Đào Đăng Vỹ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các chức vụ từng đảm nhiệm
  • 2 Công trình
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đào Đăng Vỹ (1 tháng 2 năm 1908 tại Huế – 1997) là nhà văn; nhà từ điển học; nổi tiếng của Việt Nam.

Các chức vụ từng đảm nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hội trưởng Hội Quảng Tri ở Huế
  • Phó Hội trưởng Hội Truyền bá Quốc ngữ Trung Kỳ
  • Phó chủ tịch Hội Bảo tồn cố đô Huế
  • Phó chủ tịch Hội Bảo trợ Đại học Vạn Hạnh, Sài Gòn

Công trình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Le Culte des Ancêtres (1932).
  • Enquête sur la Jeunesse Vietnamienne (1932 - 1934).
  • Les Ecrivains et les Artistes Vietnamiens contemporains (1935).
  • Nguyễn Trường Tộ et son Temps (1936-37).
  • L'Annam qui naît (1938).
  • Pour la Famille la Vraie (en collaboration) 1939.
  • La Culture et Nous (en collaboration) 1940.
  • Thất Thủ Kinh đô (kịch lịch sử 5 hồi): 1945.
  • Thế giới chiến tranh lần thứ ba (1946).
  • Nước Mỹ và nền Hòa bình thế giới (1946).
  • Nước Nga và nền Hòa Bình thế giới (1946).
  • Evolution de la Littérature Vietnamienne contemporaine (1949).
  • Nguyễn Trường Tộ et l'Empereur Tự Đức (1951).
  • Khúc nhạc Đồng quê (1954) (Bản dịch La Symphonie Pastorale của A. Gide).
  • Pháp Việt Đại Từ điển (1949-52, 1963, 1970).
  • Papillons Blancs (bản dịch Bướm Trắng của Nhất Linh 1959).
  • Việt Pháp Đại Từ điển: 1956, 1963, 1970.
  • Pháp Việt Từ điển Phổ thông: 1954-1956, 1960, 1963, 1965, 1970.
  • Pháp Việt Tiểu Từ điển: (1961, 1963, 1966, 1970).
  • Việt Pháp Tiểu Từ điển: (1962, 1964, 1966, 1970).
  • Việt Nam Bách khoa Từ điển: Cuốn I cuốn II, III... (1959-1963).
  • Ông già Goriot (le Père Goriot của H. de Balzac dịch ra Việt văn: (1962).
  • Sức mạnh của Bất bạo động (1965).
  • Nguyễn Trường Tộ và Y đằng Bác Văn (1971).
  • Xã hội Nguyễn Trường Tộ và Xã hội Y Đằng Bác Văn (1972).
  • Nguyễn Tri Phương (1974).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vị thế của nhà văn trong cơ chế thị trường và hội nhập[liên kết hỏng]
Flag of Việt NamWriter icon

Bài viết tiểu sử liên quan đến nhà văn Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đào_Đăng_Vỹ&oldid=73487824” Thể loại:
  • Sinh năm 1908
  • Mất năm 1997
  • Sơ khai nhà văn Việt Nam
  • Nhà từ điển học Việt Nam
  • Nhà văn Việt Nam thời Pháp thuộc
  • Nhà văn Việt Nam thời kỳ 1945–1975
  • Người Huế
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đào Đăng Vỹ Thêm ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đăng Vy