Đáp án Tự Luận Modul 2 CBQL - Blog Tài Liệu

(đáp án tự luận modul 2 CBQL),(đáp án tự luận mo dun 2 CBQL)(đáp án tự luận mo dul 2 CBQL)(đáp án tự luận modul 2 cán bộ quản lý)

 Yêu cầu về đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý trong trường trung học

(đáp án tự luận modul 2 CBQL),(đáp án tự luận mo dun 2 CBQL)(đáp án tự luận mo dul 2 CBQL)(đáp án tự luận modul 2 cán bộ quản lý)

  1. đáp án tự luận modul 2 CBQL
  2. Mẫu giáo án môn Hoạt động trải nghiệm mô đun 2 Tiểu học
  3. Mẫu giáo án minh họa mô đun 2 tiểu học
  4. Đáp án câu hỏi modul 2 Môn tin THCS
  5. đáp án câu hỏi tập huấn modul 1 môn sinh học
  6. Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô dun 2 đầy đủ các môn
  7. Hướng dẫn Mô Đun 2 môn Cơ sở lí luận

(Đáp án tự luận modul 2 CBQL)Định hướng sử dụng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông

Tài liệu tham khảo

Đánh giá giáo viên theo chuẩn là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên nhằm: Xác định chính xác, khách quan mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên ở thời điểm đánh giá theo các tiêu chí trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị cho giáo viên và các cấp quản lý giáo dục trong việc tổ chức đào tạo bồi dưỡng (xây dựng chương trình, lập kế hoạch, quy hoạch đào tạo bồi dưỡng, v.v…) nâng cao năng lực cho giáo viên. Trên cơ sở xác định mức độ năng lực nghề nghiệp giáo viên, tiến hành xếp loại giáo viên. Cung cấp thông tin cho việc xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là một quá trình thu thập các minh chứng thích hợp và đầy đủ nhằm xác định mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong suy nghĩ của giáo viên, hiệu trưởng và cán bộ quản lý giáo dục, đó là: đánh giá giáo viên không phải chủ yếu để bình xét danh hiệu thi đua hằng năm, mà là xem xét những gì giáo viên phải thực hiện và đã thực hiện được, những gì giáo viên có thể thực hiện được. Trên cơ sở đó khuyến cáo giáo viên xây dựng chương trình, kế hoạch tự rèn luyện, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp.

Ở trường THCS, quy trình đánh giá, tính điểm và xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được tiến hành theo các bước cụ thể như sau: Bước 1: Giáo viên tự đánh giá Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến đồng nghiệp trong khối chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá Bước 3: Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm. Người đứng đầu cơ sở GDPT tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học.

Định hướng sử dụng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông và Chuẩn hiệu trưởng trong quản trị nhân sự trường trung học cơ sở

Câu hỏi ôn tập 1. Chọn đáp án đúng nhất Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông là:

Đánh giá theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo cử nhân sư phạm.

Xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.

Đánh giá mức độ thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

Đánh giá chất lượng hoạt động chuyên môn của giáo viên 2. Điền hoặc chọn từ thích hợp vào chỗ trống “Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ Một năm một lần Hai năm một lần vào cuối năm. Người đứng đầu cơ sở GDPT tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ Một năm một lần Hai năm một lần vào cuối năm học.

3. Trả lời câu hỏi Nêu ý nghĩa của Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông đối với: Câu trả lời Hiệu trưởng trường THCS: Để hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Phó hiệu trưởng trường THCS: Để các phó hiệu trưởng thuộc diện quy hoạch chức danh hiệu trưởng; giáo viên thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường. Giáo viên thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Để các giáo viên thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng tự đánh giá, xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập phát triển phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường.

Yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và vai trò, nhiệm vụ của hiệu trưởng trong phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông 2018

1. Trả lời câu hỏi. Nêu ít nhất 3 năng lực cần có đối với CBQL trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT 2018.

Năng lực quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường THCS Năng lực quản trị nhân sự trong trường THCS Năng lực quản trị tài chính trường THCS theo hướng tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình Năng lực quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh ở trường THCS Năng lực quản trị chất lượng giáo dục trường THCS Năng lực xây dựng văn hóa nhà trường ở trường THCS Năng lực thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường ở trường THCS Năng lực phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh THCS Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh THCS.

2. Trả lời câu hỏi Trong các nhiệm vụ dưới đây, Thầy/Cô có khả năng thực hiện tốt nhất nhiệm vụ nào?

o Tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường

o Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường

o Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL trong nhà trường; quản lý, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường

o Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường

Bài làm của HV ··· Câu trả lời Đáp án: Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL trong nhà trường; quản lý, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường 3. Trả lời câu hỏi Thầy/Cô khó khăn nhất khi thực hiện nhiệm vụ nào?

o Tổ chức đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường

o Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường;

o Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL trong nhà trường; quản lý, giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường;

o Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường.

Câu trả lời Đáp án: Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường.

Yêu cầu về đội ngũ giáo v …>Câu hỏi trắc nghiệm (Tính vào công thức điểm)

 1. Chọn đáp án đúng nhất Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở:

Trình độ được đào tạo của giáo viên phổ thông

Những quy định về phẩm chất, năng lực mà người giáo viên cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục phổ thông

Kết hợp mô hình cấu trúc nhân cách với mô hình hoạt động nghề nghiệp, phản ánh những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của đội ngũ giáo viên

Kết hợp giữa chuẩn trình độ đào tạo và yêu cầu về phẩm chất của giáo viên phổ thông 2. Chọn đáp án đúng nhất Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện theo trình tự:

Giáo viên tự đánh giá; Tổ chuyên môn đánh giá; Hiệu trưởng đánh giá.

Giáo viên tự đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá; Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá.

Tổ chuyên môn đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá; Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá.

Giáo viên tự đánh giá; Tổ chuyên môn đánh giá; Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá 3. Chọn đáp án đúng nhất Tiêu chuẩn phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên là:

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; Tư vấn và hỗ trợ học sinh

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Đánh giá về khả năng nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp vụ; Phát triển chuyên môn bản thân; Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục; Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; Tư vấn và hỗ trợ học sinh 4. Chọn đáp án đúng nhất Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo Giáo dục và Đào tạo ngày 22/8/2018 ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên gồm:

4 tiêu chuẩn với 15 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 15 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 20 tiêu chí

5 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí 5. Chọn đáp án đúng nhất Cơ cấu đội ngũ của nhà trường theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông và đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 được xem xét ở các yếu tố sau:

Cơ cấu giáo viên giảng dạy theo môn; Cơ cấu về trình độ được đào tạo của đội ngũ; Cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề; Cơ cấu về giới tính

Cơ cấu về trình độ nghiệp vụ sư phạm; Cơ cấu về số lượng; Cơ cấu về chất lượng giảng dạy; Cơ cấu về trình độ đào tạo

Cơ cấu về tuổi và giới tính; Cơ cấu về số lượng; Cơ cấu về chất lượng giảng dạy

Cơ cấu về trình độ được đào tạo của đội ngũ; Cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề; Cơ cấu về giới tính 6. Chọn đáp án đúng nhất Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GDPT và Chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDPT đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 đòi hỏi người Hiệu trưởng cần thực hiện các nhiệm vụ:

Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Tuyển chọn và sử dụng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

Đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp; Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

Tạo môi trường làm việc và chế độ chính sách cho giáo viên; Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường

Đánh giá thực trạng đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường; Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch; Tạo động lực làm việc; Giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong trường 7. Chọn đáp án đúng nhất Theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ngày 12/7/2017, trường trung học cơ sở được bố trí 2 phó hiệu trưởng khi:

Có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 20 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 25 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 28 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 19 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Có từ 26 lớp trở lên đối với trung du, đồng bằng, thành phố, 17 lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo; trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật

Nghiên cứu rubric và đánh giá kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý để hiểu về yêu cầu lập kế hoạch (đáp án tự luận modul 2 CBQL)

Xác định số lượng giáo viên cần bổ sung theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông2018 cấp trung học cơ sở

Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018

Câu hỏi ôn tập 1. Chọn đáp án đúng nhất Cần lượng hóa khi xây dựng mục tiêu phát triển đội ngũ trong trường THCS nhằm đảm bảo tiêu chí nào:

Đo lường được

Cụ thể

Định hướng kết quả

Giới hạn thời gian 2. Chọn đáp án đúng nhất Giải pháp Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp THCS thuộc chức năng nào trong quản trị nhân sự:

Thu hút nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Duy trì nguồn nhân lực

Câu hỏi trắc nghiệm (Tính vào công thức điểm) 1. Chọn đáp án đúng nhất Văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm của đội ngũ GV, NV, CBQL trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập:

Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2017/VBHN-BGDĐT

Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT 2. Chọn đáp án đúng nhất Giải pháp “Thực hiện phân công chuyên môn hợp lý cho GV, NV, CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 cấp trung học cơ sở” thuộc chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?

Hoạch định nguồn nhân lực

Thu hút và duy trì nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Duy trì và phát triển nguồn nhân lực 3. Chọn đáp án đúng nhất Giải pháp “Bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CTGDPT 2018 cấp trung học cơ sở” thuộc chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?

Hoạch định nguồn nhân lực

Thu hút nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Duy trì nguồn nhân lực 4. Chọn đáp án đúng nhất Giải pháp “Đánh giá chất lượng đội ngũ đảm bảo khách quan, công bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng, tạo động lực làm việc cho đội ngũ GV, NV, CBQL” thuộc chức năng nào của quản trị nguồn nhân lực?

