Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh [Compound Nouns] - Grammar

IELTS TUTOR luyện thi IELTS online 1 kèm 1 đảm bảo đầu ra IELTS TUTOR luyện thi IELTS online 1 kèm 1 đảm bảo đầu ra  luyenthidaihoctienganhonline.com (from IELTS TUTOR)
  • Home
  • About us 
    • IELTS TUTOR Hall of Fame
    • Chính sách IELTS TUTOR
    • Học thử
    • Liên lạc
  • Type 
    • IELTS Academic
    • IELTS General
  • Skill 
    • Writing
    • Speaking
    • Reading
    • Listening
  • Target 
    • Band 6.0
    • Band 7.0
    • Band 8.0
  • Thời gian thi
  • IELTS THCS -THPT
  • Blog
  • …  
    • Home
    • About us 
      • IELTS TUTOR Hall of Fame
      • Chính sách IELTS TUTOR
      • Học thử
      • Liên lạc
    • Type 
      • IELTS Academic
      • IELTS General
    • Skill 
      • Writing
      • Speaking
      • Reading
      • Listening
    • Target 
      • Band 6.0
      • Band 7.0
      • Band 8.0
    • Thời gian thi
    • IELTS THCS -THPT
    • Blog
HỌC THỬIELTS TUTOR luyện thi IELTS online 1 kèm 1 đảm bảo đầu ra IELTS TUTOR luyện thi IELTS online 1 kèm 1 đảm bảo đầu ra  luyenthidaihoctienganhonline.com (from IELTS TUTOR)
  • Home
  • About us 
    • IELTS TUTOR Hall of Fame
    • Chính sách IELTS TUTOR
    • Học thử
    • Liên lạc
  • Type 
    • IELTS Academic
    • IELTS General
  • Skill 
    • Writing
    • Speaking
    • Reading
    • Listening
  • Target 
    • Band 6.0
    • Band 7.0
    • Band 8.0
  • Thời gian thi
  • IELTS THCS -THPT
  • Blog
  • …  
    • Home
    • About us 
      • IELTS TUTOR Hall of Fame
      • Chính sách IELTS TUTOR
      • Học thử
      • Liên lạc
    • Type 
      • IELTS Academic
      • IELTS General
    • Skill 
      • Writing
      • Speaking
      • Reading
      • Listening
    • Target 
      • Band 6.0
      • Band 7.0
      • Band 8.0
    • Thời gian thi
    • IELTS THCS -THPT
    • Blog
HỌC THỬIELTS TUTOR luyện thi IELTS online 1 kèm 1 đảm bảo đầu ra

Danh từ ghép trong tiếng anh [Compound Nouns]

· Grammar

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Danh từ ghép trong tiếng anh [Compound Nouns]

1. Danh từ ghép là gì?

1.1. Các loại danh từ ghép

Danh từ ghép được hình thành bằng cách ghép 2 hoặc nhiều hơn các loại từ: danh từ, động từ, tính từ với nhau. Mỗi danh từ ghép đóng vai trò là một đơn vị độc lập.

3 loại danh từ ghép cơ bản như sau:

  • Danh từ ghép mở: có khảng trống giữa các từ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: bus stop là danh từ ghép mở 
  • Danh từ ghép gạch nối: có dấu gạch ngang để nối ở giữa
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: mother-in-law là danh từ ghép có gạch nối
  • Danh từ ghép đóng:được viết liền, không có khoảng trống hay gạch nối ở giữa
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: whiteboard là danh từ ghép đóng
      • IELTS TUTOR lưu ý: Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường được ghép từ những từ đơn lẻ có một âm tiết.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
  • mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
  • living room (phòng khách) = living + room
  • drawing board (bảng vẽ) = drawing + board
  • petrol station (trạm xăng) = petrol + station

1.2. Trọng âm danh từ ghép

Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt về phát âm giữa danh từ ghép và các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • a BLACKbird 
  • a black BIRD
  • a WHITEboard 
  • a white BOARD

>>> Nhưng vẫn có ngoại lệ, vì vậy, IELTS TUTOR khuyên em nên kiểm tra từ điển để đảm bảo mình viết đúng nhé!

