Danh Từ & Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh - Ewise

Sau khi học bài ngữ pháp về cấu trúc câu trong Tiếng Anh, chúng ta cần đi sâu vào học cách cấu tạo nên chủ ngữ và tân ngữ. 

Danh từ trong Tiếng Anh là thành phần quan trọng cấu tạo nên chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Các kiến thức về danh từ bao gồm: dấu hiệu nhận biết danh từ, phân loại, cấu tạo cụm danh từ, mệnh đề danh từ….

Danh từ trong tiếng Anh là những từ như thế nào?

Danh từ (Noun) là từ chỉ sự vật, sự việc, ví dụ như: girl- cô gái, people- người, money – tiền, attention – sự tập trung.

Một số đuôi thường thấy của danh từ:

-Các đuôi chỉ nghề nghiệp: -ist, – or, -er, -ian, -man, -ant.

-Các đuôi chỉ sự vật, sự việc: -ance, -ence, -tion, -sion, -ment,…

Trong  1 số trường hợp, động từ mang đuôi -ing cũng được dùng như danh từ. 

Ví dụ:  Learning English sometimes seems interesting. 

(Việc học tiếng Anh đôi khi có vẻ thú vị)

Phân loại danh từ trong Tiếng Anh

Gồm hai loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ mà ta có thể đếm bằng số lượng 1,2,3,4… Ví dụ: một ngươì, hai người, bốn cái cốc…

Danh từ đếm được chia làm 2 loại: danh từ số ít và danh từ số nhiều. 

-Danh từ số ít: diễn tả một đố vật, sự việc nào đó ví dụ “book” (một quyển sách). 

-Danh từ số nhiều: thường được phát triển từ danh từ số ít bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es. ví dụ “book” – một quyển sách khi chuyển thành số nhiều sẽ là “books” – những quyển sách.

Danh từ không đếm được 

Là danh từ mà ta không thể dùng số lượng để đếm. Ta có một số ví dụ như:  water (nước) – không thể đếm một nước, hai nước, attention (sự tập trung) – không thể đếm.

Cụm danh từ trong tiếng Anh

Danh từ kết hợp với một số thành phần khác như tính từ, danh từ, mạo từ, định lượng từ sẽ tạo thành một cụm danh từ. Ví dụ: trong Tiếng Việt ta nói: “Một cô gái đẹp đang tiến lại phía tôi” song trong Tiếng Anh ta sẽ nói: “A beautiful girl is coming to me”. “A beautiful girl” là một cụm danh từ, song tư duy Tiếng Anh ngược với Tiếng Việt, tính từ “beautiful” đặt lên trước danh từ “girl”. Vì thế, thiết lập cụm danh từ cần quan tâm thứ tự các yếu tố như sau: 

Determiner (Mạo từ ) + noun: the village, a house, our friends; those houses

Quantifier (Định lượng từ) + noun: some people; a lot of money

Determiner + Noun+ Noun: the marketing department

Determiner + Adjective + Noun: our closest friends; a new house.

Quantifier + Determiner + Noun: all those children;

Quantifier + Determiner + Adjective + Noun: both of my younger brothers

Determiner + Adverb + Adjective + Noun: That quite expensive house

Ving: Reading book

To V: To study English

Mệnh đề danh từ: 

Gồm có các cấu trúc thường gặp là

  • Question word + S + V 

Eg: What he said is correct. (Những gì anh ta nói đều đúng).

  • Question word + V ( question word is S) 

Eg: I don’t know what will happen. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra)

  • if/whether + S + V

Eg: Can you tell me whether it will rain? (Không biết liệu trời có mưa hay không?)

  • Question word / whether + to V

Eg: Tell me where to go. (Hãy nói cho tôi nơi để đi).

  • That S + V + O

Eg: I know that you know the problem. (Tôi biết là bạn biết vấn đề này). 

Từ khóa » Cấu Tạo Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh