Danh Sách Tướng Lĩnh Việt Nam Cộng Hòa Tốt Nghiệp Đại Học Chỉ ...
Có thể bạn quan tâm
Hai mươi năm (1955-1975) là thời gian tồn tại của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, trước đó với danh xưng Quân đội Việt Nam Cộng hòa (1955-1965) và là hậu thân của Quân đội Quốc gia Việt Nam (1950-1955). Mặc dù với thời gian ngắn ngủi này, Quân đội VNCH cũng đã đào tạo được một số sĩ quan cao cấp, trong đó có 173 vị được phong cấp tướng[1]. Đa số sĩ quan cấp tướng đều xuất thân từ những trường võ bị do chính phủ Pháp mở ra tại Pháp và các nước thuộc địa Bắc Phi hoặc các trường do Quân đội Pháp mở ra ở Đông Dương. Số nhiều xuất thân từ các trường võ bị và trừ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra tại 3 miền Bắc, Trung, Nam từ cuối thập niên 40 của thế kỷ trước[2].
Kể từ năm 1955, nhằm nâng cao trình độ chỉ huy và tham mưu cho các sĩ quan trong quân đội, nên hàng năm chính phủ của hai nền đệ nhất và đệ nhị Cộng hòa đã gửi các sĩ quan cấp tá và cấp tướng đi tu nghiệp tại Đại học Chỉ huy và Tham mưu Quân đội Hoa Kỳ (US Army Command and General Staff College) Fort Leavenworth thuộc Tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Mỗi năm có từ một đến nhiều sĩ quan VNCH được nhận tu nghiệp, ít nhất là khóa 1961 - 2 (khóa này chỉ có 1 học viên), nhiều nhất là hai khóa 1966 - 1 và 1967 - 1 (mỗi khoá có đến 26 học viên). Những sĩ quan này phải có cấp bậc từ Thiếu tá trở lên. Từ tháng 8 năm 1955 cho đến đầu năm 1975 có 237 sĩ quan trung và cao cấp được đi du học ở Học viện nói trên với tổng số là 36 khóa. Trong số này có 74 sĩ quan sau này là tướng lãnh chỉ huy và tham mưu trong quân đội VNCH, số còn lại (163 sĩ quan) về sau hầu hết đều lên đến cấp Đại tá và giữ những chức vụ cao trong quân đội.
Sau đây là danh sách sĩ quan Quân lực VNCH tốt nghiệp Học viện Fort Leavenworth được phong cấp tướng.
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Họ và tên(Thời gian sống)Xuất thân | Cấp bậcnăm tu nghiệp | Niên khóaThời gian | Cấp bậcChức vụ sau cùng | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1[3] | Vĩnh Lộc(1923-2009)Võ bị Lục quân Pháp[4] | Thiếu tá | 1955 - 195642 tuần[5] | Trung tướngTổng Tham mưu trưởng | Tổng Tham mưu trưởng cuối cùng của Quân lực VNCH. |
2 | Nguyễn Bảo Trị(1929)Võ khoa Nam Định[6] | Trung tướngTổng cục trưởngTổng cục Quân huấn. | |||
3 | Bùi Đình Đạm(1926-2009)Võ bị Huế K1[7] | 1956 - 195742 tuần | Thiếu tướngTổng Giám đốcTổng nha Nhân lực. | ||
