Đạo Hàm Riêng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Một phần của loạt bài về | ||||||
Vi tích phân | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||
Vi phân
| ||||||
Tích phân
| ||||||
Chuỗi
| ||||||
Vectơ
| ||||||
Nhiều biến
| ||||||
Chuyên ngành
| ||||||
Thuật ngữ
| ||||||
|
Trong toán học, đạo hàm riêng của một hàm số đa biến là đạo hàm theo một biến, các biến khác được xem như là hằng số(khác với đạo hàm toàn phần, khi tất cả các biến đều biến thiên). Đạo hàm riêng được sử dụng trong giải tích vector và hình học vi phân.
Đạo hàm riêng của f đối với biến x được ký hiệu khác nhau bởi
Ký hiệu của đạo hàm riêng là ∂. Ký hiệu này được giới thiệu bởi Adrien-Marie Legendre và được chấp nhận rộng rãi sau khi nó được giới thiệu lại bởi Carl Gustav Jacob Jacobi.[1]
Đồ thị của hàm số z = x2 + xy + y2. Đạo hàm riêng tại điểm (1, 1, 3) với y là hằng số tương ứng với đường tiếp tuyến song song với mặt phẳng xz.Mặt cắt của đồ thị trên tại y= 1Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Ví dụ sau sẽ giúp giải thích định nghĩa của đạo hàm riêng theo biến y.Giả sử một hàm theo hai biến x,y được xem như là một họ các hàm theo y được đánh số theo x
Nói một cách khác, mỗi giá trị của x định nghĩa một hàm số, ký hiệu là fx, mà nó là hàm số một biến. Nghĩa là
Một khi giá trị của x được chọn, ví dụ là a, thì f(x,y) xác định một hàm số fa
Trong công thức này, a là hằng số, không phải là biến số, do đó fa là một hàm số một biến và do vậy ta có thể sử dụng định nghĩa đạo hàm cho hàm một biến:
Quy trình trên có thể được áp dụng cho bất cứ lựa chọn nào của a. Khi đem gộp lại tất cả những đạo hàm đó ta có được sự biến thiên của hàm số f theo hướng của y:
Đây là đạo hàm riêng của f theo biến số y. Ổ đây ∂ được gọi là ký hiệu đạo hàm riêng.
Một cách tổng quát, đạo hàm riêng của một hàm số f(x1,...,xn) theo hướng xi tại điểm (a1,...,an) được định nghĩa là:
Trong tỷ số bên trên, tất cả các biến ngoại trừ xi được giữ cố định. Do vậy ta chỉ có hàm số theo một biến , và do định nghĩa,,
Một ví dụ quan trọng của đạo hàm riêng: Cho một hàm số f(x1,...xn) đinh nghĩa trên một miền của Rn (ví dụ, trên R2 hay là R3). Trong trường hợp này f có các đạo hàm riêng ∂f/∂xj đối với mỗi biến xj. Tại điểm a, những đạo hàm riêng này định ra vector
Vector này được gọi là gradient của f tại a. Nếu f khả vi tại mọi điểm trong một miền nào đó, thì gradient là hàm số có trị là vectơ ∇f đưa điểm a đến vectơ ∇f(a). Do đó gradient là một trường vectơ.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jeff Miller (ngày 14 tháng 6 năm 2009). “Earliest Uses of Symbols of Calculus”. Earliest Uses of Various Mathematical Symbols. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Partial Derivatives trên MathWorld
Từ khóa » đạo Hàm Riêng Của X^y
-
Đạo Hàm Riêng | Maths 4 Physics & More...
-
Đạo Hàm Riêng Là Gì? Xem Xong 5 Phút Hiểu Luôn. - Tintuctuyensinh
-
[Giải Tích] Đạo Hàm Của Hàm Nhiều Biến Số - Hai's Blog
-
Tính Các đạo Hàm Riêng Hàm Nhiều Biến - Theza2
-
Cách Làm Bài Tập đạo Hàm Riêng Cấp 1 Và Cấp 2 - Học 3 Giây
-
Bài Tập đạo Hàm Riêng, đạo Hàm Theo Hướng Có đáp án - 123doc
-
Bai Tap Co Loi Giai Dao Hamieng_va_vi_phan - SlideShare
-
Bài Tập Tính đạo Hàm Riêng Cấp Cao Của Hàm Số Nhiều Biến - YouTube
-
Đạo Hàm Cấp 2 Của Hàm Hai Biến. - Giảng Dạy - Học Tập
-
Tài Liệu Bài Giảng Môn Toán - Chương 2: Đạo Hàm Riêng Và Vi Phân
-
Tính đạo Hàm Riêng $$z = {e^x}\left( {\cos Y + X\sin Y} \right)$$ - Giải Tích
-
Toán Học - Chương 1: Đạo Hàm Riêng - Tài Liệu, Ebook
-
[PDF] Bài Giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê An