Đề án Tốt Nghiệp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị: Nâng Cao Hiệu Quả Sản ...
Có thể bạn quan tâm
- Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
- Đề cương luận văn thạc sĩ
- Cách viết luận văn thạc sĩ
- Tóm tắt luận văn thạc sĩ
-
- Bảo vệ luận văn thạc sĩ
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
- Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học
- Luận án Tiến sĩ Kinh tế
- Luận văn thạc sĩ kế toán
- Luận văn cao học
- HOT
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
- LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:61
Thêm vào BST Báo xấu 201 lượt xem 22 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủĐề án nhằm ổn định tổ chức hoạt động; xây dựng và thực hiện giải pháp quản trị mới; hình thành và vận hành hiệu quả mô hình khoán quản địa bàn và nguyên tắc phối hợp của Nhóm nhân viên VNPT trên địa bàn để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa. Phát huy vai trò trong mô hình chuỗi của doanh nghiệp VT-CNTT hiện đại; tạo tiền đề cho việc thay đổi về chất trong các hoạt động quản trị doanh nghiệp. Góp phần xây dựng VNPT trên địa bàn Thanh Hóa trở thành nhà mạng đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng theo định hướng của Tập đoàn.
AMBIENT/ Chủ đề:- Đề án tốt nghiệp
- Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của viễn thông
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của viễn thông
- Mô hình khoán quản địa bàn
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của viễn thông Thanh Hóa
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TÊN ĐỀ ÁN: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA VIỄN THÔNG THANH HÓA Họ và tên học viên: Nguyễn Xuân Vĩnh Mã số học viên: AP152387 Chức vụ, cơ quan công tác: Trưởng phòng Kế hoạch Đầu tư Viễn thông Thanh Hóa Lớp học, khóa học: K66B24
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy định. Đề án này phù hợp với vị trí, chức vụ, đơn vị công tác của tôi và chưa được triển khai thực hiện trong thực tiễn. Tác giả Nguyễn Xuân Vĩnh
- MỤC LỤC 1.2. Mục tiêu của đề án ............................................................................... 7 2.3 Tổ chức thực hiện đề án ..................................................................... 47 2.4. Dự kiến hiệu quả của đề án .............................................................. 53 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT: Công nghệ thông tin. GTGT: Giá trị gia tăng. PBH: Phòng bán hàng. Tập đoàn: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. SXKD: Sản xuất kinh doanh. TTVT: Trung tâm viễn thông. TTKD: Trung tâm Kinh doanh VNPTThanh Hóa VNPT: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. VTCNTT: Viễn thông, công nghệ thông tin. VNPT Thanh Hóa: Viễn thông Thanh Hóa.
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do xây dựng đề án Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 06/2006/QĐTTg ngày 09/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ . Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 265/2006/QĐTTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 24/6/2010, Công ty mẹ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện Quyết định số 888/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; trong 2 năm 20142015, VNPT đã triển khai tái cơ cấu đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng và Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện một cuộc đổi mới quyết liệt và toàn diện. Đến hết năm 2015, VNPT đã hoàn thành các mục tiêu cơ bản và chính thức đi vào hoạt động với mô hình 3 lớp “Hạ tầng – Dịch vụ Kinh doanh”, theo định hướng “Chuyên biệt – Khác biệt – Hiệu quả”. Viễn thông Thanh Hóa là doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn Bưu chính Viên thông Việt Nam; được thành lập theo quyết định số 687/QĐTCCB/HĐQT ngày 06/12/2007, sau khi thực hiện chia tách Bưu chính, Viễn thông. Giai đoạn từ 1/1/2008 đến 6/2016 Viễn thông Thanh Hóa hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐTCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Thực hiện sự chỉ đạo của VNPT, trong giai đoạn 2014, 2015, Viễn thông Thanh Hóa đã tập trung triển khai phương án tái cơ cấu sản xuất 5
- kinh doanh, đảm bảo đúng yêu cầu, tiến độ. Trong giai đoạn 1 từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015 thành lập Trung tâm kinh doanh thuộc Viễn thông Thanh Hóa; Tách bộ phận kinh doanh tại các Trung tâm Viễn thông Huyện, Thị xã, Thành phố thành lập các Phòng bán hàng trực thuộc Trung tâm kinh doanh. Đến tháng 10/2015 chính thức bàn giao Trung tâm kinh doanh với 331 nhân lực sang quyền quản lý của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone). Như vậy từ tháng 10/2015, VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa bao gồm 2 đơn vị là Viễn thông Thanh Hóa, đơn vị trực thuộc VNPT và Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa, đơn vị trực thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông. Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa chịu trách nhiệm xây dựng, khai thác và kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn, thông qua chuỗi hoạt động, đó là: Viễn thông Thanh Hóa, là khối kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý, khai thác toàn bộ hạ tầng mạng lưới, cung cấp dịch vụ để Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa chịu trách nhiệm triển khai, khai thác, kinh doanh. Viễn thông Thanh Hóa là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; được tổ chức và hoạt động dưới hình thức chi nhánh của Công ty mẹ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động của Tập đoàn, hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động công ích, cùng các đơn vị thành viên khác trong một dây chuyền công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông liên hoàn, thống nhất cả nước; có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển dịch vụ để thực hiện những mục tiêu, chiến lược, kế hoạch do Tập đoàn giao. Sau khi thực hiện phương án Tái cơ cấu sản xuất kinh doanh; Viễn thông Thanh Hóa hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động ban hành kèm theo Quyết định số 121/QĐ VNPTHĐTVNL ngày 31/5/2016 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 6
- Các nguồn lực giao và cơ chế quản lý của VNPT đối với Viễn thông Thanh Hóa có những thay đổi cơ bản. Tuy nhiên điểm quan trọng nhất trong mô hình tổ chức mới đó là phải phát huy được giá trị của chuỗi cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên cơ sở đồng bộ, thông qua hệ thống cơ chế, quy chế giữa Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa. Vừa đảm bảo tính chuyên nghiệp, chuyên biệt trong thực hiện nhiệm vụ theo đúng tinh thần giá trị cốt lõi của Đề án tái Cơ cấu Tập đoàn, đồng thời phải đảm bảo tính gắn kết, đồng bộ toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng và thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn. Trong đó tính gắn kết giữa khối kỹ thuật và kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, thành phố vốn trước đây do các Trung tâm viễn thông đảm nhiệm toàn bộ, là rất quan trọng. Nhằm hạn chế những vấn đề phát sinh do chưa có sự phối hợp trong chuỗi quy trình cung cấp dịch vụ sau khi tái cơ cấu, VNPT đã hình thành mô hình Trưởng đại diện VNPT trên địa bàn, giao cho Giám đốc các Viễn thông Tỉnh/thành phố thực hiện chức năng nhiệm vụ Trưởng đại diện trên địa bàn. Vì vậy, trong giai đoạn ngắn hạn, việc sớm hình thành phương thức hoạt động phù hợp với mô hình mới là hết sức quan trọng. Thiết lập cơ chế hoạt động cho Viễn thông Thanh Hóa, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc đổi mới mô hình quản trị, xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ với hoạt động của Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhanh chóng phát huy hiệu quả của mô hình tổ chức mới sau tái cơ cấu. Xuất phát từ lý do trên, tôi xây dựng đề án: “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa” để làm đề án tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị. 1.2. Mục tiêu của đề án 1.2.1. Mục tiêu chung Ổn định tổ chức hoạt động; xây dựng và thực hiện giải pháp quản trị 7
- mới; hình thành và vận hành hiệu quả mô hình khoán quản địa bàn và nguyên tắc phối hợp của Nhóm nhân viên VNPT trên địa bàn để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa. Phát huy vai trò trong mô hình chuỗi của doanh nghiệp VT CNTT hiện đại; tạo tiền đề cho việc thay đổi về chất trong các hoạt động quản trị doanh nghiệp. Góp phần xây dựng VNPT trên địa bàn Thanh Hóa trở thành nhà mạng đem đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng theo định hướng của Tập đoàn. 1.2.2. Muc tiêu cu thê ̣ ̣ ̉ Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Viễn thông Thanh Hóa nhằm đạt các mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 20172020 như sau: Phát triển hiệu quả các dịch vụ di động, băng rộng, truyền hình MyTV; chuyển dịch cơ cấu dịch vụ truyền thống sang dịch vụ công nghệ thông tin và giá trị gia tăng. Tập trung các nguồn lực để phát triển dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu Thỏa thuận hợp tác chiến lược về viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn 2015 2020 giữa Tập đoàn và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và các yêu cầu khách hàng trên địa bàn. Sử dụng và phát huy hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp. Ổn định việc làm, nâng cao chất lượng lao động và đời sống của người lao động. Doanh thu viễn thông, công nghệ thông tin (Theo cơ chế của VNPT) hàng năm tăng 10% trở lên. Chỉ tiêu chênh lệch thu – chi Theo cơ chế của VNPT) hàng năm tăng trưởng từ 15% trở lên (Chỉ tiêu hiệu quả). Thu nhập bình quân của người lao động hàng năm tăng 10% trở lên. Hoàn thành và vượt chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước hàng năm. Mục tiêu tăng trưởng các dịch vụ mũi nhọn hàng năm: + Dịch vụ di động (Bao gồm trả trước + trả sau) tăng trên 7 %; trong đó dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT) và Data tăng trưởng 25%. 8
- + Dịch vụ băng rộng tăng 20%; Trong đó FiberVNN tăng 50%. + Dịch vụ MyTV tăng 10%. + Dịch vụ CNTT tăng 50%. Thực hiện hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ thường xuyên cũng như đột xuất được giao; đơn vị đảm bảo an toàn mọi mặt. 1.3. Nhiệm vụ của đề án Cung cấp, đánh giá các thông tin, đưa ra những đề xuất về điều chỉnh mô hình tổ chức và triển khai một số giải pháp quản trị doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đề án được chia thành 4 tiểu đề án, bao gồm: Đề án thành phần 1: Kiện toàn tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Huyện Hoằng Hóa, Huyện Thiệu Hóa, Huyện Đông Sơn, Huyện Quảng Xương theo địa giới hành chính. Đề án thành phần 2: Xây dựng hệ thống chỉ số và triển khai khoán quản địa bàn cho nhân viên VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đề án thành phần 3: Xây dựng và triển khai Cơ chế phối hợp hoạt động của Nhóm nhân viên VNPT trên địa bàn. Đề án thành phần 4: Ứng dụng hệ thống BSC trong quản trị mục tiêu của doanh nghiệp. 1.4. Giới hạn của đề án Đối tượng áp dụng: Trưởng đại diện VNPT tại Thanh Hóa. Bộ máy điều hành và tham mưu của Viễn thông Thanh Hóa và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa. Bộ máy điều hành và tham mưu của Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa và lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa. Không gian áp dụng: Tại Viễn thông Thanh Hóa, các Phòng chức 9