  • bus stop (trạm dừng xe buýt) không viết liền
  • drop-out/dropout (học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách 
  • stepmother (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ

2. Các cách thành lập danh từ ghép

Các cách thành lập danh từ ghép

3. Dạng số nhiều của danh từ ghép

Quy tắc cơ bản ở dạng số nhiều, Bạn chỉ cần thêm "s" hoặc "es" vào sau từ chính của danh từ ghép giống như những danh từ thường khác.

Dạng số nhiều của danh từ ghép

4. Các danh từ ghép thường gặp

  1. Advertising company: Công ty quảng cáo
  2. Application form: mẫu đơn xin việc
  3. Assembly line: dây chuyền lắp ráp
  4. Company policy: chính sách của công ty
  5. Consumer loan: khoản vay khác hàng
  6. Dress-code regulation: nội quy ăn mặc
  7. Evaluation form: mẫu đánh giá
  8. Face value: mênh giá
  9. Gender discrimination: phân biệt giới tính
  10. Information desk: bàn thông tin
  11. Membership Fee: phí thành viên
  12. Performance appraisal: đánh giá năng lực
  13. Staff productivity: năng suất lao động nhân viên
  14. Delivery company: công ty vận chuyển
  15. Apartment complex: tòa nhà phức hợp
  16. Application fee: phí nộp đơn
  17. Attendance record: ghi danh, điểm danh
  18. Communication skill: kĩ năng giao tiếp
  19. Construction site: công trường xây dựng
  20. Customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng
  21. Employee participation: sự tham dự của nhân viên
  22. Expiration date: ngày hết hạn
  23. Fringe benefits: lợi ích thêm, thưởng
  24. Hotel reservation: đặt trước khách sạn
  25. Job performance: hiệu suất công việc
  26. Heart-rending: tan nát cõi lòng
  27. Hard-working: làm lụng vất vả
  28. Easy-understand: dễ hiểu
  29. Home-keeping: giữ nhà
  30. Good-looking: trông đẹp mắt
  31. Hand-made: làm thủ công
  32. Horse-drawn: kéo bằng ngựa
  33. Newly-born: sơ sinh
  34. Well-lit: sáng tỏ
  35. White-washes: quét vôi trắng
  36. Clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
  37. Clear-sighted: sáng suốt
  38. Dark-eyed: có mắt huyền
  39. Short-haired: có tóc ngắn
  40. Ash-colored: có màu tro
  41. Lion-hearted: dũng cảm
  42. Thin-lipped: có môi mỏng
  43. Long-sighted (or far sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng

5. Cụm danh từ (Noun Phrase)

Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ vàcó chức năng đồng cách. Nó thường đi trước hoặc sau danh từ mà nó biểu đạt.

Cụm danh từ = Tính từ + Danh từ​

Một cụm danh từ sẽ gồm một danh từ chính và có thể có một hoặc nhiều các tính từ đi kèm để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Khi có nhiều tính từ bổ nghĩa thì chúng ta phải sắp xếp cụm danh từ theo quy tắc OpSACOMP (Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose).

  • Opinion: tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…-
  • Size/Shape: tính từ chỉ kích cỡ, hình dạng. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
  • Age: tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new
  • Color: tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
  • Origin: tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
  • Material: tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
  • Purpose: tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

A beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll.=> Một con búp bê bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp

IELTS TUTOR có hướng dẫn tổng quát cách dùng từ ghép tiếng anh, nhớ đọc kĩ

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

PreviousNhững điều kiện miễn thi ngoại ngữ THPT quốc giaNextCách dùng từ "PAST"tiếng anh Return to siteProfile pictureSubmitCancel Cookie Use We use cookies to improve browsing experience, security, and data collection. By accepting, you agree to the use of cookies for advertising and analytics. You can change your cookie settings at any time. Learn More Accept all Settings Decline All Cookie Settings Necessary Cookies These cookies enable core functionality such as security, network management, and accessibility. These cookies can’t be switched off. Analytics Cookies These cookies help us better understand how visitors interact with our website and help us discover errors. Preferences Cookies These cookies allow the website to remember choices you've made to provide enhanced functionality and personalization. Save

Từ khóa » Các Loại Danh Từ Ghép