàn toàn trong giai đoạn 1946-1991. Bởi vì 1 quốc gia chỉ có thể được kết nạp làm thành viên Liên Hợp Quốc khi có sự ủng hộ của Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng, một số quốc gia mà vấn đề chủ quyền còn đang tranh cãi theo tiêu chí của Công ước Montevideo vẫn chưa thể là thành viên của Liên Hợp Quốc. Lý do là Liên Hợp Quốc không công nhận chủ quyền cho các nhà nước này, đa phần là bởi thiếu sự công nhận quốc tế hoặc bởi quyền phủ quyết từ 1 trong các thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an.

Danh sách dưới đây liệt kê các quốc gia tham gia vào Liên Hợp Quốc cùng với thời gian gia nhập. Những quốc gia tô xanh là những quốc gia đồng sáng lập ra Liên Hợp Quốc.

Lưu ý: Có một số quốc gia sẽ được hiển thị với tên gọi đầy đủ giống như trên trang web chính thức của Liên Hợp Quốc thay vì tên gọi thông thường.

  Các quốc gia tham gia vào năm 1945 (khi Liên Hợp Quốc ra đời)
# Quốc gia Thời gian tham gia Chính thể trước đây
1.  Afghanistan 19/11/1946
2.  Ai Cập 24/10/1945  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
3.  Albania 14/12/1955
4.  Algérie 8/10/1962
5.  Andorra 28/07/1993
6.  Angola 1/12/1976
7.  Antigua và Barbuda 11/11/1981
8.  Ả Rập Xê Út 24/10/1945
9.  Argentina 24/10/1945
10.  Áo 14/12/1955
11.  Armenia 2/03/1992  CHXHCNXV Armenia
12.  Azerbaijan 2/3/1992  CHXHCNXV Azerbaijan
13.  Ấn Độ 30/10/1945
14.  Bahamas 18/9/1973
15.  Bahrain 21/9/1971
16.  Ba Lan 24/10/1945
17.  Bangladesh 19/7/1974
18.  Barbados 9/12/1966
19.  Belarus 24/10/1945  CHXHCNXV Byelorussia
20.  Bỉ 27/12/1945
21.  Belize 25/9/1981
22.  Bénin 20/9/1960
23.  Bhutan 21/9/1971
24.  Nhà nước Đa dân tộc Bolivia 14/11/1945
25.  Bosna và Hercegovina 22/5/1992  Nam Tư
26.  Botswana 17/10/1966
27.  Bờ Biển Ngà 20/9/1960
28.  Bồ Đào Nha 14/12/1955
29.  Brasil 24/10/1945
30.  Brunei Darussalam 21/9/1984
31.  Bulgaria 14/12/1955
32.  Burkina Faso 20/9/1960
33.  Burundi 18/9/1962 Ruanda-Urundi
34.  Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 9/12/1971
35.  Campuchia 14/12/1955
36.  Cameroon 20/9/1960
37.  Canada 9/11/1945
38.  Cabo Verde 16/9/1975
39.  Cộng hòa Trung Phi 20/9/1960
40.  Tchad 20/9/1960
41.  Chile 24/10/1945
42.  Colombia 5/11/1945
43.  Comoros 12/11/1975
44.  Cộng hòa Congo 20/9/1960
45.  Costa Rica 2/11/1945
46.  Croatia 22/5/1992  Nam Tư
47.  Cuba 24/10/1945
