Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trong Tiếng Anh

Mục Lục

  • 1 Khái niệm danh từ
  • 2 Phân loại danh từ
    • 2.1 Có 3 cách phổ biến để phân loại danh từ:
  • 3 Chức năng của danh từ
  • 4 Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh là gì?
  • 5 Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế
    • 5.1 Danh từ riêng dùng cho tên người
    • 5.2 Danh từ riêng dùng cho tên địa danh
    • 5.3 Danh từ riêng dùng để chỉ tên doanh nghiệp
    • 5.4 Dùng để chỉ tên các giống động vật đặc trưng

Bạn đã biết cách phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh hay chưa? Nếu chưa, hãy cùng Công ty Dịch Thuật Miền Trung MIDtrans tìm hiểu về ngữ pháp này ngay nhé! Đừng bỏ qua bài viết này vì chúng rất hữu ích cho bạn đấy!

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

Khái niệm danh từ

Danh từ là từ chỉ người, sự vật, sự việc, địa danh hay khái niệm. Ví dụ: Tim (tên người), teacher (giáo viên), apple (quả táo), concentration (sự tập trung),school (trường học), difficulty (sự khó khăn)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

teacher (giáo viên)

Phân loại danh từ

Có 3 cách phổ biến để phân loại danh từ:

Danh từ riêng (proper nouns) và danh từ chung (common nouns)

– Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của từng người, từng vật, từng địa danh… Ví dụ: Linda (tên người), London (Luân Đôn), Red River (sông Hồng) – Danh từ chung là danh từ chỉ tên chung của 1 nhóm người, sự vật, sự việc, hiện tượng…có đặc điểm tương đồng. Ví dụ: children (trẻ em), student (học sinh), country (đất nước)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

student (học sinh)

Danh từ trừu tượng (abstract nouns) và danh từ cụ thể (concrete nouns)

– Danh từ trừu tượng chỉ ý tưởng hay phẩm chất, đặc điểm không nhìn thấy hay sờ được Ví dụ:  love (tình yêu), hope (hi vọng) – Danh từ cụ thể chỉ con người, sự vật tồn tại ở dạng vật chất, có thể sờ thấy hay cảm nhận được. Ví dụ: Tom (tên người), mum (mẹ), pencil (bút chì)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

mum (mẹ)

Danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)

– Danh từ đếm được chỉ những thứ mà chúng ta có thể đếm được. Ví dụ: dog (con chó), book (quyển sách) – Danh từ không đếm được chỉ những thứ trừu tượng, không đếm được. Ví dụ:  knowledge (kiến thức), sugar (đường)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

book (quyển sách)

Chức năng của danh từ

Danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Mary is 9 years old. (Mai 9 tuổi.)

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: He bought a book. (Bạn ấy đã mua 1 cuốn sách.)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

He bought a book. (Bạn ấy đã mua 1 cuốn sách.)

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: She gave her mother a present. (Bạn ấy đã tặng mẹ 1 món quà.) Danh từ có thể làm bổ ngữ. Ví dụ:  I am a student. (Tôi là học sinh.)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

I am a student. (Tôi là học sinh.)

Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh là gì?

Danh từ chung: Những danh từ chỉ chung một nhóm các sự vật. Những danh từ chung không viết hoa.

Ví dụ: a river, a camera, sneakers

Danh từ riêng: Những danh từ riêng chỉ tên riêng của một người hoặc vật. Danh từ riêng cần được viết hoa.

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

The Nile

Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas 

Ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh trong thực tế

Danh từ riêng dùng cho tên người

Tên người trong tiếng Anh luôn là một danh từ riêng và cần được viết hoa chữ cái đầu tiên. Tên riêng của một người không đi chung với ‘a/an’ hay ‘the’. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng ‘the’ trước họ (last name) để chỉ cả một dòng họ. 

Lionel Messi is a great footballers (Lionel Messi là một tay bóng xuất sắc)

The Rockefellers is one of the richest families in the U.S. (Nhà Rockefellers là một trong những dòng họ giàu có nhất Hoa Kỳ)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

The Rockefellers is one of the richest families in the U.S. (Nhà Rockefellers là một trong những dòng họ giàu có nhất Hoa Kỳ)

Danh từ riêng dùng cho tên địa danh

Danh từ riêng rất hay được dùng cho những địa danh như đất nước, núi, sông, đường. 

I want to live in India. (Tôi muốn sống ở Ấn Độ)

Everest is the tallest mountain in the world.  (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới)

The Mekong river is important for agriculture. (Sông Mê-kông rất quan trọng cho nông nghiệp)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

The Mekong river is important for agriculture. (Sông Mê-kông rất quan trọng cho nông nghiệp)

Mặc dù cấu tạo của một vài cái tên là những danh từ chung, chúng vẫn được xem là danh từ riêng khi chỉ một sự vật riêng biệt.

The Great Lakes attract many visitors to America. (Ngũ Đại Hồ thu hút nhiều du khách đến nước Mỹ)

People can float in the Dead Sea easily. (Người ta có thể nổi ở Biển Chết dễ dàng)

The Great Wall of China is one the wonders of the world. (Vạn Lý Trường Thành là một trong những kỳ quan thế giới)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

The Great Wall of China is one the wonders of the world. (Vạn Lý Trường Thành là một trong những kỳ quan thế giới)

Danh từ riêng dùng để chỉ tên doanh nghiệp

Đối với tên riêng của các doanh nghiệp, chúng ta luôn luôn viết hoa, dù tên của doanh nghiệp đó được tạo thành từ những danh từ chung. 

The Pizza Company has some excellent pizzas and spaghetti. (The Pizza Company có những món bánh pizza và mỳ ý xuất sắc)

Apple is the leading technology company. (Apple là công ty công nghệ hàng đầu)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

Apple is the leading technology company. (Apple là công ty công nghệ hàng đầu)

Dùng để chỉ tên các giống động vật đặc trưng

Tên của các giống động vật chỉ cần được viết hoa nếu bao gồm tên một đia danh.

The British shorthair is a popular breed of cat. (giống mèo Anh lông ngắn là một giống mèo được ưa chuộng)

The Siberian tiger is an endangered species. (Cọp Siberia là một loài bị đe dọa.)

danh-tu-chung-va-danh-tu-rieng-trong-tieng-anh

The Siberian tiger is an endangered species. (Cọp Siberia là một loài bị đe dọa.)

Từ khóa » Cách Tìm Danh Từ Chung