4 | Cao Văn Viên(1921-2008)Võ bị Vũng Tàu[8] | Đại tướngTổng Tham mưu trưởng | Giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng với thời gian lâu nhất của QLVNCH. | ||
5 | Nguyễn Văn Chuân(1923-2002)Võ bị Huế K1 | Trung tá | 1957 - 216 tuần[9] | Thiếu tướngTư lệnh Quân đoàn I | Giải ngũ năm 1966. |
6 | Nguyễn Hữu Có(1925-2012)Võ bị Huế K1 | Đại tá | Trung tướngPhụ táTổng trưởng Quốc phòng | Giải ngũ năm 1967, cuối tháng 4/1975 tái ngũ giữ chức vụ Cố vấn cho Tổng Tham mưu trưởng Vĩnh Lộc. | |
7 | Tôn Thất Đính(1926-2013)Võ bị Huế K1 | Trung tướngTư lệnh Quân đoàn I | Giải ngũ năm 1966. | ||
8 | Dương Ngọc Lắm(1924-1973)Võ bị Viễn Đông[10] | Trung tá | Thiếu tướngPhụ tá Đặc biệtPhủ Thủ tướng | Giải ngũ năm 1964. | |
9 | Bùi Hữu Nhơn(1928)Võ bị Viễn Đông | Thiếu tướngUỷ ban Điều hànhQuốc tế Quân viện | Giải ngũ năm 1968 | ||
10 | Nguyễn Văn Thiệu(1923-2001)Võ bị Huế K1 | Trung tướngTổng thống VNCH | Giải ngũ năm 1967 | ||
11 | Đặng Thanh Liêm(1925-2005)Võ bị Viễn Đông | 1957 - 195842 tuần | Thiếu tướngTư lệnh Sư đoàn 5/BB | Giải ngũ năm 1965. | |
12 | Đặng Văn Quang(1929-2011)Võ bị Huế K1 | Trung tướngCố vấnAn ninh Quốc gia | |||
13 | Tôn Thất Xứng(1923-2018)Võ bị Huế K1 | Đại tá | Thiếu tướngChỉ huy trưởngĐại học Quân sự[11] | Giải ngũ năm 1967. | |
14 | Dương Văn Đức(1925-2000)Võ bị Viễn Đông | Thiếu tướng | 1958 - 116 tuần[12] | Trung tướngTư lệnh Quân đoàn IV | Giải ngũ năm 1964. |
15 | Nguyễn Khánh (1927-2013)Võ bị Viễn Đông | Đại tá | Đại tướngThủ tướng Chính phủ | Giải ngũ năm 1965 | |
16 | Lữ Lan(1927-2021)Võ bị Đà Lạt K3 | Trung tá | Trung tướngChỉ huy trưởngCao đẳng Quốc phòng | ||
17 | Thái Quang Hoàng(1918-2013)Võ bị Tông Sơn Tây | Trung tướng | 1958 - 216 tuần | Trung tướngTư lệnh Biệt khu Thủ đô | Giải ngũ năm 1965. |
18 | Nguyễn Văn Kiểm(1924-1969)Võ bị Viễn Đông | Trung tá | Thiếu tướngTham mưu trưởngBiệt bộ Phủ Tổng thống | ||
19 | Dương Văn Minh(1916-2001)Võ bị Thủ Dầu Một[13] | Trung tướng | Đại tướngTổng thống VNCH | Tổng thống cuối cùng của VNCH. | |
20 | Trần Văn Minh(1923-2009)Võ bị Tông Sơn Tây | Trung tướngTổng trưởng Quân lực | Giải ngũ năm 1974. | ||
21 | Phạm Văn Đổng(1919-2008)Võ bị Móng cái | Đại tá | 1958 - 195942 tuần | Thiếu tướngTổng trưởngBộ Cựu chiến binh | Giải ngũ năm 1965. |
22 | Nguyễn Hữu Hạnh(1926-2019)Võ bị Vũng Tàu | Trung tá | Chuẩn tướngPhụ táTổng Tham mưu trưởng | Giải ngũ năm 1974, cuối tháng 4/1975 tái ngũ phục vụ chính quyền Tổng thống Dương Văn Minh. | |
