Đất Vườn Có Thời Hạn Bao Nhiêu Năm? Có Cần Gia Hạn Không?
Có thể bạn quan tâm
1. Đất vườn là gì?
* Cách hiểu theo văn bản pháp luật
Khoản 1 Điều 9 Luật Đất đai 2024 phân loại đất đai thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, không giải thích thế nào là đất vườn.
Luật đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn nhưng trước đây có một số văn bản quy định về vấn đề này, cụ thể:
Tại Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ngày 12/10/1999 do Tổng cục Địa chính ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê diện tích đất đai, trong đó quy định:
Đất vườn tạp là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.
Ngoài ra, tại Phụ lục mục đích sử dụng đất và ký hiệu quy ước kèm theo Thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 có quy định loại đất làm vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, ký hiệu được ghi thống nhất trong sổ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là “Vườn”.
Theo đó, có thể hiểu đất vườn là phần đất dùng để trồng cây hàng năm hoặc lâu năm trong một thửa đất riêng hoặc nằm trong cùng thửa đất với đất ở (đất vườn là loại đất có thể liền kề với đất thổ cư hoặc có thể là thửa riêng).
* Cách hiểu đất vườn trên thực tiễn
Mặc dù pháp luật đất đai hiện nay không giải thích thế nào là đất vườn nhưng căn cứ vào thực tiễn sử dụng đất có thể hiểu đất vườn là diện tích đất được sử dụng làm vườn, trong đó trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng xen kẽ cây hàng năm và cây lâu năm.
Tóm lại, tùy vào thửa đất trên thực tế mà đất vườn là đất sử dụng để trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc xen kẽ giữa cây hàng năm và cây lâu năm trong cùng thửa đất hoặc phần diện tích đất vườn trong cùng thửa đất với đất ở.
2. Đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm?
Căn cứ vào quy định giải thích thế nào là đất vườn ở phần trên cho thấy đất vườn thuộc nhóm đất nông nghiệp, trừ trường hợp phần diện tích đất ở, đất phi nông nghiệp khác nhưng được người sử dụng đất sử dụng làm sân, vườn do chưa sử dụng để xây dựng.
Vì đất vườn là đất nông nghiệp nên thời hạn sử dụng đất được xác định theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 như sau:
(1) Đất vườn được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời hạn là 50 năm.
Trên thực tế đất vườn chủ yếu có nguồn gốc là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với thửa đất xác định).
(2) Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất vườn (đất nông nghiệp) có thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.
Như vậy, đất vườn có thời hạn sử dụng đất là 50 năm hoặc không quá 50 năm.
Từ khóa » đất Ktgd
-
Luật Sư Tư Vấn Về Việc Muốn Tách Thửa đất
-
Luật Sư Tư Vấn Về Việc Muốn Tách Thửa đất | Đất Xuyên Việt
-
Tách Thửa đất Cho Em - Công Ty Luật Giải Phóng
-
Nghị định 64-CP Bản Quy định Về Việc Giao đất Nông Nghiệp Cho Hộ ...
-
Phân Biệt đất ở Và đất Vườn Theo Quy định Của Pháp Luật Hiện Nay ?
-
Bảng Tra Ký Hiệu Các Loại đất để Biết Mục đích Sử Dụng - LuatVietnam
-
đất Kinh Tế Gia đình Là Gì - 123doc
-
NGHỊ ĐỊNH - Hải Phòng
-
Thế Nào Là đất Vườn, Ao? - GIẢI ĐÁP CHÍNH SÁCH ONLINE
-
Đất đai - UBND Thành Phố Hà Nội
-
Đất đai - Ä áº¥t Ä'ai - Sở TNMT
-
Chị Lê Kim Ngọc – Tận Dụng đất Trống để Phát Triển Kinh Tế Gia đình
-
Thoát Nghèo Nhờ Tận Dụng đất Trống để Trồng Màu