Hoạch định nguồn nhân lực

Thu hút nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Duy trì nguồn nhân lực 5. Chọn đáp án đúng nhất Hãy lựa chọn phương án phù hợp để điền vào nhận định sau:

“….. là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định các điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công vệc và các phẩm chất, kỹ năng mà GV, NV, CBQL cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc”

Phân công chuyên môn

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

Phân tích công việc

Phát triển chuyên môn 6. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng Ghép các chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (ban hành theo Thông tư số 17/2019/TT- BGDĐT của Bộ GDĐT ngày 01/11/2019) với quy định tổ chức tương ứng:

1 Chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học (Chương trình bồi dưỡng 01) 1 Bộ GDĐT quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT, CTGDPT.

2 Chương trình bồi dưỡng thực hiện nhiệm vụ phát triển GDPT theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (Chương trình bồi dưỡng 02) 2 Sở GDĐT quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển GDPT của địa phương, thực hiện CTGDPT, CTGD địa phương

3 Giáo viên tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

3 Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (Chương trình bồi dưỡng 03)

7. Chọn đáp án đúng nhất Cách diễn đạt mục tiêu nào dưới đây đảm bảo tiêu chí SMART trong lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL:

Năm học 2020-2021 tổ chức 2 chương trình bồi dưỡng cho giáo viên giảng dạy môn Ngữ văn và môn Toán về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh

Tổ chức các chương trình bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển chuyên môn của giáo viên

Năm học 2020 – 2021 từng bước xây dựng chương trình phát triển chuyên môn cho giáo viên

Năm học 2020-2021 tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên của toàn trường đáp ứng CTGDPT 2018 8. Chọn đáp án đúng nhất Lựa chọn biểu hiện KHÔNG phải là đặc điểm của sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:

Không đánh giá xếp loại giờ học theo tiêu chí

Tạo cơ hội cho giáo viên phát triển năng lực chuyên môn, phát huy khả năng sáng tạo

Đảm bảo tất cả học sinh tham gia quá trình học tập, đồng thời nâng cao chất lượng học tập của từng học sinh, thống nhất cách dạy các dạng bài

Bài dạy minh họa được coi là bài dạy mẫu

Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên, … (đáp án tự luận module 2 CBQL)

Khái quát chung 100 Khái quát chung Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi . Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giáo viên.

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giáo viên:

+ Ghi nhận, đánh giá công bằng.

+ Ngăn ngừa, giải quyết tốt các mâu thuẫn xung đột trong trường THCS giúp tạo dựng môi trường làm việc hợp tác, cá nhân cố gắng tìm các giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề.

2. Trả lời câu hỏi Hiệu trưởng trường THCS trong video trên đã sử dụng những biện pháp nào để tạo động lực làm việc cho giáo viên?

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

· Hiệu trưởng trường THCS trong video trên đã sử dụng những biện pháp nào

để tạo động lực làm việc cho giáo viên là:

– Động viên khen thưởng cho giáo viên, nhân viên bằng nhiều hình thức khác nhau để khích lệ giáo viên, nhân viên cũng như tạo cho giáo viên, nhân viên niềm tin vào ý nghĩa và công việc mình đang làm, khiến họ cảm tấy phấn khởi,

phấn đấu trong công việc vì những lỗ lực của ình được cán bộ quản lí nhà trường

cũng như tập thẻ giáo viên, nhân viên nhà trường ghi nhận. Thực hiện khen thưởng

kịp thời, đúng người, đúng việc.

– Xây dựng môi trường làm việc tích cực:

+ Tạo điều kiện làm việc để mỗi giáo viên, nhân viên đều có cơ hội phấn đấu.

+ Tạo môi trường làm việc tích cực cho giáo viên, nhân viên nhà trường để họ cảm thấy thoải mái khi làm việc, cảm thấy gắn bó với nhà trường.

+ Cảnh quan xanh, sạch, đẹp.

+ Trân trọng sự đóng góp của giáo viên, nhân viên.

– Đánh giá giáo viên, nhân viên: Khách quan, công bằng, ghi nhận nỗ lực, thể hiện sự thiện chí, hỗ trợ tạo điều kiện để giáo viên, nhân viên khắc phục.

– Tổ chức các hoạt động (hoạt động tập thể, trải nghiệm, tham quan, du lịch) để khích lệ, động viên tinh thần giáo viên, nhân viên.

– Khuyến khích giáo viên, nhân viên học tập. Tóm lại: Cán bộ quản lí cần thực sự quan tâm, chi sẻ đối với giáo viên,

nhân viên, cùng giáo viên, nhân viên tạo ra một tập thể sư phạm đoàn kết, cùng

hướng tới mục tiêu chung của nhà trường.

Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý trong trường trung học cơ sở

Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi Kể tên một số yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hưởng đến động lực làm việc.

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Một sô yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hương đến động lực làm việc:

Yếu tố nhu cầu.

Mục tiêu cá nhân.

Tính cách cá nhân.

Năng lực cá nhân.

Nhận thức của cá nhân.

2. Trả lời câu hỏi Theo Thầy/Cô, những yếu tố nào thuộc về nhà trường có thể làm giảm động lực làm việc của đội ngũ GV, NV, CBQL?

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Những yếu tố thuộc về nhà trường có thể làm giảm động lực làm việc của đội ngũ GV, NV, CBQL:

Văn hóa nhà trường.

Giá trị cốt lõi của nhà trường.

Phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng.

Hệ thống thông tin nội bộ.

Chính sách nhân sự.

Môi trường làm việc.

Quản lý, giải quyết mâu thuẫn xung đột trong trường trung học cở sở

Với hiệu trưởng trường THCS, năng lực nhận diện và quản lí xung đột vừa là một thách thức, một trách nhiệm, và cũng là cơ hội để họ thể hiện tài năng trong việc xây dựng nhà trường thành một tập thể sư phạm thống nhất. Hành động quản lý xung đột tập trung vào ba nội dung: Lập kế hoạch phát triển các mối quan hệ bên trong nhà trường Thiết lập quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường Đánh giá, thúc đẩy sự phát triển của cá nhân. Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi Cho ví dụ minh hoạ về xung đột lợi ích và hướng giải quyết xung đột này.

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Cho ví dụ minh hoạ về xung đột lợi ích và hướng giải quyết xung đột này:

– Ở một trường A: Khi một giáo viên B vì gia đình có việc nên đã xin nghỉ. Sau khi đã nghỉ vì việc riêng nên phải thực hiện dạy bù chương trình buổi đã nghỉ. Nhưng giáo viên B tỏ ra không hài lòng về việc phải thực hiện dạy bù.

– Hướng giải quyết: Phải có quy chế rõ ràng về việc thực hiện

dạy bù. Và cứ theo quy chế để làm việc và áp dụng với tất cả các đối tượng.

Nghiên cứu trường hợp về tạo động lực làm việc, phát triển nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý, giải quyết mâu thuẫn xung đột

Nghiên cứu tình huống Cô H – hiệu trưởng trường THPT B là một nhà giáo, nhà quản lý tâm huyết và có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, lãnh đạo nhà trường. Để thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục nhà trường và đáp ứng tốt những thay đổi đặt ra trong chương trình giáo dục 2018, nhà trường luôn chú trọng việc phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, GV và NV nhà trường. Vì vậy, đa phần GV của trường THPT B có năng lực tốt, nhiệt huyết với công việc, chịu khó tìm tòi học hỏi và phát triển năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, trong trường vẫn còn một số GV ít muốn thay đổi vì nhiều lý do.

Một tình huống cụ thể xảy ra tại trường như sau:

Cô giáo A, là GV môn Địa lý công tác ở trường được hơn 15 năm. Cô có kiến thức vững vàng về chuyên môn, nhưng lại ngại tìm kiếm và thay đổi phương pháp dạy học. Một mặt, vì cô khá tự tin ở kiến thức của mình nhưng sâu xa hơn là cô không giỏi về công nghệ thông tin và gia đình cô có kinh doanh cửa hàng văn phòng phẩm nên rất bận. Vì ít đầu tư vào đổi mới phương pháp dạy học nên HS lớp cô dạy không mấy hứng thú với giờ Địa do cô dạy và học tập không hiệu quả. Nhận thấy thực tế trên, cô H hiệu trưởng nhà trường muốn giúp cô A thay đổi phương pháp dạy học để có những giờ giảng tốt hơn. Trong một lần dự giờ dạy của cô A, hiệu trưởng nhà trường đã nhận thấy những hạn chế trong phương pháp dạy học của cô A khiến lớp học thiếu hứng thú, nhiều học sinh buồn ngủ. Sau giờ dạy đó, hiệu trưởng đã gọi riêng và hỏi cô A tự đánh giá về giờ giảng của mình. Cô A cho rằng đó là một giờ giảng tốt, học sinh trật tự, hiểu bài.

Hiệu trưởng sau khi ghi nhận những điểm tích cực trong giờ dạy của cô A thì có nhận xét đó là một giờ dạy chưa thành công và chỉ ra những hạn chế trong giờ học như: Dành quá nhiều thời gian cho thuyết trình; thiếu tương tác với học sinh, thiếu những kỹ thuật dạy học tích cực phát triển năng lực người học.

Sau khi nhận được đánh giá, góp ý của hiệu trưởng, cô A đã phản ứng lại và nói với một số GV trong tổ rằng cô hiệu trưởng thiếu chuyên môn về Địa lý, đánh giá không đúng năng lực của mình. Thông tin này sau đó đã được một số GV nói lại với hiệu trưởng.

Câu hỏi nghiên cứu 1. Trả lời câu hỏi Trong tình huống trên, hiệu trưởng cần làm gì tiếp theo để cô giáo A nhận ra những hạn chế của mình và có động lực cũng như hành động để thay đổi phát triển năng lực của bản thân?