23 | Cao Hảo Hớn(1936-2010)Võ bị Viễn Đông | Trung tướngCố vấn Quân sựPhủ Tổng thống | |||
24 | Lâm Văn Phát(1920-1998)Võ bị Viễn Đông | Trung tướngTư lệnh Biệt khu Thủ đô | Giải ngũ năm 1965, cuối tháng 4/1975 tái ngũ. | ||
25 | Nguyễn Đức Thắng(1930-2020)Võ khoa Nam Định | Trung tướngPhụ tá Kế hoạchTổng Tham mưu trưởng | Giải ngũ năm 1973. | ||
26 | Huỳnh Văn Cao(1927-2013)Võ bị Huế K2 | 1959 - 116 tuần | Thiếu tướngTư lệnh Quân đoàn I | Giải ngũ năm 1966. | |
27 | Lê Văn Kim(1918-1987)Trường Pháo binh Pháp | Thiếu tướng | Trung tướngPhụ tá Tổng Tư lệnh QLVNCH | Giải ngũ năm 1965. | |
28 | Hoàng Xuân Lãm(1928-2017)Võ bị Đà Lạt K3 | Trung tá | Trung tướngPhụ tá Tổng trưởng Quốc phòng | ||
29 | Linh Quang Viên(1918-2013) | Trung tướngĐặc trách Thanh traQuân đoàn II và IV | Giải ngũ năm 1973. | ||
30 | Mai Hữu Xuân(1919-?)Liêm phóng Pháp | Thiếu tướng | Trung tướngPhụ tá Phó Tổng Tư lệnh QLVNCH | Giải ngũ năm 1965. | |
31 | Huỳnh Văn Lạc(1927-2014)Võ khoa Thủ Đức K3[14] | Thiếu tá | 1959 - 216 tuần | Chuẩn tướngTư lệnh Sư đoàn 9/BB | |
32 | Nguyễn Ngọc Lễ(1918-1972)Trường HSQ Pháp[15] | Trung tướng | Trung tướngChánh thẩm Tòa ánMặt trận Quân sự | Giải ngũ năm 1965 | |
33 | Nguyễn Thanh Sằng(1926-2005)Võ bị Huế K2 | Thiếu tá | Thiếu tướngTư lệnh Tiền phươngQuân đoàn IV | Giải ngũ năm 1973 | |
34 | Trần Ngọc Tám(1926-2011)Võ bị Viễn Đông | Thiếu tướng | Trung tướngTư lệnh ĐPQ và NQ | Giải ngũ năm 1974. | |
35 | Đỗ Cao Trí(1929-1971)Nước Ngọt Vũng Tàu[16] | Đại tá | Trung tướngTư lệnh Quân đoàn III | Tử nạn trực thăng tại Tây Ninh, được truy thăng Đại tướng. | |
36 | Nguyễn Duy Hinh(1929)Võ khoa nam Định | Thiếu tá | 1959 - 196042 tuần | Thiếu tướngTư lệnh Sư đoàn 3/BB | |
37 | Phan Đình Thứ(1919-2002)Võ bị Lục quân Pháp | Đại tá | Chuẩn tướngTư lệnh phó Quân đoàn II | Giải ngũ năm 1973. | |
38 | Trần Thiện Khiêm(1925-2021)Võ bị Viễn Đông | 1960 - 116 tuần | Đại tướngThủ tướng Chính phủTổng trưởng Quốc phòng | ||
39 | Hồ Văn Tố(1915-1962)Võ bị Huế K2 | Thiếu tướng | Thiếu tướngChỉ huy trưởng Liên trườngVõ khoa Thủ Đức | ||
40 | Võ Dinh(1929-2017)Võ bị Đà Lạt K3 | Thiếu tá | 1960 - 216 tuần | Chuẩn tướngTham mưu trưởngBộ Tư lệnh Không quân | |
41 | Nguyễn Văn Mạnh(1921-1994)Võ bị Huế K2 | Trung tá | 1960-196142 tuần | Trung tướngTổng Tham mưu phóBộ Tổng Tham mưu | |
42 | Nguyễn Vĩnh Nghi(1932)Võ bị Đà Lạt K5 | Thiếu tá | 1961 - 116 tuần | Trung tướngTư lệnh phó Quân đoàn III | |
43 | Nguyễn Xuân Trang(1924-2015)Nước Ngọt Vũng Tàu | Đại tá | Thiếu tướngTham mưu phóBộ Tổng Tham mưu | ||
