Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh (Compound Nouns): Lý Thuyết & Bài ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
1. Định nghĩa danh từ ghép - Compound noun
- Danh từ ghép (compound noun) được cấu thành từ việc ghép các từ lại với nhau. Đa phần danh từ kép tạo nên khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.
- Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập.
- Có 3 dạng danh từ ghép: - Mở: hay sử dụng khoảng trống (primary school)- Dấu gạch ngang giữa các từ (brother-in-law: anh rể)- Đóng: Không có khoảng trống hoặc dấu gạch ngang giữa các từ (bathroom)Ex: Green (màu xanh) và house (nhà) đều có nghĩa riêng nhưng khi ghép lại greenhouse( hiện tượng nóng lên toàn cầu).
2. Các loại từ ghép trong tiếng Anh
Cách kết hợp | Ví dụ |
---|---|
Danh từ + Danh từ | - bathroom (phòng tắm)- fruit juice (nước trái cây) |
Danh từ + Giới từ/Trạng từ | - passer-by (khách qua đường) |
Danh từ + Tính từ | - greenhouse (nhà kính)- software (phần mềm) |
Danh từ + Động từ | - haircut (cắt tóc)- sunrise (mặt trời mọc) |
Tính từ + Danh từ | - primary school (trường tiểu học)- full moon (trăng rằm) |
Tính từ + Động từ | - well-trained (đào tạo tốt) |
Giới từ/Trạng từ + Danh từ | - underground (tàu điện ngầm) |
Động từ + Danh từ | - swimming pool (hồ bơi)- washing machine (máy giặt) |
Động từ + Giới từ/Trạng từ | - check out (làm các thủ tục rời khách sạn)- check-up (kiểm tra sức khỏe) |
Từ + Giới từ + Từ | - brother-in-law (anh rể) |
3. Những quy tắc cơ bản dành cho danh từ ghép
- Danh từ ghép khi viết thành một từ như “whiteboard” (bảng trắng), “bedroom” (phòng ngủ) thường là những từ có hai âm tiết. Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Dựa vào điểm này chúng ta có thể thấy sự khác biệt trong phát âm danh từ ghép và các từ đơn lẻ kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ex: a WHITEboard
- Tuy nhiên, vẫn có những ngoại lệ như “drop-out/ dropout” (người bỏ học, học sinh bỏ học).Trọng âm rất quan trọng để phân biệt nghĩa từ danh từ ghép.Ex: a GREEN HOUSE (ngôi nhà màu xanh) “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây).Ex: a boyFRIEND ( 1 bạn nam)a BOYfriend (1 bạn trai)
4. Quy tắc danh từ ghép trong tiếng Anh
Quy tắc OpSACOMP được sử dụng đối với danh từ ghép. Vậy OpSACOMP có nghĩa là gì?
- Opinion: tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ex: wonderful, lovely.
- Size/Shape: tính từ chỉ kích cỡ.Ex: big, small, long.
- Age: tính từ chỉ độ tuổi. Ex: old, young, old.
- Color: tính từ chỉ màu sắc. Ex: green, blue, orange.
- Origin: tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ex: Vietnamese, American, Korean
- Material: tính từ chỉ chất liệu . Ex: leather, steel, silk…
- Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ex: bike / black / small /
Tính từ nhỏ (small) chỉ kích cỡ (Size) của xe đạp Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên như sau : a small black bike.
5. Một số từ ghép tiếng Anh thông dụng
- heart-rending: tan nát cõi lòng
- hard- working: làm lụng vất vả
- easy- understand: dễ hiểu
- home- keeping: giữ nhà
- good -looking: trông đẹp mắt
- hand-made: làm thủ công
- horse-drawn: kéo bằng ngựa
- newly-born: sơ sinh
- well-lit: sáng tỏ
- white-washes: quét vôi trắng
- clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
- clear-sighted: sáng suốt
- dark-eyed: có mắt huyền
- short-haired: có tóc ngắn
- ash-colored: có màu tro
- lion-hearted: dũng cảm
- thin-lipped: có môi mỏng
6. Dạng số nhiều của danh từ ghép
Thông thường, bạn chỉ cần thêm “s/es” vào sau danh từ của danh từ ghép.