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Trong tình huống trên theo tôi, hiệu trưởng cần làm tiếp theo để cô giáo A nhận ra những hạn chế của mình và có động lực cũng như hành động để thay đổi phát triển năng lực của bản thân:

Thứ nhất: Hiệu trưởng cho giáo viên thấy hiệu quả thực tế của tiết dạy thông qua việc kiểm tra chất lượng học sinh sau giờ học.

Thứ hai: Đề xuất với giáo viên A cùng mình đi dự giờ các tiết học của các giáo viên khác trong nhà trường có sự tương tác tích cực với học sinh, tổ chức tốt những kỹ thuật dạy học tích cực phát triển năng lực người học để cô A nhận thấy sự khác biệt giưa tiết dạy của mình với đồng nghiệp từ đó sẽ đưa ra sự thay đổi cho bản thân.

2. Chọn đáp án đúng nhất Xung đột trong tình huống trên thuộc loại nào?

Xung đột giá trị

Xung đột quyền lợi 3. Chọn đáp án đúng nhất Phương pháp nào phù hợp nhất để giải quyết xung đột trong tình huống trên?

Ép buộc

Nhượng bộ

Thoả hiệp

Né tránh

Hợp tác 

Bài tập thực hành 100

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 1:Trên cơ sở xác định những nhu cầu nổi trội của các nhóm giáo viên, nhân viên trong trường (theo thâm niên, lứa tuổi, năng lực, động lực…), đưa ra các phương pháp tạo động lực phù hợp cho từng nhóm đối tượng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018. Các nhóm giáo viên, nhân viên Đặc điểm Nhu cầu/mong muốn nổi trội Lựa chọn phương pháp tạo động lực phù hợp Nhu cầu giao tiếp Cởi mở, hoà đồng, gần gũi, hợp tác Cảm giác được yêu thương, quý mến – Xây dựng mối quan hệ cởi mở trong nhà trường – Tạo bầu không khí tâm lí gần gũi, hợp tác. Nhu cầu an toàn Muốn sự an tâm, thoải mái trong công việc – An toàn việc làm – Lương, phúc lợi đúng, đủ, kịp thời. – Đảm bảo an toàn việc làm. – Đảm bảo chi trả lương, phúc lợi đúng, đủ, kịp thời. Nhu cầu tôn trọng Tự chủ trong công việc. – Được ghi nhận lỗ lực bỏ ra và tiến bộ trong công việc. – Ghi nhận lỗ lực bỏ ra và tiến bộ trong công việc. – Khen thưởng kịp thời, công bằng.

Bài tập 2: Học viên đưa ra 01 tình huống xung đột thường gặp trong trường THCS khi tiến hành những đổi mới để thực hiện CTGDPT 2018. Nêu cách giải quyết theo các phương pháp đã tìm hiểu. Dự kiến kết quả giải quyết xung đột theo từng phương pháp và ra quyết định lựa chọn một phương pháp phù hợp nhất với mỗi tình huống. Xem xét tình huống Các phương pháp quản trị xung đột Ép buộc Nhượng bộ Thoả hiệp Hợp tác Né tránh Cách giải quyết Dự kiến kết quả Cách giải quyết Dự kiến kết quả Cách giải quyết Dự kiến kết quả Cách giải quyết Dự kiến kết quả Cách giải quyết Dự kiến kết quả Cô giáo A, là GV môn Ngữ văn. Cô có kiến thức vững vàng về chuyên môn, nhưng lại ngại tìm kiếm và thay đổi phương pháp dạy học. Một mặt, vì cô khá tự tin ở kiến thức của mình nhưng sâu xa hơn là cô không giỏi về công nghệ thông tin và gia đình cô. Vì ít kinh nghiệm về đổi mới phương pháp dạy học nên HS lớp cô dạy không mấy hứng thú với giờ Ngữ văn do cô dạy và học tập không hiệu quả. Nhận thấy thực tế trên, cô H hiệu trưởng nhà trường muốn giúp cô A thay đổi phương pháp dạy học để có những giờ giảng tốt hơn. Trong một lần dự giờ dạy của cô A, hiệu trưởng nhà trường đã nhận thấy những hạn chế trong phương pháp dạy học của cô A khiến lớp học thiếu hứng thú, nhiều học sinh buồn ngủ. Sau giờ dạy đó, hiệu trưởng đã gọi riêng và hỏi cô A tự đánh giá về giờ giảng của mình. Cô A cho rằng đó là một giờ giảng tốt, học sinh trật tự, hiểu bài. Hiệu trưởng sau khi ghi nhận những điểm tích cực trong giờ dạy của cô A thì có nhận xét đó là một giờ dạy chưa thành công và chỉ ra những hạn chế trong giờ học như: Dành quá nhiều thời gian cho thuyết trình; thiếu tương tác với học sinh, thiếu những kỹ thuật dạy học tích cực phát triển năng lực người học. Sau khi nhận được đánh giá, góp ý của hiệu trưởng, cô A đã phản ứng lại và nói với một số GV trong tổ rằng cô hiệu trưởng thiếu chuyên môn về Ngữ văn, đánh giá không đúng năng lực của mình. Thông tin này sau đó đã được một số GV nói lại với hiệu trưởng. Buộc cô A phải thay đổi phương pháp dạy học Không thay đổi Đồng ý với cô A là phương pháp dạy của cô là phù hợp Không thay đổi Cùng cô A tìm ra giải pháp phù hợp nhất để thay đổi tiến bộ Cô A thay đổi Phương pháp giảng day. Kệ cô A muốn dạy thé nào thì dạy Không thay đổi Thầy H thường xuyên chậm chễ hồ sơ sổ sách khi bị nhắc nhở, lập biên bản thì tỏ thái độ không hợp tác và cho rằng bị trù dập. Nguyên nhân là khả năng của thầy còn hạn chế nên tiến độ công việc không cao. Dùng quy chế để xử lí Thay đổi về tiến độ nhưng chất lượng không cao. Tuỳ theo thầy bao giờ xong thì kiểm tra Không thay đổi Tìm hiểu rõ nguyên nhân và đưa ra giải pháp phù hợp giúp đỡ thầy H Thay đổi và tiến bộ Kệ thầy muốn làm thế nào thị làm Không thay đổi

 (tệp tải lên sau)

Câu hỏi trắc nghiệm (Tính vào công thức điểm) 1. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng Sắp xếp các bước sau theo đúng quy trình tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL:

Tìm hiểu nhu cầu, mong muốn Tạo môi trường, điều kiện Hỗ trợ, giúp đỡ Đánh giá Củng cố (khen thưởng, phạt) Đánh giá lại Câu trả lời 1 Tìm hiểu nhu cầu, mong muốn 2 Tạo môi trường, điều kiện 3 Hỗ trợ, giúp đỡ 4 Đánh giá 5 Củng cố (khen thưởng, phạt) 6 Đánh giá lại 2. Chọn đáp án đúng nhất Để tạo động lực bên trong cho GV, NV, CBQL sẵn sàng đổi mới hoạt động dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018, hiệu trưởng cần:

Đưa hướng dẫn đổi mới, giao chỉ tiêu và yêu cầu giáo viên, nhân viên phải thực hiện

Chuẩn bị tâm thế, năng lực thực hiện đổi mới cho GV, NV, CBQL

Tập trung đánh giá giáo viên, nhân viên về những đổi mới mà họ đã làm để đáp ứng chương trình mới

Hầu như nhà quản lý không có cách nào, động lực bên trong phải xuất phát từ chính đội ngũ GV, NV 3. Chọn đáp án đúng nhất Yếu tố hàng đầu triệt tiêu động lực làm việc của GV, NV, CBQL là:

Điều kiện làm việc không tốt

Bầu không khí làm việc thiếu thân thiện

Đánh giá kết quả công việc không khách quan, công bằng

Phân công công việc chưa phù hợp 4. Chọn đáp án đúng nhất Trong quản lý nhà trường, Thầy/Cô nhận thấy mình đã thực hiện nhiều cách để khích lệ GV đổi mới trong công việc song trong trường vẫn còn một số GV chưa thực sự tích cực với các nhiệm vụ đổi mới, Thầy/Cô nghĩ rằng:

Những giáo viên đó không thể thay đổi được.

Bản thân lãnh đạo nhà trường cần tìm hiểu thêm về những giáo viên này và có phân công công việc, hướng dẫn, động viên khích lệ phù hợp hơn.

Do cơ chế, chính sách và lương thấp nên lãnh đạo khó động viên, khích lệ được giáo viên.

Trường vẫn còn nhiều giáo viên có năng lực, họ sẽ tiên phong gánh vác những việc quan trọng để thực hiện đổi mới thành công. 5. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng Ghép nối các phương pháp giải quyết xung đột với những nội dung tương ứng:

1 Phương pháp ép buộc

1 Vấn đề cần giải quyết nhanh, xung đột không phải lâu dài và định kỳ; biết chắc quyết định của mình đúng.

2 Phương pháp hợp tác

2 Vấn đề là quan trọng, hai bên muốn tìm kiếm giải pháp và tạo dựng, giữ gìn mối quan hệ lâu dài.

3 Phương pháp thỏa hiệp 3 Hai bên đều muốn giữ mục tiêu và nhượng bộ để giải quyết được xung đột.

4 Phương pháp né tránh 4 Vấn đề xung đột không quan trọng; việc giải quyết vấn đề không mang lại nhiều lợi ích cho họ. 5 Phương pháp nhượng bộ 5 Mục tiêu duy trì mối quan hệ quan trọng hơn các mối quan tâm khác hoặc một bên nhận ra mình đã sai. 6. Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ảnh hưởng của xung đột:

Xung đột có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào bản chất và cường độ của xung đột

Xung đột liên quan đến con người thường có ảnh hưởng tích cực đến tổ chức

Mức độ xung đột cao dẫn tới sự mất kiểm soát trong tổ chức.