44 | Phạm Xuân Chiểu(1920-2018)Võ bị Lục quânChapa Yên Bái | Thiếu tướng | 1961 - 196242 tuần | Trung tướngChủ tịch Hội đồngQuốc gia Lập pháp | Giải ngũ năm 1965. |
45 | Trần Thanh Phong(1926-1972)Võ bị Huế K2 | Trung tá | 1962 - 116 tuần | Thiếu tướngChánh Văn phòngUỷ ban Trung ương | Tử nạn máy bay tại Phú Yên, được truy thăng Trung tướng. |
46 | Phạm Ngọc Sang(1931-2002)Võ khoa Thủ Đức K1 | Chuẩn tướngTư lệnh Sư đoàn 6/KQ | |||
47 | Nguyễn Văn Thiện(1928-1970)Võ khoa Thủ Đức K2 | Chuẩn tướngTư lệnh Biệt khuQuảng Nam-Đà Nẵng | |||
48 | Phạm Quốc Thuần(1926)Võ bị Đà Lạt K5 | Thiếu tá | 1962 - 216 tuần | Trung tướngChỉ huy trưởngTrường HSQ Đồng Đế[17] | |
49 | Ngô Dzu(1926-2006)Võ bị Đà Lạt K2 | Trung tá | 1963 - 116 tuần | Trung tướngTrưởng đoàn Quân sựBan Liên hợp 4 bên | |
50 | Phạm Đăng Lân(1927-2017)Nước Ngọt Vũng Tàu | Chuẩn tướngCục trưởng Cục Công binh | Giải ngũ năm 1965. | ||
51 | Phạm Hữu Nhơn(1928)Võ khoa Nam Định | Thiếu tá | Chuẩn tướngTrưởng phòng 7Bộ Tổng Tham mưu | ||
52 | Đỗ Kế Giai(1929-2016)Võ bị Đà Lạt K5 | 1963 - 216 tuần | Thiếu tướngChỉ huy trưởngLưc lượng Biệt động quân | ||
53 | Nguyễn Văn Hiếu(1929-1975)Võ bị Đà Lạt K3 | Thiếu tướngTư lệnh phó Quân đoàn III | Tử nạn do bị cướp cò súng lục tại Bộ Tư lệnh Quân đoàn III, Biên Hòa, được truy thăng Trung tướng. | ||
54 | Nguyễn Xuân Thịnh(1929-1998)Võ bị Đà Lạt K3 | Trung tá | Trung tướngTư lệnh Pháo binh | ||
55 | Đào Duy Ân(1932)Võ bị Đà Lạt K4 | Thiếu tá | 1964 - 116 tuần | Thiếu tướngTư lệnh phó Quân đoàn III | |
56 | Lâm Quang Thi(1931-2021)Võ bị Đà Lạt K3 | Trung tá | Trung tướngTư lệnh phó Quân đoàn I | ||
57 | Lâm Quang Thơ(1931-1985)Võ bị Đà Lạt K3 | Thiếu tá | Thiếu tướngChỉ huy trưởngVõ bị Đà Lạt[18] | ||
58 | Trương Quang Ân(1932-1968)Võ bị Đà Lạt K4 | 1964 - 216 tuần | Chuẩn tướngTư lệnh Sư đoàn 23/BB | Tử nạn trực thăng tại Đức Lập (Quảng Đức), được truy thăng Thiếu tướng | |
59 | Võ Văn Cảnh(1922-1994)Võ bị Đập Đá K3[19] | Thiếu tướngThứ trưởng Bộ Nội vụ | |||
60 | Trần Tử Oai(1921-1999)Võ bị Tông Sơn Tây | Thiếu tướng | 1964-196542 tuần | Thiếu tướngChỉ huy trưởngVõ bị Đà Lạt | Giải ngũ năm 1965. |
61 | Phan Đình Soạn(1929-1972)Võ khoa Thủ Đức K1 | Trung tá | 1965 - 116 tuần | Chuẩn tướngTư lệnh phó Quân đoàn I | Tử nạn trực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Thiếu tướng. |
62 | Lê Văn Thân(1932-2005)Võ bị Đà Lạt K7 | Thiếu tá | Chuẩn tướngTư lệnh phó Quân đoàn II | ||
63 | Lê Ngọc Triển(1927)Võ bị Huế K2 | Trung tá | Thiếu tướngTham mưu phóBộ Tổng Tham mưu | ||
64 | Trần Văn Cẩm(1927-2009)Võ bị Huế K2 | 1966 - 116 tuần | Chuẩn tướngTư lệnh Sư đoàn 23/BB | ||
65 | Nguyễn Chấn(1931)Võ khoa Nam Định | Chuẩn tướngCục trưởng Cục Công binh | |||
66 | Trần Bá Di(1931-2018)Võ bị Đà Lạt K5 | Thiếu tướngChỉ huy trưởngTTHL Quang Trung | |||
67 | Lý Bá Hỷ(1923-2015)Võ bị Đà Lạt K3 | Chuẩn tướngTư lệnh phóBiệt khu Thủ đô | |||
68 | Nguyễn Văn Chức(1928-2018)Võ bị Vũng Tàu | 1967 - 116 tuần | Chuẩn tướngCục trưởng Cục Công binh | Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận vào ngày 29/4/1975. | |
69 | Nghiêm Văn Phú(1928-2008)HQ Nha Trang K2[20] | Phó Đề đốcChuẩn tướngTư lệnh Lực lượngTuần thám 212 | |||
70 | Trương Bảy(1930-2013)Võ khoa Thủ Đức K1 | Đại tá | 1968-196942 tuần | Chuẩn tướngPhụ tá Tư lệnhCảnh sát Quốc gia | Nguyên là sĩ quan quân đội biệt phái sang Bộ Nội vụ. |
71 | Chương Dzềnh Quay(1928)Võ bị Đà Lạt K5 | 1969 - 197042 tuần | Chuẩn tướngTham mưu trưởngQuân đoàn IV | ||
72 | Ngô Hán Đồng(1930-1972)Võ khoa Thủ Đức K2 | 1970 - 197142 tuần | Đại táChỉ huy trưởngPháo binh Quân đoàn I | Tử nạn trực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Chuẩn tướng. | |
73 | Lê Nguyên Vỹ(1933-1975)Võ bị Địa phươngTrung Việt K2 | Chuẩn tướngTư lệnh Sư đoàn 5/BB | Tự sát ngày 30/4/1975. | ||
74 | Trần Quang Khôi(1930)Võ bị Đà Lạt K6 | 1972 - 197342 tuần | Chuẩn tướngTư lệnh Lữ đoàn 3Kỵ binh Thiết giáp |
Ngoài danh sách 74 học viên sĩ quan VNCH tu nghiệp tại Học viện Chỉ huy và Tham mưu Hoa Kỳ được phong cấp tướng nêu trên trong tổng số 237 học viên từ khóa đầu tiên 1955-1956 đến khóa cuối cùng 1974-1975. Số 163 học viên còn lại về sau hầu hết đều là sĩ quan cấp Đại tá được giữ những chức vụ cao trong quân đội VNCH (chưa có danh sách). Tuy nhiên ở các bài tiểu sử của từng tướng lĩnh, đã chú thích thêm họ và tên những sĩ quan cùng tham gia khóa học với học viên được phong cấp tướng, cụ thể như sau:
Stt | Niên khóaThời gian | Sĩ số | Chú thíchtrong bài tiểu sử | Stt | Niên khóaThời gian | Sĩ số | Chú thíchtrong bài tiểu sử |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1955 - 195642 tuần[21] | 3 | Vĩnh Lộc | 2 | 1956 - 195742 tuần | 7 | Cao Văn Viên |
3 | 1957 - 216 tuần[22] | 8 | Nguyễn Hữu Có | 4 | 1957 - 195842 tuần | 7 | Đặng Văn Quang |
5 | 1958 - 116 tuần | 4 | Dương Văn Đức | 6 | 1958 - 216 tuần | 4 | Thái Quang Hoàng |
7 | 1958 - 195942 tuần | 7 | Nguyễn Đức Thắng | 8 | 1959 - 116 tuần | 7 | Linh Quang Viên |
