Đất Lấn Chiếm Là Gì? Lấn, Chiếm đất Bị Phạt Tới 1 Tỷ đồng - LuatVietnam

Từ 02 - 03 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 05 - 15 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 15 - 30 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên

Từ 30 - 70 triệu đồng

Lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

1

Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 05 - 10 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 10 - 30 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 30 - 50 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên

Từ 50 - 120 triệu đồng

Lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

1

Lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

Từ 05 - 07 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 07 - 15 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 15 - 40 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 40 - 60 triệu đồng

6

Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên

Từ 60 - 150 triệu đồng

Lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức

1

Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta

Từ 10 - 20 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 20 - 40 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 40 - 100 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 100 - 200 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 200 - 500 triệu đồng

Ngoài hình thức xử phạt chính là phạt tiền thì người thực hiện hành vi vi phạm còn buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ 02 trường hợp sau:

+ Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (hành vi lấn, chiếm xảy ra trước ngày 01/7/2014 nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận).

Xem chi tiết tại: Đất lấn chiếm được cấp Sổ đỏ

+ Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất.

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Từ khóa » Buộc Trả Lại đất Lấn Chiếm