Xung đột liên quan đến công việc ở một mức độ cho phép có thể mang lại những ý tưởng sáng tạo cho tổ chức 7. Chọn đáp án đúng nhất Tiêu chí nào để đánh giá xung đột đã được giải quyết thành công?

. Không còn xung đột nữa và vấn đề được giải quyết

Vấn đề được giải quyết và mối quan hệ thêm bền chặt

Không còn xung đột nữa và mối quan hệ thêm bền chặt

Không còn xung đột nữa và các bên đều hài lòng. 8. Chọn đáp án đúng nhất Đâu là cách hiểu đúng nhất về xung đột giá trị trong nhà trường:

Là loại xung đột không có nguồn gốc từ quan điểm cá nhân

Là loại xung đột xảy ra khi 2 bên có sự bất đồng quan điểm

Là loại xung đột thường chứa đựng nguy cơ nảy sinh thêm xung đột mới

Là loại xung đột xuất phát từ việc bố trí công việc không hợp lý 9. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng Ghép những rào cản trước thay đổi với gợi ý cách giải quyết cho hiệu trưởng trường trung học cơ sở:

1 Tâm lý ngại thay đổi 2 Thiếu kiến thức và kỹ năng để thực hiện hiệu quả công việc theo hướng mới 3 Sợ thất bại, sợ bị đánh giá, phê bình 4 Thiếu sự chia sẻ, đồng thuận từ phía cha mẹ học sinh và cộng đồng 5 Thiếu các nguồn lực cần thiết phục vụ cho đổi mới

4 Tổ chức tuyên truyền, chia sẻ thông tin tới cha mẹ học sinh, cộng đồng về ý nghĩa của sự thay đổi để thực hiện CTGDPT 2018 và huy động sự đồng thuận, tham gia phối hợp hành động của các bên. 3 Phát triển năng lực nghề nghiệp và sự tự tin cho GV, NV, CBQL thông qua tạo động lực làm việc và giải quyết tốt các mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường, xây dựng môi trường làm việc cởi mở, hợp tác, chia sẻ. 1 Chuẩn bị tâm thế cho đội ngũ GV, NV, CBQL để họ chấp nhận thực tế mới; mong muốn thay đổi; lạc quan, tin tưởng vào sự thay đổi. 5 Lập kế hoạch sử dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất hiện có và hoạch định nguồn nhân sự, tham mưu để tuyển dụng, bổ sung số nhân sự thiếu hụt. 2 Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn cho GV, NV, CBQL giúp họ nắm rõ nội dung, ý nghĩa của đổi mới và biết cách triển khai các công việc nhằm thực hiện CTGDPT 2018. 10. Chọn đáp án đúng nhất Trong phương pháp giải quyết xung đột theo hướng hợp tác, đâu là bước giúp các bên trao đổi vấn đề cởi mở để giải quyết vấn đề hiệu quả:

Cùng thiết lập mục tiêu và tập trung vào giải quyết vấn đề, không tập trung vào cá nhân

Lắng nghe và tôn trọng, thấu hiểu quan điểm, lập trường của người khác

Tập trung đưa ra các giải pháp và đánh giá sự hợp lý của các giải pháp dựa trên mục tiêu đã thống nhất

Tập trung vào những thành công và lợi ích thực sự đạt được

Nghiên cứu về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí trong trường trung học cơ sở

Nghiên cứu về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí trong trường trung học cơ sở Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi Hãy nêu ví dụ về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường?

Bài làm của HV ··· Câu trả lời Ví dụ về giám sát: Số lượng sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn ; số lượng sinh hoạt chuyên đề của trường và cụm trường. Ví dụ về đánh giá: Tỷ lệ GV tham gia đầy đủ các hoạt động SHCM của tổ chuyên môn, của trường, cụm trường; tỷ lệ, số lượng GV hoàn thành khóa bồi dưỡng thường xuyên trên hệ thống trực tuyến; tỷ lệ GV được rà soát đánh giá năng lực đảm bảo thực hiện CT GDPT 2018. 2. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng Hãy sắp xếp các bước thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường theo trình tự phù hợp

Xác định mục đích giám sát, đánh giá Xác định nội dung giám sát, đánh giá Xác định phương pháp thu thập thông tin (cả thông tin định tính và thông tin định lượng) Xây dựng công cụ đo lường Thu thập và xử lý thông tin Đưa ra những nhận định về giá trị và đề xuất hướng phát triển hoặc biện pháp để cải thiện tình hình

Nghiên cứu trường hợp về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong nhà trường

Trường hợp về giám sát, đánh giá giáo viên của trưởng THCS A.

Trường THCS A là một trường có uy tín về chất lượng giáo dục tại địa phương. Nhà trường luôn chú trọng việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, tuy nhiên đội ngũ giáo viên của trường THCS A không đồng đều về năng lực chuyên môn, cá biệt có một số ít giáo viên có năng lực sư phạm kém hơn hẳn so với mặt bằng chung của đội ngũ giáo viên nhà trường.

Trong thời gian học sinh phải nghỉ ở nhà do dịch Covid 19, trường tiến hành dạy Online. Giáo viên được tập huấn để dạy học trên nền tảng Office 365.

Lo lắng trường giáo viên A có năng lực chuyên môn kém, dạy học bình thường đã không tốt, giờ dạy online còn khó thích ứng hơn, cô Hiệu trưởng đã trực tiếp dự giờ của giáo viên A và các giáo viên khác trong tổ của giáo viên A. Đúng như cô Hiệu trưởng lo lắng, giờ dạy của giáo viên A rất kém.

Cô Hiệu trưởng gọi điện cho giáo viên A và nói: “Hôm nay chị dự giờ dạy online của em, thấy em cực quá!”. Giáo viên A thành thật chia sẻ: “Vâng chị ạ, em cũng biết là em dạy kém so với mọi người, giờ dạy online càng khó hơn”. Cô Hiệu trưởng gợi ý: “Chị cũng dự giờ của thầy H tổ em, thầy H có cách dạy hay lắm, em dự thử xem có áp dụng được không? Áp dụng được điều gì hay thì chia sẻ lại với chị nhé!”.

Ngày hôm sau, cô Hiệu trưởng vào dự giờ của thầy H thì thấy giáo viên A cũng đã dự giờ. Khi cô vào dự giờ dạy sau của giáo viên A, quả nhiên giáo viên A đã áp dụng một vài cách dạy mới học được từ thầy giáo H. Sau giờ dạy, giáo viên A gọi điện cho Hiệu trưởng nói rằng, cô ấy đã áp dụng phương pháp học được từ thầy H và thấy rất hiệu quả. Cô Hiệu trưởng vui vẻ ghi nhận và động viên cô giáo A dự giờ thêm một số giáo viên khác để có thể biết thêm những cách dạy hiệu quả khác.

Cứ như vậy, sau một tháng, giáo viên A đã tiến bộ hơn hẳn về chuyên môn, cô còn nói với Hiệu trưởng rằng, khi học sinh quay trở lại trường, cô ấy sẽ xin dự giờ thêm nhiều đồng nghiệp khác nữa.

Câu hỏi trắc nghiệm (Tính vào công thức điểm) 1. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng Sắp xếp các bước sau theo đúng quy trình tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, NV, CBQL:

Tìm hiểu nhu cầu, mong muốn Tạo môi trường, điều kiện Hỗ trợ, giúp đỡ Đánh giá Củng cố (khen thưởng, phạt) Đánh giá lại Câu trả lời 1 Tìm hiểu nhu cầu, mong muốn 2 Tạo môi trường, điều kiện 3 Hỗ trợ, giúp đỡ 4 Đánh giá 5 Củng cố (khen thưởng, phạt) 6 Đánh giá lại 2. Chọn đáp án đúng nhất Để tạo động lực bên trong cho GV, NV, CBQL sẵn sàng đổi mới hoạt động dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018, hiệu trưởng cần:

Đưa hướng dẫn đổi mới, giao chỉ tiêu và yêu cầu giáo viên, nhân viên phải thực hiện

Chuẩn bị tâm thế, năng lực thực hiện đổi mới cho GV, NV, CBQL

Tập trung đánh giá giáo viên, nhân viên về những đổi mới mà họ đã làm để đáp ứng chương trình mới

Hầu như nhà quản lý không có cách nào, động lực bên trong phải xuất phát từ chính đội ngũ GV, NV 3. Chọn đáp án đúng nhất Yếu tố hàng đầu triệt tiêu động lực làm việc của GV, NV, CBQL là:

Điều kiện làm việc không tốt

Bầu không khí làm việc thiếu thân thiện

Đánh giá kết quả công việc không khách quan, công bằng

Phân công công việc chưa phù hợp 4. Chọn đáp án đúng nhất Trong quản lý nhà trường, Thầy/Cô nhận thấy mình đã thực hiện nhiều cách để khích lệ GV đổi mới trong công việc song trong trường vẫn còn một số GV chưa thực sự tích cực với các nhiệm vụ đổi mới, Thầy/Cô nghĩ rằng:

Những giáo viên đó không thể thay đổi được.

Bản thân lãnh đạo nhà trường cần tìm hiểu thêm về những giáo viên này và có phân công công việc, hướng dẫn, động viên khích lệ phù hợp hơn.

Do cơ chế, chính sách và lương thấp nên lãnh đạo khó động viên, khích lệ được giáo viên.