9 | 1959 - 216 tuần | 8 | Trần Ngọc Tám | 10 | 1959 - 196042 tuần | 4 | Nguyễn Duy Hinh |
11 | 1960 - 116 tuần | 4 | Hồ Văn Tố | 12 | 1960 - 216 tuần | 4 | Võ Dinh |
13 | 1960 - 196142 tuần | 4 | Nguyễn Văn Mạnh | 14 | 1961 - 116 tuần | 4 | Nguyễn Vĩnh Nghi |
15 | 1961 - 196242 tuần | 2 | Phạm Xuân Chiểu | 16 | 1962 - 116 tuần | 5 | Phạm Ngọc Sang |
17 | 1962 - 216 tuần | 4 | Phạm Quốc Thuần | 18 | 1963 - 116 tuần | 5 | Ngô Dzu |
19 | 1963 - 216 tuần | 4 | Đỗ Kế Giai | 20 | 1964 - 116 tuần | 5 | Lâm Quang Thơ |
21 | 1964 - 216 tuần | 4 | Trương Quang Ân | 22 | 1964 - 196542 tuần | 4 | Trần Tử Oai |
23 | 1965 - 116 tuần | 9 | Phan Đình Soạn | 24 | 1966 - 116 tuần | 26 | Trần Bá Di |
25 | 1967 - 116 tuần | 26 | Nguyễn Văn Chức | 26 | 1968 - 6942 tuần | 7 | Trương Bảy |
27 | 1969 - 197042 tuần | 8 | Chương Dzềnh Quay | 28 | 1970 - 197142 tuần | 11 | Lê Nguyên Vỹ |
29 | 1972 - 197342 tuần | 9 | Trần Quang Khôi |
Trên đây là 29 khóa với tổng số là 204 học viên. Còn lại 7 khóa với 33 học viên:
Stt | Niên khóaThời gian | Sĩ số | Tên học viên | Stt | Niên khóaThời gian | Sĩ số | Tên học viên |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1961 - 216 tuần[23] | 1 | Đ/tá Lâm Quang Phòng[24] | 2 | 1962 - 196342 tuần[21] | 2 | Th/tá Tạ Thành Long[25]Tr/tá Lý Trọng Song[26] |
3 | 1963 - 196442 tuần | 2 | Th/tá Trần Đình Duyên[27]Th/tá Nguyễn Văn Tỵ[28] | 4 | 1967 - 196842 tuần | 8 | Tr/tá Phạm Kim Chung[29]Tr/tá Dương Văn Đô[30]Tr/tá Nguyễn Thọ Lập[31]Tr/tá Nguyễn Văn Lộc[32]Tr/tá Phan Huy Lương[33]Tr/tá Nguyễn Phú Sanh[34]Tr/tá Đỗ Dương Thanh[35]Tr/tá Trần Tín[36] |
5 | 1971 - 197242 tuần | 11 | Tr/tá Võ Kim Hải[37]Đ/tá Kha Vãng Huy[38]Đ/tá Nguyễn Quang Kiệt[39]Đ/tá Hoàng Cơ Lân[40]Tr/tá Nguyễn Văn Nhạ[41]Tr/tá Huỳnh Long Phi[42]Tr/tá Trịnh Đình Phi[43]Tr/tá Nguyễn Văn Tăng[44]Tr/tá Trần Văn Thoàn[45]Tr/tá Huỳnh Văn Thơm[41]Tr/tá Cao Đăng Tường[46] | 6 | 1973 - 197442 tuần | 5 | Tr/tá Nguyễn Văn Khả[47]Tr/tá Đỗ Trọng Khôi[48]Tr/tá Huỳnh Minh Mẫn[49]Tr/tá Phạm Văn Tuấn[50]Tr/tá Nguyễn Quốc Tuấn[51] |
7 | 1974 - 197542 tuần | 4[52] | Đ/tá Nguyễn Văn Hạo[53]Đ/tá Huỳnh Vĩnh Lại[54]Tr/tá Phan Trọng Sinh[55]Tr/tá Trần Văn Thưởng[56] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xem trang: Tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa, Wikipedia tiếng Việt
- ^ Xem trang: Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt và Trường Bộ binh Thủ Đức, Wikipedia tiếng Việt
- ^ Thứ tự từ khóa học đầu tiên đến khóa cuối cùng.