Số ít | Số nhiều |
---|---|
a tennis shoe | three tennis shoes |
one assistant headmaster | five assistant headmasters |
the sergeant major | some sergeants major |
a mother-in-law | two mothers-in-law |
an assistant secretary of state | six assistant secretaries of state |
my toothbrush | our toothbrushes |
a woman-doctor | five women-doctors |
a doctor of philosophy | three doctors of philosophy |
a passerby, a passer-by | four passersby, four passers-by |
Chú ý:
Những danh từ ghép dạng Danh từ + danh từ, khi ở số nhiều danh từ đứng trước giữ vai trò tính từ nên không thêm “S”.
Dạng số nhiều đầy đủ | Danh từ ghép dạng số nhiều (Danh từ + danh từ) |
---|---|
10 trees with oranges | 10 orange trees |
100 cables for cellphones | 100 cellphone cables |
200 boxes for tools | 200 tool boxes |
50 stops for buses | 50 bus stops |
400 wheels for cars | 400 car wheels |
Để ôn lại nội dung của danh từ ghép các bạn cùng làm những bài tập sau với kienthuctienganh.com nhé!
7. Bài tập
Exercise 1: What do we call these things and people?1. Problems concerning health are health problems.2. A magazine about science is …………………..3. Tea made with milk is ……….4. A car that runs in races is …………………..5. A park in central Paris is ……………………6. The results of your test are your ……………..7. The carpet in the living room is ……………….8. A lesson that lasts two hours is ……………….9. An exercise that has three parts is ……………….
Exercise 2: Answer the questions using two of the following words each time:accident belt card credit editor forecast newspaper number road room seat shop weather window1. This can be caused by bad driving. a road accident2. If you’re having a meeting, you need to remember this.=>your …….3. You should wear this when you’re in a plane.=> a ……….4. You can often use this to pay instead of using cash.=> a ……….5. when you want to know whether it rains or not.=> the ……..6. This person is a top journalist.=> a ……….7. You just look at those clothes without buying.=> a ……….
8. Đáp án
Exercise 1:2. a science magazine3. milktea4. a car race5. a central Paris park6. your test result7. a living room carpet8. a two-hour lesson9. a three-part exercise
Exercise 2:2- room number3-seat belt4- credit card5- weather forecast6- newspaper editor7-shop window
Trên đây là những lý thuyết, quy luật quan trọng tâm nhất liên quan đến Danh từ ghép mà kienthuctienganh.com hi vọng truyền tải đến bạn đọc. Hơn nữa, mong rằng qua bài viết này đã trang bị cho các bạn đầy đủ các nội dung liên quan đến Danh từ ghép. Từ những điểm lưu ý trên các bạn có thể tránh những sai không đáng tiếc có và sử dụng nhuần nhuyễn loại từ này trong thực tế.
Bạn đọc có thể tham khảo thêm các điểm ngữ pháp khác ở đây. Chúc các bạn học tốt!
4.3/5 - (7 votes)Footer
Recent posts
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
- Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
Quảng cáo
Về chúng tôi
Từ khóa » Các Loại Danh Từ Ghép
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh | Compound Nouns
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh Và Những điều Bạn Cần Biết
-
8 Loại Và 3 Cách Thành Lập DANH TỪ GHÉP Trong Tiếng Anh
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP Về Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh
-
TIẾNG ANH CÓ NHỮNG DANH TỪ GHÉP THÔNG DỤNG NÀO?
-
"Tất Tần Tật" Kiến Thức Về Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Các Loại Từ Ghép Trong Tiếng Anh
-
Cụm Danh động Từ (Gerund Phrase) | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp Kiến Thức & Cách Dùng Chi Tiết
-
Tất Tần Tật Về Danh Từ Ghép (compound Nouns) Trong Tiếng Anh
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh [Compound Nouns] - Grammar
-
Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh: Khái Niệm & Cách Thành Lập
-
Danh Từ Ghép | TRANG CHUYÊN NGÔN NGỮ HỌC