48.  Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 17/9/1991
49.  Cộng hòa Dân chủ Congo 20/9/1960
50.  Đan Mạch 24/10/1945
51.  Djibouti 20/9/1977
52.  Dominica 18/12/1978
53.  Cộng hòa Dominica 24/10/1945
54.  Đông Timor 27/9/2002
55.  Đức 18/9/1973  Tây Đức &  Đông Đức
56.  Ecuador 21/12/1945
57.  El Salvador 24/10/1945
58.  Guinea Xích Đạo 12/11/1968
59.  Eritrea 28/5/1993 Ethiopia
60.  Estonia 17/9/1991  CHXHCNXV Estonia
61.  Ethiopia 13/11/1945
62.  Fiji 13/10/1970
63.  Gabon 20/9/1960
64.  Cộng hòa Gambia 21/9/1965
65.  Gruzia 31/7/1992  CHXHCNV Gruzia
66.  Ghana 8/3/1957
67.  Grenada 17/9/1974
68.  Guatemala 21/11/1945
69.  Guinée 12/12/1958
70.  Guiné-Bissau 17/9/1974
71.  Guyana 20/9/1966
72.  Haiti 24/10/1945
73.  Hà Lan 10/12/1945
74.  Đại Hàn Dân Quốc 17/9/1991
75.  Hợp chúng quốc Hoa Kỳ 24/10/1945
76.  Honduras 17/12/1945
77.  Hy Lạp 25/10/1945
78.  Hungary 14/12/1955
79.  Iceland 19/11/1946
80.  Indonesia 28/9/1950
81.  Cộng hòa Hồi giáo Iran 24/10/1945
82.  Iraq 21/12/1945
83.  Ireland 14/12/1955
84.  Israel 11/5/1949
85.  Ý 14/12/1955
86.  Jamaica 18/9/1962
87.  Jordan 14/12/1955
88.  Kazakhstan 2/3/1992  CHXHCNXV Kazakh
89.  Kenya 16/12/1963
90.  Kiribati 14/9/1999
91.  Kuwait 14/5/1963
92.  Kyrgyzstan 2/3/1992  CHXHCNXV Kirghizia
93.  Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào 14/12/1955
94.  Latvia 17/9/1991  CHXHCNXV Latvia
95.  Liban 24/10/1945
96.  Lesotho 17/10/1966
97.  Liberia 2/11/1945
98.  Libya 14/12/1955
99.  Liechtenstein 18/9/1990
100.  Litva 17/9/1991  CHXHCNXV Litva
101.  Luxembourg 24/10/1945
102.  Madagascar 20/9/1960
103.  Malawi 1/12/1964
104.  Malaysia 17/9/1957 Liên bang Mã Lai Liên bang Malaya
105.  Maldives 21/9/1965
106.  Mali 28/9/1960
107.  Malta 1/12/1964
108.  Quần đảo Marshall 17/9/1991
109.  Mauritanie 27/10/1961
110.  Mauritius 24/4/1968
111.  México 7/11/1945
112.  Liên bang Micronesia 17/9/1991
113.  Monaco 28/5/1993
114.  Mông Cổ 27/10/1961
115.  Montenegro 28/6/2006  Serbia và Montenegro
116.  Maroc 12/11/1956
117.  Mozambique 16/9/1975
118.  Myanmar 19/4/1948
119.  Namibia 23/4/1990
120.  Nauru 14/9/1999
121.    Nepal 14/12/1955
122.  New Zealand 24/10/1945
123.  Nhật Bản 18/12/1956
124.  Nicaragua 24/10/1945
125.  Niger 20/9/1960
126.  Nigeria 7/10/1960
127.  Na Uy 27/11/1945
128.  Oman 7/10/1971
129.  Pakistan 30/9/1947
130.  Palau 15/12/1994
131.  Panama 13/11/1945