- ^ Xuất thân từ trường sĩ quan
- ^ Là "Khóa học Thông thường" (Regular Courses) có thời gian thụ huấn là 10 tháng rưỡi, luôn khai giảng năm trước và mãn khóa năm sau.
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định.
- ^ Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam đặt tại Huế.
- ^ Trường Võ bị Địa phương Nam Việt đặt tại Vũng Tàu.
- ^ Là "Khóa học liên kết" (Associate Courses) thứ hai của năm, có thời gian thụ huấn 4 tháng, luôn luôn khai giảng vào đầu tháng 8 và kết thúc vào cuối tháng 12 cùng năm
- ^ Trường Võ bị Liên quân Viễn Đông đặt tại Đà Lạt, tiền thân của trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt.
- ^ Sau đổi tên thành trường Chỉ huy và Tham mưu cao cấp Lục quân.
- ^ Là "Khóa học Liên kết" thứ nhất của năm, luôn luôn khai giảng trong tháng giêng và mãn khóa trong tháng 5 cùng năm.
- ^ Trường sĩ quan Lục quân đặt tại Thủ Dầu Một (Nay là tỉnh Bình Dương).
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
- ^ Trường Hạ sĩ quan Lục quân Pháp
- ^ Trường Sĩ quan Nước Ngọt đặt tại Vũng Tàu là hậu thân của trường Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt.
- ^ Trường Hạ sĩ quan QLVNCH, tọa lạc tại Đồng Đế, Ba Làng, Nha Trang.
- ^ Trường Võ bị Quốc gia tọa lạc tại Đà Lạt.
- ^ Trường Võ bị Địa phương Trung Việt tọa lạc tại Đập Đá (Huế), là hậu thân của trường Võ bị Quốc gia Huế.
- ^ Trường sĩ quan Hải quân tọa lạc tại Nha Trang
- ^ a b "Khóa học Thông thường" (Regular Courses), thời gian thụ huấn 10 tháng rưỡi.
- ^ "Khóa học Liên kết" (Associate Courses), thời gian thụ huấn 4 tháng.
- ^ "Khóa học Liên kết" (Associate courses), thời gian thụ huấn 4 tháng.
- ^ Tốt nghiệp Trường Hạ sĩ quan Pháp, chức vụ sau cùng là Tổng Giám đốc Thanh niên (1971-1973), giải ngũ năm 1973
- ^ Tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Trưởng ban Quân sự 4 bên
- ^ Tốt nghiệp khóa 4 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Trưởng phòng trong Bộ Tư lệnh Không quân
- ^ Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh
- ^ Tốt nghiệp khóa 5 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Trung tá Trưởng khối Điều hành tại Bộ Quốc phòng
- ^ Tốt nghiệp khóa 6 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I
- ^ Tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp (năm 1972, tái nhiệm Chỉ huy trưởng Thiết giáp lần thứ 2)
- ^ Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Địa phương quân và Nghĩa quân Quân đoàn III
- ^ Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 106 Biệt động quân
- ^ Tốt nghiệp Sĩ quan Nam Định, sau cùng là Đại tá Phụ tá Tư lệnh phó Quân đoàn III
- ^ Tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá biệt phái Phụ tá Tư lệnh Cảnh sát Quốc gia
- ^ Tốt nghiệp Sĩ quan Nam Định, sau cùng là Đại tá Trưởng khối Huấn luyện Trường Chỉ huy và Tham mưu
- ^ Sau cùng là Đại tá Tư lệnh Lữ đoàn 1 Kỵ binh
- ^ Tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, chức vụ sau cùng là Chỉ huy trưởng Trường Pháo binh (1968-1970)
- ^ Tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Thủ Đức, tùng sự tại Bộ Chỉ huy Thiết giáp
- ^ Tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Thủ Đức, chức vụ sau cùng là Chỉ huy phó Bộ chỉ huy Biệt động quân Trung ương
- ^ Sĩ quan Trưng dung, chức vụ sau cùng là Y sĩ trưởng Sư đoàn Nhảy dù
- ^ a b Phục vụ trong đơn vị Bộ binh
- ^ Tốt nghiệp khóa 4 Sĩ quan Thủ Đức, tử nạn trực thăng năm 1972 tại Hải Lăng, Quảng Trị, được truy thăng Đại tá
- ^ Sau cùng là Đại tá Giám đốc Trường Sinh ngữ Quân đội (1970-1973)
- ^ Tốt nghiệp khóa 10 Võ bị Đà Lạt, nguyên Quận trưởng quận Hương Thủy, Thừa Thiên (1968-1970)
- ^ Tốt nghiệp khóa 10 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tư lệnh phó Sư đoàn 5 Bộ binh
- ^ Sau cùng là Đại tá Cục trưởng Cục Chính huấn)
- ^ Phục vụ trong đơn vị Bộ binh)
- ^ Tốt nghiệp khóa 7 Võ khoa Thủ Đức, chức vụ sau cùng là Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Lực lượng Đặc biệt (1969-1970)
- ^ Tùng sự ở Cục Quân cụ
- ^ Chức vụ sau cùng là Chỉ huy phó Pháo binh Quân đoàn II)
- ^ Tùng sự ở Tổng nha Tài chính và Thanh tra Quân phí
- ^ Bốn học viên của khóa 1974 - 1975 đang học dở dang đều bị kẹt lại Hoa Kỳ khi biến cố 30 tháng 4 xảy ra ở Miền Nam Việt Nam
- ^ Chức vụ sau cùng là Chánh Văn phòng Tổng trưởng Quốc phòng
- ^ Giám đốc cuối cùng Trường Sinh ngữ Quân đội
- ^ Tốt nghiệp khóa 11 Võ bị Đà Lạt. Sau cùng tùng sự ở Sở Liên lạc thuộc Nha Kỹ thuật Bộ Tổng Tham mưu. Bào đệ của Trung tướng Phan Trọng Chinh
- ^ Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, chức vụ sau cùng là Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Liên đoàn 81 Biệt kích Dù
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa
- Danh sách sĩ quan VNCH tốt nghiệp Học viện Quân sự Hoa Kỳ. (ARVN Officers Graduates of USA CGS (u)) - Nguyễn Văn Tín.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sĩ quan Hải quân VNCH tốt nghiệp Cao đẳng Hải chiến Hoa Kỳ
Từ khóa » Danh Sách Lính Việt Nam Cộng Hòa
-
Danh Sách
-
Danh Sách Tướng Lĩnh Việt Nam Cộng Hòa - Hình Ảnh Lịch Sử
-
Danh Sách Tướng Lĩnh Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa Cải Tạo
-
Danh Sách Các Quân Nhân Việt Nam Cộng Hòa Hi Sinh Trong Hải ...
-
Danh Sách Tướng Lãnh Việt Nam Cộng Hòa Cải Tạo - Wiki Là Gì
-
Những Tướng VNCH Tự Sát Sau Ngày 30/04/1975 - YouTube
-
Nhân 30/4 Nghĩ Về Nghĩa Trang Quân Nhân VNCH - BBC
-
Gương Mặt Tướng Lĩnh Trong Cuộc Chiến VN - BBC News Tiếng Việt
-
Việt Nam Cộng Hòa - Nghiên Cứu Quốc Tế
-
Phút Tắt Thở Của Bộ Tổng Tham Mưu Quân đội Sài Gòn Và Chính Thể ...
-
Dan Southerland Và Những 'phút Cuối Cùng' Của Việt Nam Cộng Hòa
-
Tướng Lê Văn Hưng, Nguyễn Khoa Nam, Phạm Văn Phú, Lê ...
-
"Sau 46 Năm, Tôi đã Sống Bình An Giữa Lòng đất Nước" - Báo Nhân Dân