Dãy Gồm Các Kim Loại Tác Dụng được Với Dung Dịch H2SO4 Loãng Là:

Trang chủNgữ văn Soạn văn 6 Soạn văn 7 Soạn văn 8 Soạn văn 9 Soạn Văn 10 Soạn văn 11 Soạn văn 12Văn mẫu Văn mẫu 6 Văn mẫu 7 Văn mẫu 8 Văn mẫu 9 Văn mẫu 10 Văn mẫu 11 Văn mẫu 12Thi vào 10 Tra điểm Tin tuyển sinh Điểm chuẩn Đề thi thử Đề thi đáp ánGiải đápTrắc nghiệmĐăng nhập Tạo tài khoảnĐăng Nhập với Email Đăng nhậpLấy lại mật khẩuĐăng Nhập với Facebook Google Apple

Tạo tài khoản Doctailieu

Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủ Trắc nghiệm Lớp 9Trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 9Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết

Câu Hỏi:

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. Fe, Cu, Mg B. Zn, Fe, Cu C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm bài 3: Tính chất hóa học của axit

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe, Zn, Ag. Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au. Giải thích chi tiết: Căn cứ vào điều kiện để xảy ra phản ứng giữa kim loại và axit H2SO4 loãng đó là: các kim loại phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au Ta có các phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 Ag + H2SO4 loãng → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Chu Huyền (Tổng hợp) Ôn tập lý thuyếtCâu hỏi liên quan

Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

Quặng pirit có thể dùng để điều chế axit sunfuric. Các PTHH để điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt là: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 2SO2 + O2 → 2SO3 (trong điều kiện nhiệt độ và có xúc tác V2O5) SO3 + H2O → H2SO4

Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội?

Fe bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, nguội. Ghi nhớ một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe, Cr.

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:

Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là 174,24 g.

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit Na2SO3. Chất khí nào sinh ra ?

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit Na2SO3. Chất khí sinh ra là khí lưu huỳnh đioxit Phương trình hóa học: H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2

Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

Sản phẩm đó là etyl axetat.

Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là 30 % .

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là Dung dịch phân thành 2 lớp.

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

Vì xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng, nên ta có phương trình phản ứng như sau: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Trong đó nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29,7/297 = 0,3 kmol

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là

Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. Hiện tượng quan sát được là Dung dịch phân thành 2 lớp. Báo đáp án sai Facebook twitter

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 5 phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 5 phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 4 phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 4 phần 1 có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 3 phần 1

Trắc nghiệm Hóa 9 Chương 3 phần 1

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 24 : Ôn tập học kì 1

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 24 : Ôn tập học kì 1

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 22 : Luyện tập chương 2: Kim loại

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 22 : Luyện tập chương 2: Kim loại

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 21 : Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Trắc nghiệm Hóa 9 bài 21 : Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

XChúc mừng!!!Đáp án bạn đưa ra hoàn toàn chính xác!Xem lời giải×

Từ khóa » Những Kim Loại Tác Dụng Với Axit Sunfuric Loãng