Trường vẫn còn nhiều giáo viên có năng lực, họ sẽ tiên phong gánh vác những việc quan trọng để thực hiện đổi mới thành công. 5. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng Ghép nối các phương pháp giải quyết xung đột với những nội dung tương ứng:

1 Phương pháp ép buộc 2 Phương pháp hợp tác 3 Phương pháp thỏa hiệp 4 Phương pháp né tránh 5 Phương pháp nhượng bộ 4 Vấn đề xung đột không quan trọng; việc giải quyết vấn đề không mang lại nhiều lợi ích cho họ. 1 Vấn đề cần giải quyết nhanh, xung đột không phải lâu dài và định kỳ; biết chắc quyết định của mình đúng. 3 Hai bên đều muốn giữ mục tiêu và nhượng bộ để giải quyết được xung đột. 5 Mục tiêu duy trì mối quan hệ quan trọng hơn các mối quan tâm khác hoặc một bên nhận ra mình đã sai. 2 Vấn đề là quan trọng, hai bên muốn tìm kiếm giải pháp và tạo dựng, giữ gìn mối quan hệ lâu dài. 6. Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về ảnh hưởng của xung đột:

Xung đột có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào bản chất và cường độ của xung đột

Xung đột liên quan đến con người thường có ảnh hưởng tích cực đến tổ chức

Mức độ xung đột cao dẫn tới sự mất kiểm soát trong tổ chức.

Xung đột liên quan đến công việc ở một mức độ cho phép có thể mang lại những ý tưởng sáng tạo cho tổ chức 7. Chọn đáp án đúng nhất Tiêu chí nào để đánh giá xung đột đã được giải quyết thành công?

. Không còn xung đột nữa và vấn đề được giải quyết

Vấn đề được giải quyết và mối quan hệ thêm bền chặt

Không còn xung đột nữa và mối quan hệ thêm bền chặt

Không còn xung đột nữa và các bên đều hài lòng. 8. Chọn đáp án đúng nhất Đâu là cách hiểu đúng nhất về xung đột giá trị trong nhà trường:

Là loại xung đột không có nguồn gốc từ quan điểm cá nhân

Là loại xung đột xảy ra khi 2 bên có sự bất đồng quan điểm

Là loại xung đột thường chứa đựng nguy cơ nảy sinh thêm xung đột mới

Là loại xung đột xuất phát từ việc bố trí công việc không hợp lý 9. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng Ghép những rào cản trước thay đổi với gợi ý cách giải quyết cho hiệu trưởng trường trung học cơ sở:

1 Tâm lý ngại thay đổi 2 Thiếu kiến thức và kỹ năng để thực hiện hiệu quả công việc theo hướng mới 3 Sợ thất bại, sợ bị đánh giá, phê bình 4 Thiếu sự chia sẻ, đồng thuận từ phía cha mẹ học sinh và cộng đồng 5 Thiếu các nguồn lực cần thiết phục vụ cho đổi mới 4 Tổ chức tuyên truyền, chia sẻ thông tin tới cha mẹ học sinh, cộng đồng về ý nghĩa của sự thay đổi để thực hiện CTGDPT 2018 và huy động sự đồng thuận, tham gia phối hợp hành động của các bên. 3 Phát triển năng lực nghề nghiệp và sự tự tin cho GV, NV, CBQL thông qua tạo động lực làm việc và giải quyết tốt các mâu thuẫn, xung đột trong nhà trường, xây dựng môi trường làm việc cởi mở, hợp tác, chia sẻ. 1 Chuẩn bị tâm thế cho đội ngũ GV, NV, CBQL để họ chấp nhận thực tế mới; mong muốn thay đổi; lạc quan, tin tưởng vào sự thay đổi. 5 Lập kế hoạch sử dụng và phát huy tối đa cơ sở vật chất hiện có và hoạch định nguồn nhân sự, tham mưu để tuyển dụng, bổ sung số nhân sự thiếu hụt. 2 Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn cho GV, NV, CBQL giúp họ nắm rõ nội dung, ý nghĩa của đổi mới và biết cách triển khai các công việc nhằm thực hiện CTGDPT 2018. 10. Chọn đáp án đúng nhất Trong phương pháp giải quyết xung đột theo hướng hợp tác, đâu là bước giúp các bên trao đổi vấn đề cởi mở để giải quyết vấn đề hiệu quả:

Cùng thiết lập mục tiêu và tập trung vào giải quyết vấn đề, không tập trung vào cá nhân

Lắng nghe và tôn trọng, thấu hiểu quan điểm, lập trường của người khác

Tập trung đưa ra các giải pháp và đánh giá sự hợp lý của các giải pháp dựa trên mục tiêu đã thống nhất

Tập trung vào những thành công và lợi ích thực sự đạt được

Nghiên cứu về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí trong trường trung học cơ sở

Nghiên cứu về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí trong trường trung học cơ sở Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi Hãy nêu ví dụ về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường?

Bài làm của HV ··· Câu trả lời Ví dụ về giám sát: Số lượng sinh hoạt chuyên đề của tổ chuyên môn ; số lượng sinh hoạt chuyên đề của trường và cụm trường. Ví dụ về đánh giá: Tỷ lệ GV tham gia đầy đủ các hoạt động SHCM của tổ chuyên môn, của trường, cụm trường; tỷ lệ, số lượng GV hoàn thành khóa bồi dưỡng thường xuyên trên hệ thống trực tuyến; tỷ lệ GV được rà soát đánh giá năng lực đảm bảo thực hiện CT GDPT 2018. 2. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng Hãy sắp xếp các bước thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường theo trình tự phù hợp

Xác định mục đích giám sát, đánh giá Xác định nội dung giám sát, đánh giá Xác định phương pháp thu thập thông tin (cả thông tin định tính và thông tin định lượng) Xây dựng công cụ đo lường Thu thập và xử lý thông tin Đưa ra những nhận định về giá trị và đề xuất hướng phát triển hoặc biện pháp để cải thiện tình hình

Nghiên cứu trường hợp về giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên trong nhà trường 100

Trường hợp về giám sát, đánh giá giáo viên của trưởng THCS A. Trường THCS A là một trường có uy tín về chất lượng giáo dục tại địa phương. Nhà trường luôn chú trọng việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, tuy nhiên đội ngũ giáo viên của trường THCS A không đồng đều về năng lực chuyên môn, cá biệt có một số ít giáo viên có năng lực sư phạm kém hơn hẳn so với mặt bằng chung của đội ngũ giáo viên nhà trường.

Trong thời gian học sinh phải nghỉ ở nhà do dịch Covid 19, trường tiến hành dạy Online. Giáo viên được tập huấn để dạy học trên nền tảng Office 365.

Lo lắng trường giáo viên A có năng lực chuyên môn kém, dạy học bình thường đã không tốt, giờ dạy online còn khó thích ứng hơn, cô Hiệu trưởng đã trực tiếp dự giờ của giáo viên A và các giáo viên khác trong tổ của giáo viên A. Đúng như cô Hiệu trưởng lo lắng, giờ dạy của giáo viên A rất kém.

Cô Hiệu trưởng gọi điện cho giáo viên A và nói: “Hôm nay chị dự giờ dạy online của em, thấy em cực quá!”. Giáo viên A thành thật chia sẻ: “Vâng chị ạ, em cũng biết là em dạy kém so với mọi người, giờ dạy online càng khó hơn”. Cô Hiệu trưởng gợi ý: “Chị cũng dự giờ của thầy H tổ em, thầy H có cách dạy hay lắm, em dự thử xem có áp dụng được không? Áp dụng được điều gì hay thì chia sẻ lại với chị nhé!”.

Ngày hôm sau, cô Hiệu trưởng vào dự giờ của thầy H thì thấy giáo viên A cũng đã dự giờ. Khi cô vào dự giờ dạy sau của giáo viên A, quả nhiên giáo viên A đã áp dụng một vài cách dạy mới học được từ thầy giáo H. Sau giờ dạy, giáo viên A gọi điện cho Hiệu trưởng nói rằng, cô ấy đã áp dụng phương pháp học được từ thầy H và thấy rất hiệu quả. Cô Hiệu trưởng vui vẻ ghi nhận và động viên cô giáo A dự giờ thêm một số giáo viên khác để có thể biết thêm những cách dạy hiệu quả khác.

Cứ như vậy, sau một tháng, giáo viên A đã tiến bộ hơn hẳn về chuyên môn, cô còn nói với Hiệu trưởng rằng, khi học sinh quay trở lại trường, cô ấy sẽ xin dự giờ thêm nhiều đồng nghiệp khác nữa.

Trường hợp về giám sát, đánh giá giáo viên của trưởng THCS A. Trường THCS A là một trường có uy tín về chất lượng giáo dục tại địa phương. Nhà trường luôn chú trọng việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên, tuy nhiên đội ngũ giáo viên của trường THCS A không đồng đều về năng lực chuyên môn, cá biệt có một số ít giáo viên có năng lực sư phạm kém hơn hẳn so với mặt bằng chung của đội ngũ giáo viên nhà trường.

Trong thời gian học sinh phải nghỉ ở nhà do dịch Covid 19, trường tiến hành dạy Online. Giáo viên được tập huấn để dạy học trên nền tảng Office 365.

Lo lắng trường giáo viên A có năng lực chuyên môn kém, dạy học bình thường đã không tốt, giờ dạy online còn khó thích ứng hơn, cô Hiệu trưởng đã trực tiếp dự giờ của giáo viên A và các giáo viên khác trong tổ của giáo viên A. Đúng như cô Hiệu trưởng lo lắng, giờ dạy của giáo viên A rất kém.

