Đất Trồng Cây Có Nhà ở được Xác định Là Loại đất Gì?
Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:
Để xác định chế độ pháp lý đối với thửa đất của bà Trinh thì cần căn cứ hồ sơ, tài liệu địa chính do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quản lý. Do nội dung hỏi của bà không cụ thể nên Bộ không có cơ sở để trả lời cụ thể.
Theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2013:
“Điều 103. Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
1. Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18/12/1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 5 lần hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 của Luật này.
3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 1/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình;
b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;
c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại Khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15/10/1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 của Luật này.
6. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật này.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
Đề nghị bà nghiên cứu quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 nêu trên và liên hệ với cơ quan Tài nguyên và Môi trường địa phương để được trả lời cụ thể.
Chinhphu.vnTừ khóa » đất Ko Vê được Là đất Gì
-
Không Vê được Là Loại đất?
-
Các Loại đất được Phân Loại Như Thế Nào Theo Quy định Của Luật đất ...
-
Top 15 đất Ko Vê được Là đất Gì
-
Không Vê được Là Loại đất? A. Đất Cát B. Đất Cát Pha C. Đất Thịt Nhẹ ...
-
Đất, Chức Năng Và đặc Tính Của đất - Những Bài Học Từ Thiên Nhiên
-
Đất đai Là Gì? Phân Loại đất đai
-
Phân Loại đất Theo Luật đất đai Mới Nhất 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Phân Loại Các Loại đất Theo Mục đích Sử Dụng
-
Đất – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Xác định Các Loại đất Theo Luật đất đai 2013 - Amilawfirm
-
Đất Là Gì? Khái Niệm Về đất, Bản Chất Và Thành Phần Của đất
-
Loại đất Nào Khó được Phép Chuyển Sang đất Thổ Cư? - LuatVietnam
-
Đất Là Gì? Cấu Trúc Tự Nhiên Của đất Trồng - Sfarm
-
Căn Cứ Phân Loại đất đất Nông Nghiệp Và đất Phi Nông Nghiệp