132.  Papua New Guinea 10/10/1975
133.  Paraguay 24/10/1945
134.  Perú 31/10/1945
135.  Phần Lan 14/12/1955
136.  Pháp 24/10/1945
137.  Philippines 24/10/1945
138.  Qatar 21/9/1971
139.  Cộng hòa Moldova 2/3/1992  CHXHCNXV Moldavia
140.  România 14/12/1955
141.  Liên bang Nga 24/10/1945  Nga Xô viết
142.  Rwanda 18/9/1962 Ruanda-Urundi
143.  Saint Kitts và Nevis 23/9/1983
144.  Saint Lucia 18/9/1979
145.  Saint Vincent và Grenadines 16/9/1980
146.  Samoa 15/12/1976
147.  San Marino 2/03/1992
148.  São Tomé và Príncipe 16/09/1975
149.  Sénégal 28/09/1960
150.  Cộng hòa Séc 19/01/1993  Tiệp Khắc
151.  Serbia 1/11/2000  Nam Tư
152.  Seychelles 21/09/1976
153.  Sierra Leone 27/09/1961
154.  Singapore 21/09/1965 Liên bang Mã Lai Liên bang Malaya
155.  Síp 20/09/1960
156.  Slovakia 19/01/1993  Tiệp Khắc
157.  Slovenia 22/05/1992  Nam Tư
158.  Quần đảo Solomon 19/09/1978
159.  Somalia 20/09/1960
160.  Nam Phi 7/11/1945
161.  Nam Sudan 14/07/2011 Sudan
162.  Sri Lanka 14/12/1955
163.  Sudan 12/11/1956
164.  Suriname 4/12/1975
165.  Eswatini 24/09/1968
166.  Thụy Điển 19/11/1946
167.  Thụy Sĩ 10/09/2002
168.  Cộng hòa Ả Rập Syria 24/10/1945  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
169.  Tajikistan 2/03/1992  CHXHCNXV Tajikistan
170.  Thái Lan 16/12/1946
171.  Thổ Nhĩ Kỳ 24/10/1945
172.  Trung Quốc 24/10/1945 Thay thế  Trung Hoa Dân Quốc
173.  Bắc Macedonia 08/04/1993  Nam Tư
174.  Tây Ban Nha 14/12/1955
175.  Togo 20/09/1960
176.  Tonga 14/09/1999
177.  Trinidad và Tobago 18/009/1962
178.  Tunisia 12/11/1956
179.  Turkmenistan 2/03/1992  CHXHCNXV Turkmenia
180.  Tuvalu 05/09/2000
181.  Uganda 25/10/1962
182.  Ukraina 24/10/1945  CHXHCNXV Ukraina
183.  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 24/10/1945
184.  Cộng hòa Thống nhất Tanzania 14/12/1961  Tanganyika &  Zanzibar
185.  Úc 1/11/1945
186.  Uruguay 18/12/1945
187.  Uzbekistan 02/03/1992  CHXHCNXV Uzbekistan
188.  Vanuatu 15/09/1981
189.  Cộng hòa Bolivariana Venezuela 15/11/1945
190.  Việt Nam 20/09/1977
191.  Yemen 30/09/1947  Bắc Yemen &  Nam Yemen
192.  Zambia 1/12/1964
193.  Zimbabwe 25/8/1980

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “What are Member States?”. United Nations.
  2. ^ Toeplar, Stefan (2009). International Encyclopedia of Civil Society. tr. 114.
  3. ^ “Charter of the United Nations, Chapter II: Membership”. United Nations.