Cô Hiệu trưởng gọi điện cho giáo viên A và nói: “Hôm nay chị dự giờ dạy online của em, thấy em cực quá!”. Giáo viên A thành thật chia sẻ: “Vâng chị ạ, em cũng biết là em dạy kém so với mọi người, giờ dạy online càng khó hơn”. Cô Hiệu trưởng gợi ý: “Chị cũng dự giờ của thầy H tổ em, thầy H có cách dạy hay lắm, em dự thử xem có áp dụng được không? Áp dụng được điều gì hay thì chia sẻ lại với chị nhé!”.

Ngày hôm sau, cô Hiệu trưởng vào dự giờ của thầy H thì thấy giáo viên A cũng đã dự giờ. Khi cô vào dự giờ dạy sau của giáo viên A, quả nhiên giáo viên A đã áp dụng một vài cách dạy mới học được từ thầy giáo H. Sau giờ dạy, giáo viên A gọi điện cho Hiệu trưởng nói rằng, cô ấy đã áp dụng phương pháp học được từ thầy H và thấy rất hiệu quả. Cô Hiệu trưởng vui vẻ ghi nhận và động viên cô giáo A dự giờ thêm một số giáo viên khác để có thể biết thêm những cách dạy hiệu quả khác.

Cứ như vậy, sau một tháng, giáo viên A đã tiến bộ hơn hẳn về chuyên môn, cô còn nói với Hiệu trưởng rằng, khi học sinh quay trở lại trường, cô ấy sẽ xin dự giờ thêm nhiều đồng nghiệp khác nữa.

Câu hỏi nghiên cứu 1. Trả lời câu hỏi Hãy nhận xét về phương pháp giám sát, đánh giá hoạt động của giáo viên mà Hiệu trưởng đã sử dụng trong tình huống trên?

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

thứ nhất đồng chí hiệu trưởng đã quan sát tình hình thực tế của đội ngũ và các điều kiện phải thay đổi hình thức dạy học.

Thứ hai: đồng chí đã phỏng vấn trực tiếp đối tượng giáo viên A để nắm bắt thực tế và đưa ra hướng giải quyết linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế đang diễn ra Thứ ba đồng chí đã tiến hành xem xét lại toàn bộ các hoạt động để đánh giá hiệu quả

Câu hỏi ôn tập 1. Trả lời câu hỏi Khung giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý bao gồm những nội dung nào?

Bài làm của HV ··· Nhập câu trả lời vào hộp thoại dưới đây:

Khung giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

bao gồm những nội dung sau:

1. Nội dung giám sát đánh giá: Số lượng cơ cấu đội ngũ GV,NV, CBQL trong trường THCS đáp ứng CTGDPT 2018; Chất lượng của đội ngũ GV,NV, CBQL trong trường THCS đáp ứng CTGDPT 2018; Các giả pháp và hoạt động phát triển đội ngũ G, NV, CBQL trong nhà trường.

2. Chỉ số giám sát, đánh giá: Chỉ số định lượng là các con số và được trình bày dưới dạng số hoặc tỷ lệ phần trăm; chỉ số định tính là các quan sát mô tảvà có thể được sử dụng để bổ sung cho số lượng và tỷ lệ phần trẳmút ra từ chỉ số định lượng

3. Phương pháp giám sát, đánh giá:: Khảo sát /điều tra; quán sát; phỏng vấn; xem xét các hoạt động; xem xét các báo cáo hàng tháng; xem xét báo cáo tiến độ theo định kỳ

và các báo cáo đánh giá giữa kỳ; thảo luận nhóm tập trung; các cuộc họp khác…

Nộp file bài tập thực hành 1. Trả lời câu hỏi Thầy cô vui lòng gửi file bài tập thực hành đã hoàn thành tại đây

Bài làm của HV ··· Thả tệp tại đây (file sẽ tải lên sau)

Khung giám sát, đánh giá kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL Nội dung giám sát, đánh giá Chỉ số Phương pháp Nguồn thông tin Tần suất Báo cáo giám sát, đánh giá Nội dung 1 Mục tiêu kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL 1.1. Số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CTGDPT 2018 Số lượng GV, NV, CBQL theo định mức Xem báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường Hàng năm Báo cáo chung toàn trường, đề xuất, bổ sung nhân sự Số lượng giáo viên theo kế hoạch phát triển nhà trường Xem báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường Hàng năm Báo cáo chung toàn trường, đề xuất, bổ sung nhân sự Cơ cấu giáo viên theo môn học Xem báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường Hàng năm Báo cáo chung toàn trường, đề xuất, bổ sung nhân sự Số lượng giáo viên thiếu giờ Xem báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường Hàng năm Báo cáo chung toàn trường, đề xuất, bổ sung nhân sự Số lượng giáo viên thừa giờ Xem báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường Kết thúc học kì Báo cáo chung toàn trường, đề xuất, bổ sung nhân sự, kinh phí trả tiền thừa giờ. 1.2. Chất lượng của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CTGDPT 2018 Chuẩn về trình độ đào tạo của GV, NV, CBQL Xem xét báo cáo Số liệu của tổ chuyên môn, hồ sơ cá nhân Hàng năm, đột xuất Báo cáo chung toàn trường, kế hoạch bố trí giáo viên đi đào tạo, đề xuất hỗ trợ… Kết quả đánh giá GV, NV, CBQL theo chuẩn nghề nghiệp Khảo sát tự đánh giá, thảo luận, xem xét báo cáo Hồ sơ cá nhân, số liệu của tổ chuyên môn, CBQL Hàng năm Báo cáo chung toàn trường, kế hoạch bố trí giáo viên đi đào tạo, đề xuất hỗ trợ… Kết quả đánh giá viên chức Tự đánh giá, thảo luận, xem xét báo cáo Hồ sơ cá nhân, số liệu của tổ chuyên môn, số liệu tổng hợp của toàn trường trên hệ thống bồi dưỡng trực tuyến. Hàng năm, đột xuất Báo cáo của cá nhân, của tổ chuyên môn, của toàn trường và các đề xuất, kiến nghị để phát triển năng lực cho GV, NV, CBQL Nội dung 2 Các giải pháp và hoạt động phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL 2.1. Bồi dưỡng, phát triển năng lực nhề nghiệp cho Gv, NV, CBQL qua sinh hoạt chuyên môn Số lượng sinh hoạt chuyên đề của trường và cụm trường Quan sát, xem xét hoạt động, xem xét báo cáo Hồ sơ của tổ chuyên môn, của trường Theo kì học Báo cáo kết quả, đề xuất, kiến nghị Số lượng sinh hoạt chuyên đề tổ chuyên môn Quan sát, xem xét hoạt động, xem xét báo cáo Hồ sơ của tổ chuyên môn Hồ sơ của tổ chuyên môn Báo cáo kết quả, đề xuất, kiến nghị Tỉ lệ giáo viên tham dự đầy đủ, có chất lượng các haotj động chuyên môn của tổ chuyên môn, của trường, cụm trường. Quan sát, xem xét hoạt động, xem xét báo cáo, khảo sát Quan sát, phỏng vấn, thảo luận Theo học kì, đột xuất Báo cáo kết quả, đề xuất các biện pháp 2.2. Bồi dưỡng, phát triển năng lực nhề nghiệp cho Gv, NV, CBQL theo chương trình bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng CTGDPT 2018 Tỉ lệ được rà soát đánh gia năng lực đảm bảo thực hiện CT GDPT 2028 Xem xét báo cáo, khảo sát Số liệu trên hệ thống bồi dưỡng trực tuyến Hàng năm, đột xuất Báo cáo tổng hợp, đề xuất các biện pháp, kiến nghị với cấp trên Tỉ lệ/số lượng giáo viên hoàn thành các bồi dưỡng thường xuyên trên hệ thống trực tuyến Xem xét báo cáo. Số liệu trên hệ thống bồi dưỡng trực tuyến Hàng năm, đột xuất Báo cáo tổng hợp, đề xuất các biện pháp, kiến nghị với cấp trên 2.3. Tạo động lực làm việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên Những yếu tố cản trở đén việc việc, phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên Phỏng vấn, khảo sát, thảo luận nhóm Cá nhân, tổ chuyên môn, CBQL Theo kì, đột xuất Báo cáo tổng hợp, đề xuất các biện pháp, kiến nghị với cấp trên Những yếu tố tạo động lực cho giáo viên Phỏng vấn, khảo sát, thảo luận nhóm, quan sát. Cá nhân, tổ chuyên môn, CBQL Theo kì, đột xuất Báo cáo tổng hợp, đề xuất các biện pháp, kiến nghị với cấp trên

Câu hỏi trắc nghiệm (Tính vào công thức điểm) 1. Chọn đáp án đúng nhất Nhận định nào sau đây đúng nhất với giám sát thực hiện kế hoạch?

Tiến hành thường xuyên, liên tục, dựa trên các kế hoạch đã đề ra, cung cấp các thông tin cần thiết để điều chỉnh kế hoạch kịp thời

Tập trung vào thu thập và phân tích dữ liệu, được thực hiện theo định kì hoặc sau khi kết thúc việc thực hiện các hoạt động của kế hoạch

Tiến hành thường xuyên, liên tục để đo lường kết quả hoạt động của kế hoạch so với mục tiêu

Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch 2. Chọn đáp án đúng nhất Đặc điểm của đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL ở trường trung học cơ sở là:

Thực hiện khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu

Thực hiện theo định kì hoặc sau khi hoàn thành các hoạt động của kế hoạch; đo lường kết quả đã đạt được so với mục tiêu; đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động

Đưa ra nhận định về chất lượng, kết quả đạt được của các hoạt động trên thực tế và mức độ đáp ứng các mục tiêu của kế hoạch

Theo dõi những thay đổi trong khi thực hiện kế hoạch để cung cấp các thông tin cần thiết cho việc điều chỉnh kế hoạch kịp thời 3. Chọn đáp án đúng nhất Trường hợp nào KHÔNG phải là hoạt động giám sát kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trong nhà trường?

Thống kê số người được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn

Thống kê số sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học được thực hiện trong một năm

So sánh xem số lượng sinh hoạt chuyên đề theo trường hoặc cụm trường đã đủ so với kế hoạch đã đề ra hay chưa

Thu thập dữ liệu truy cập vào tài liệu bồi dưỡng trực tuyến của GV, CBQL để đếm số lần truy cập và số lượng GV, CBQL hoàn thành các nhiệm vụ học tập 4. Chọn đáp án đúng nhất Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sai lầm trong giám sát, đánh giá hoạt động của đội ngũ GV, NV, CBQL:

Tập trung vào hiệu suất làm việc trong khoảng thời gian gần nhất

Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV làm nền tảng đánh giá

Kết hợp đánh giá của các bên liên quan

Đánh giá thường xuyên, liên tục trên nhiều phương diện 5. Chọn đáp án đúng nhất Để đảm bảo việc giám sát, đánh giá được khách quan, khi thực hiện giám sát, đánh giá hoạt động của GV, NV, CBQL nên:

Đánh giá liên tục theo các khoảng thời gian cố định

Tập trung vào số liệu và kết quả đạt được của GV, NV, CBQL làm nền tảng đánh giá

Sử dụng kết quả đánh giá từ các bên liên quan

Đánh giá dựa trên số liệu tổng thể 6. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng Sắp xếp các bước theo quy trình giám sát, đánh giá:

Xác định mục đích giám sát, đánh giá Xác định nội dung giám sát, đánh giá Xác định phương pháp thu thập thông tin Xây dựng công cụ đo lường Thu thập và xử lý thông tin Đưa ra những nhận định về giá trị, đề xuất hướng phát triển Câu trả lời 1 Xác định mục đích giám sát, đánh giá 2 Xác định nội dung giám sát, đánh giá 3 Xác định phương pháp thu thập thông tin 4 Xây dựng công cụ đo lường 5 Thu thập và xử lý thông tin 6 Đưa ra những nhận định về giá trị, đề xuất hướng phát triển 7. Chọn đáp án đúng nhất “Đôi khi việc ghi chú bị bỏ sót, thiếu khách quan và có thể gây ra cảm giác không thoải mái cho GV, NV, CBQL khi họ biết các sai lầm của họ đều bị ghi lại” là nhược điểm của kĩ thuật tổ chức đánh giá nào?

Theo dõi các sự việc quan trọng

Đánh giá 360 độ

Sử dụng bảng kiểm

Tự đánh giá 8. Chọn đáp án đúng nhất “GV, NV, CBQL không chỉ được đánh giá về năng lực chuyên môn mà cả về thái độ, tinh thần làm việc và đảm bảo sự khách quan” là ưu điểm nối bật của kĩ thuật tổ chức đánh giá nào?

Tự đánh giá

Đánh giá 360 độ

Đánh giá theo thang điểm năng lực

So sánh cặp

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRƯỜNG THCS BLOGTAILIEU.COM

Số: /KH-THCS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Blogtailieu.com, ngày 22 tháng 11 năm 2020

KẾ HOẠCH Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý Trường THCS Blogtailieu.comgiai đoạn 2020 – 2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH + Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. + Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. + Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. + Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30 /11/2017 của Bộ GDĐT ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. + Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. + Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở giáo dục phổ thông + Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT ban hành CTGDPT + Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; + Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT ngày 21/10/2017 của Bộ GDĐT quy định về chế độ làm việc đối với GV phổ thông. II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thời cơ – Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ; sự tham gia vào cuộc quyết liệt của cấp ủy, chính quyền xã Blogtailieu.com. – Trường được đặt tại vị trí thuận lợi trên địa bàn xã, là trung tâm văn hoá – chính trị của xã nên thường xuyên nhận được sự quan tâm cả về vật chất và tinh thần của các tổ chức và doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã. – Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường trẻ, năng động trong công tác, đoàn kết thống nhất cao trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cũng như các hoạt động giáo dục của nhà trường. 2. Thách thức – Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu: phòng học chức năng, phòng ở bán trú (thiếu 5 phòng), chưa được cấp bộ TBDH dùng chung. – Giáo viên phải làm quen với các môn học mới. Dạy học nội dung giáo dục lịch sử địa phương (Không có tài liệu)… 3. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường năm học 2020 – 2021 Tổng số GV, NV, CBQL: 18 Số cán bộ quản lý: 3 Số lượng giáo viên:13 Số lượng nhân viên: 2 Số lớp: 7 Tổng số học sinh: 209 Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,85 Thông tin chi tiết: TT Đối tượng đánh giá Số lượng Giới tính Độ tuổi Trình độ đào tạo Ghi chú Nam Nữ Dưới 25 25 -30 30-35 35-40 40-45 45-50 Trên 50 Cao đẳng Đại học Sau đại học 1 Hiệu trưởng 1 1 1 2 Phó hiệu trưởng 2 2 1 1 2 3 Nhân viên thư viện, thiết bị thí nghiệm 0 4 Nhân viên công nghệ thông tin 0 5 Nhân viên văn thư 0 0 6 Nhân viên kế toán 1 1 1 1 7 Nhân viên y tế 0 0 8 Nhân viên Thủ quỹ 0 0 9 Nhân viên giáo vụ 0 0 10 Nhân viên hỗ trợ người khuyết tật 0 0 11 Tổng phụ trách Đội TNTPHCM 1 1 1 1 12 GV Ngữ văn 5 1 4 4 1 2 3 13 GV Toán 3 2 1 1 1 1 2 1 14 GV Ngoại ngữ 1 1 1 1 1 15 GV Giáo dục công dân 0 16 GV Lịch sử và địa lí 1 1 1 1 17 GV Khoa học Tự nhiên 1 1 1 1 18 GV Công nghệ 0 19 GV Tin học 0 20 GV Giáo dục thể chất 1 1 1 1 21 GV Nghệ thuật 0 22 GV tiếng Dân tộc thiểu số 0 23 GV Ngoại ngữ 2 0 4. Thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý 4.1 Thực trạng đội ngũ giáo viên * Điểm mạnh: – Tổng số có 18 CBGVNV, chia ra 2 tổ chuyên môn. Trình độ 100% đạt chuẩn và trên chuẩn. 100% giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến. CB, GV, HS thực hiện tốt quy chế chuyên môn, vận dụng đổi mới phương pháp theo đặc trưng bộ môn. Khai thác, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học, ứng dụng CNTT vào công tác giảng dạy. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình trong công tác, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất đạo đức của nhà giáo, sẵn sàng khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở các cấp huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tín nhiệm. – Cơ cấu chuyên môn: số lượng giáo viên phân theo các môn cơ bản đảm bảo. – Năng lực chuyên môn: 100% giáo viên có đầy đủ năng lực công tác (có khả năng xây dựng kế hoạch giáo dục; sử dụng thành thạo các phương pháp dạy học; biết cách kiểm tra đánh giá học sinh đồng thời phối hợp tốt với các bộ phận khác nhằm đem lai hiệu quả giáo dục…). * Điểm tồn tại, hạn chế: Cơ cấu giáo viên phân theo môn chưa đồng đều (còn thiếu giáo viên dạy nghệ thuật, công nghệ, tin học, GDCD; Một số giáo viên còn ngại đổi mới, chưa sử dụng và ứng dụng thông thạo CNTT (2 đ/c). 4.2. Thực trạng đội ngũ nhân viên * Điểm mạnh: Nhà trường có 0 nhân viên đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ, trong đó: có 01 Nhân viên Thư viện có trình độ Trung cấp; 01 kế toán có trình độ Đại học; 01 Bảo vệ chưa qua đào tạo. Đội ngũ nhân viên cơ bản đả bảo về số lượng, có phẩm chất chính trị vững vàng, chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và địa phương nơi cư trú; đạo đức trong sáng; có lối sống giản dị, đoàn kết. 3/3 nhân viên là đảng viên đảng Cộng sản Việt Nam. 100% nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc. * Điểm tồn tại, hạn chế: 4.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý Điểm mạnh: Nhà trường có 01 hiệu trưởng, 02 hiệu phó đảm bảo cơ cấu về độ tuổi, giới tính, đều có trình độ đại học, LLCT trung cấp, có năng lực công tác đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. *Điểm tồn tại, hạn chế: 5. Các vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cần tập trung giải quyết trong giai đoạn 2020 – 2025 Rà soát độ ngũ xây dựng lộ trình kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ đáp ứng theo các tiêu chuẩn đã quy định. Tham mưu, kiến nghị các cấp có thẩm quyền bổ sung đội ngũ còn thiếu (giáo viên môn Mĩ Thuật, âm nhạc, GDCD…) III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ 1. Xác định số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL cần bổ sung theo lộ trình thực hiện CT GDPT 2018 cấp THCS Năm học

ADVERTISEMENT

Đội ngũ Số lượng hiện có Số lượng dự báo bổ sung theo các năm Ghi chú 2020-2021 (7 LỚP) 2021-2022 (7 LỚP) 2022-2023 (7 LỚP) 2023-2024 (8 LỚP) 2024-2025 (8 LỚP) Cán bộ quản lý 3 3 3 3 3 3 Hiệu trưởng 1 1 1 1 1 1 Phó hiệu trưởng 2 2 2 2 2 2 Giáo viên 13 13 18 18 18 18 Ngữ văn 5 5 4 4 5 5 Toán 3 3 3 3 4 4 Ngoại ngữ 1 1 1 1 1 2 2 Giáo dục công dân 1 1 1 1 1 1 Lịch sử và Địa lý Lịch sử 0 1 1 1 1 1 Địa lý 1 1 1 1 1 1

KHTN Vật lý 0 0 1 1 1 1 Hóa học 0 0 1 1 1 1 Sinh học 1 1 1 1 1 1 Công nghệ 0 0 0 0 0 0 Tin học 0 0 0 0 0 0 Giáo dục thể chất 1 1 1 1 1 1 Nghệ thuật Mỹ thuật 0 0 0 0 0 0 Âm nhạc 0 0 0 0 0 0 Môn học tự chọn (tiếng dân tộc/ ngoại ngữ 2) 0 0 0 0 0 0 Tổng phụ trách Đội TNTPHCM 1 1 1 1 1 1 Nhân viên 2 2 2 2 2 2 Nhân viên thư viện; thiết bị, thí nghiệm; công nghệ thông tin 1 1 1 1 1 1 Nhân viên văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ 1 1 1 1 1 1 Hiện có 1 KT Nhân viên giáo vụ 0 0 0 0 0 0 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 0 0 0 0 0 0 Tổng 18 18 23 23 23 23 01/08 nv là NV bảo vệ 2. Mục tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020 – 2025 đáp ứng CT GDPT 2018 cấp THCS 2.1. Đối với giáo viên – Nâng cao tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên từ mức khá trở lên qua các năm; 100% giáo viên được đánh giá viên chức hàng năm đạt từ HTTNV trở lên đến năm học 2024 – 2025; – Nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 đến năm học 2024 – 2025 cụ thể: + Giáo viên đáp ứng tốt CTGDPT 2018 đạt 100% + Giáo viên có thể hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện triển khai CTGDPT 2018 đạt 100% – 50% giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng nhằm triển khai hiệu quả CTGDPT cấp trung học cơ sở. – 100% giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo thông tư 17/2019/TT-BGDĐT (120 tiết). – 100% giáo viên hoàn thành các chương trình bồi dưỡng thường xuyên do nhà trường tổ chức. 2.2. Mục tiêu về chất lượng của đội ngũ nhân viên: – Số lượng, tỷ lệ nhân viên đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạo: 100%. – Kết quả đánh giá viên chức hàng năm: 100% đạt từ HTTNV trở lên. 2.3. Mục tiêu về chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý – Số lượng, tỷ lệ CBQL đạt mức từ mức khá trở lên theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông các năm đạt 100% – 100% CBQL đạt chuẩn trình độ đào tạo; phấn đấu đến năm học 2024 – 2025 có 01 đ/c đạt trình độ Thạc sĩ chiếm 33,3%. – Kết quả đánh giá viên chức hàng năm: 100% xếp loại từ HTTNV trở lên. – Mục tiêu năng lực CBQL đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018: + 2/2 CBQL đáp ứng tốt CTGDPT 2018 đạt 100% + 2/2 CBQL có thể hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện triển khai CTGDPT 2018 đạt 100%. – 100% CBQL hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo thông tư 18/2019/TT-BGDĐT (120 tiết). – 100% CBQL hoàn thành các chương trình bồi dưỡng thường xuyên do nhà trường tổ chức. – 100% CBQL được cử tham dự các chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD – 100% CBQL được cử đi học tập nâng cao trình độ. IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 1. Tham mưu cho cơ quan quản lý về bổ sung đội ngũ đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp trung học cơ sở. 2. Phân công chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp trung học cơ sở. 3. Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CT GDPT 2018. 4. Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDPT 2018. 5. Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường tạo môi trường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng CT GDPT 2018 cấp trung học cơ sở. 6. Kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo khách quan, công bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng, tạo động lực làm việc cho đội ngũ.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIẢI PHÁP 1. Tổ chức thực hiện phân công chuyên môn cho giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp trung học cơ sở BẢNG PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TH&THCS PÚ ĐAO NĂM HỌC 2021 – 2022 * CBQL, Giáo viên: Biểu đính kèm: 2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CT GDPT 2018 BẢNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN MƯỜNG TÈ Nội dung Mục tiêu bồi dưỡng Cách thức bồi dưỡng Các nguồn lực thực hiện bồi dưỡng Nội dung 1: Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học (30 tiết) 100% GV biết được cách thức thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 -Hình thức: Bồi dưỡng tập trung – Địa điểm: Phòng họp cơ quan – Thời gian: năm 2021 – Báo cáo viên: HT – CSVC: máy chiếu, tài liệu Nội dung 2: Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương (40 tiết), lựa chọn trong các nội dung sau -Hình thức: Bồi dưỡng tập trung – Địa điểm: Phòng họp cơ quan – Thời gian: năm 2021 – Báo cáo viên: PHT – CSVC: máy chiếu, tài liệu … 1. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh (30 tiết) 100% giáo viên thực hiện được xây dựng kế hoạch giáo dục môn học theo định hướng phát triển phẩm, năng lực học sinh 2. Triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học (5 tiết) 100% GV hiểu và thực hiện được giáo dục STEM trong dạy học 3. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh 100% GV đánh giá đúng phẩm chất và năng lực của học sinh Nội dung 3: Nội dung chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành (40 tiết) 100% giáo viên đáp ứng năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành Giáo viên tự chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định + Giáo viên chọn ội dung bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm của mình trong Thông tư HD BDTX +BGH và TCM kiểm tra việc tự bồi dưỡng theo kế hoạch của giáo viên.

V. PHÂN BỔ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Nguồn lực trong nhà trường – Tổ chức cho CBQL, GV, VN tìm hiểu, học tập chương trình GDPT 2018. – Tuyên truyền tốt tới toàn thể nhân dân về các nội dung chương trình GDPT 2018 để nhân dân hiểu và đồng tình ủng hộ. – Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường và cá nhân tự bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng yêu cầu đổi mới và thực hiện CT GDPT 2018. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tổ chức, triển khai tập huấn cho giáo viên nghiên cứu chương trình GDPT tổng thể 2018. – Dự toán ngân sách đầu tư cho bồi dưỡng giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý đáp ứng thực hiện CT GDPT 2018. – Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất hiện có, tu sửa nâng cấp các hạng mục để đáp ứng thực hiện CT GDPT 2018. 2. Nguồn lực bên ngoài -Tích cực tuyên truyền tới cha mẹ học sinh và nhân dân về CT GDPT 2018, để phụ huynh và nhân dân có nhận thức đúng đắn về việc triển khai CT GDPT 2018 là nhiệm vụ tất yếu trong giai đoạn hiện nay để tranh thủ sự ủng hộ của phụ huynh và nhân dân. – Hiệu trưởng tham mưu với Phòng GD&ĐT, UBND huyện điều động thêm giáo viên, nhân viên cho nhà trường; đầu tư cơ sở vật chất; học đáp ứng CT GDPT 2018 đủ đáp ứng triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018. – Phối hợp với cha mẹ học sinh và các lực lượng ngoài nhà trường thực hiện xã hội hóa giáo dục. – Phối hợp với các cơ sở đào tạo: Cử giáo viên đi tập huấn, học tập đạt chuẩn và nâng chuẩn. – Phối hợp với các trường trong cụm xã, thị trấn tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, nhằm hỗ trợ nhau về vấn đề chuyên môn.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Đối với Hiệu trưởng Lập kế hoạch tổng thể, phân công đội ngũ thực hiện kế hoạch. Giám sát chung việc thực hiện kế hoạch đã đề ra, từ đó có biện pháp hỗ trợ, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch. Định kỳ có báo cáo sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm về những công việc đã triển khai, chỉ rõ những việc đã làm tốt, những việc làm chưa được, nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. 2. Đối với Phó hiệu trưởng Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của hiệu trưởng theo thẩm quyền. Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện CTGDPT theo kế hoạch của tổ/nhóm chuyên môn và của nhà trường. Tham gia tập huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện CTGDPT. Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; phát hiện những thuận lợi, khó khăn và kịp thời đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn. Tích cực truyền thông tới cha mẹ học sinh và xã hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ hơn về việc đổi mới CTGDPT nói riêng và đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT nói chung. Giám sát chung việc thực hiện kế hoạch đã đề ra, từ đó có biện pháp hỗ trợ, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch. 3. Các tổ chuyên môn và các bộ phận khác Thực hiện lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch cấp bộ môn. Xây dựng kế hoạch triển khai CTGDPT của tổ/nhóm chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp giải quyết khó khăn khi thực hiện CTGDPT. Hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện CTGDPT. Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ/nhóm chuyên môn để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất với nhà trường các biện pháp xử lý. Tổng hợp ý kiến và báo cáo lãnh đạo nhà trường trong quá trình thực hiện CTGDPT.

4. Giáo viên, nhân viên Thực hiện nhiệm vụ, giám sát, đánh giá và góp ý cho kế hoạch. Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện CTGDPT theo kế hoạch của tổ/nhóm chuyên môn và của nhà trường. Tham gia tập huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện CTGDPT. Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; phát hiện những thuận lợi, khó khăn và kịp thời đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn. Tích cực tự làm thiết bị dạy học và xây dựng học liệu điện tử của môn học, hoạt động giáo dục theo phân công của tổ/nhóm chuyên môn trong thực hiện CTGDPT. Tích cực truyền thông tới cha mẹ học sinh và xã hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ hơn về việc đổi mới CTGDPT. Trên đây là kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý trường THCS Blogtailieu.comnăm học 2021-2022. Đề nghị các đồng chí phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên và nhân viên nghiêm túc thực hiện./.

Từ khóa » đáp án Tự Luận Module 2 Cbql Thcs