  4. ^ “About UN Membership”. United Nations.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách
  • x
  • t
  • s
Danh sách quốc gia xếp theo các chỉ tiêu thống kê
GDP (PPP)  • GDP (danh nghĩa)  • HDI  • Tăng trưởng GDP  • TDKT  • XK  • NK  • FDI  • CSB  • Dự trữ ngoại hối Tên  • Dân số  • Mật độ  • Diện tích  • Hệ số Gini  • Quân sự  • LHQ Ly hôn  • Tỷ suất sinh  • Tự sát  • Không tồn tại  • Không công nhận  • Tên người • Béo phì  • Hanh phúc  • Béo phì  • Chi phí y tế
  • x
  • t
  • s
 Liên Hợp Quốc
  • António Guterres, Tổng Thư ký
  • Amina J. Mohammed, Phó Tổng Thư ký
  • Miroslav Lajčák, Chủ tịch Đại Hội đồng
Hệ thống Liên Hợp Quốc
Hiến chương LHQ
  • Phần mở đầu
Các cơ quan chủ chốt
  • Đại Hội đồng
    • Chủ tịch
  • Hội đồng Bảo an
    • Thành viên
  • Hội đồng Kinh tế và Xã hội
  • Ban Thư ký
    • Tổng Thư ký
    • Phó Tổng Thư ký
    • Cấp dưới Tổng Thư ký
  • Tòa án Công lý Quốc tế
    • Đạo luật
  • Hội đồng Quản thác
Các chương trình và các cơ quan chuyên trách
  • FAO
  • ICAO
  • IFAD
  • ILO
  • IMO
  • ITC
  • IPCC
  • IAEA
  • UNIDO
  • ITU
  • UNAIDS
  • SCSL
  • UNCTAD
  • UNCITRAL
  • UNCDF
  • UNDAF
  • UNDG
  • UNDP
  • UNDPI
  • UNDPKO
    • Gìn giữ hòa bình
  • UNEP
    • OzonAction
    • UNEP/GRID-Arendal
  • UNESCO
  • UNFIP
  • UNFPA
  • UN-HABITAT
  • OHCHR
  • UNHCR
  • UNHRC
  • UNICEF
  • UNICRI
  • UNIDIR
  • UNITAR
  • UN-Đại dương
  • UNOCHA
  • UNODC
  • UNOPS
  • UNOSAT
  • UNRISD
  • UNRWA
  • UNU
    • UNU-OP
    • UNU-CRIS
  • UNV
  • Phụ nữ Liên Hợp Quốc
  • UNWTO
  • UPU
  • WFP
  • WHO
  • WIPO
  • WMO
Các văn phòng chính
  • New York (trụ sở)
  • Genève
  • Nairobi
  • Viên
  • Tổ chức Liên Hợp Quốc theo vị trí
Cờ của Liên Hợp Quốc
Thành viên và Quan sát viên
  • Thành viên
  • Thành viên ban đầu
    • Thành viên Hội đồng Bảo an
  • Quan sát viên
Lịch sử
  • Hội Quốc Liên
  • Bốn Cảnh sát
  • Tuyên bố Liên Hợp Quốc
  • sứ mệnh gìn giữ hòa bình
    • Lịch sử
    • Thời gian
  • Sự mở rộng
Nghị quyết
  • Hội đồng Bảo an phủ quyết
  • Đại Hội đồng
    • lần thứ 66
    • lần thứ 66
  • Nghị quyết Hội đồng Bảo an
    • Cyprus
    • Iran
    • Iraq
    • Israel
    • Lebanon
    • Nagorno-Karabakh
    • Bắc Triều Tiên
    • Palestine
    • Syria
    • Tây Sahara
Bầu cử
  • Tổng Thư Ký (2006
  • 2016)
  • Tòa án Công lý Quốc tế 2011
  • Chủ tịch Đại Hội đồng (2012
  • 2016)
  • Hội đồng Bảo an (2015
  • 2016)
Các chủ đề liên quan
  • Hệ thống Bretton Woods
  • Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân
  • Chỉ trích
  • Sáng kiến Thống nhất
  • Cờ
    • Cờ Danh dự
  • Sáng kiến ​​Bốn Quốc gia
  • Hiệp ước Toàn cầu của Liên Hợp Quốc
  • ICC
  • Năm Quốc tế
  • Giấy thông hành
  • Ủy ban Tham mưu Quân sự
  • Ngôn ngữ chính thức
  • Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học
  • Gìn giữ hòa bình
  • Ngày Liên Hợp Quốc
  • Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền
  • Tuyên bố Thiên niên kỷ
    • Hội nghị
    • Mục tiêu Phát triển
  • Quyền phủ quyết của Hội đồng Bảo an
  • Cải tổ
    • Cải tổ Hội đồng Bảo an
  • Bộ sưu tập Nghệ thuật
  • Khu tưởng niệm Liên Hợp Quốc Hàn Quốc
Khác
  • Đề cương
  • Phim truyền hình Liên Hợp Quốc (1964–1966)
  • Trong văn hóa
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề

Từ khóa » Số Của Liên Hợp Quốc