- năng và các đơn vị trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm Kinh doanh VNPTThanh Hóa. Thời gian thực hiện đề án: Tập trung triển khai trọng điểm trong năm 2017 và thực hiện trong giai đoàn từ năm 2017 đến năm 2020. PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN 2.1. Căn cứ xây dựng đề án 2.1.1. Căn cứ khoa học, lý luận: Trong những năm gần đây, thực hiện quan điểm, chủ trương của Đảng về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, Chính phủ, các ngành, các cấp đã tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện một cách khá đồng bộ, sâu rộng, đạt được những kết quả quan trọng. Song, việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam không đạt các mục tiêu mong muốn, đang tồn tại những hạn chế, yếu kém: Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước chưa tương xứng với nguồn lực được phân bổ; trình độ công nghệ của đa số doanh nghiệp nhà nước vẫn ở mức thấp. Hiệu quả của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước còn thấp.Trong nhiều doanh nghiệp nhà nước, sự lãng phí, thất thoát nguồn lực còn lớn Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước đầu tư dàn trải, chưa tập trung vào những ngành, lĩnh vực kinh doanh chính được giao. Làm phân tán nguồn lực, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước tuy đã rõ hơn nhưng vẫn còn nhiều bất cập, lúng túng và kém hiệu quả. Trong bối cảnh đẩy mạnh việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô 10
- hình tăng trưởng; Trong thời gian qua, Nhà nước đã và đang tiếp tục tập trung thực hiện một số giải pháp cơ bản để quản lý, sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường việc thực hiện có hiệu lực và hiệu quả các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu, người đầu tư vốn được pháp luật và điều lệ doanh nghiệp nhà nước quy định. Tăng cường vai trò giám sát trong quản lý doanh nghiệp nhà nước. Giám sát của Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước là sự theo dõi, xem xét, đánh giá của chủ sở hữu Nhà nước xem doanh nghiệp nhà nước có thực hiện đúng và tuân thủ các quy định, các nội dung quản lý của Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước hay không. Vấn đề cấp thiết đổi mới quản lý doanh nghiệp nhà nước phù hợp với thể chế kinh tế thị trường là tăng cường vai trò của giám sát trong hoạt động quản lý doanh nghiệp nhà nước, trong đó có giám sát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước. + Giám sát việc thực hiện mục tiêu, phương hướng, chiến lược kinh doanh; kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính; danh mục đầu tư. + Giám sát về tình hình, kết quả và hiệu quả kinh doanh; tình hình và kết quả hoạt động tài chính; tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu; hiệu quả đầu tư và kinh doanh; vay, nợ và khả năng thanh toán nợ; việc bảo toàn và phát triển vốn nhà nước; vốn điều lệ, tăng giảm vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu vốn điều lệ; các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu. Tăng cường minh bạch và công khai để thúc đẩy cải thiện quản trị doanh nghiệp nhà nước. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật (Luật Doanh nghiệp, Luật Kế toán, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Xây 11
- dựng v.v.), quy định về giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, cơ chế tài chính, các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp trong hoạt động tài chính, kế toán và toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Thay đổi chế độ tuyển chọn và bổ nhiệm cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước theo cơ chế hiện nay sang cơ chế thu hút, tuyển chọn thông qua thị trường nhân lực quản trị kinh doanh. Thực hiện nghiêm túc cam kết tiết giảm chi phí tài chính của doanh nghiệp nhà nước theo Nghị quyết 01/NQCP ngày 3/1/2012 của Chính phủ. 2.1.2. Căn cứ chính trị, pháp lý Nghị quyết số 09NQ/TW ngày 9/12/2011 của Bộ Chính trị vê xây ̀ dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết số 05NQ/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nghị quyết 24/2016/QH14 của Quốc hội khóa 14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 2020. Kết luận Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương khóa XI, Số 10KL/TW ngày 18/10/2011, về tình hình kinh tế xã hội, tài chính ngân sách nhà nước 5 năm 2006 2010 và năm 2011; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, tài chính ngân sách nhà nước 5 năm 2011 2015 và năm 2012 Luật Doanh nghiệp 2014. Quyết định số 955/QĐTTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ chuyển Công ty mẹ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 12
- (VNPT) thành công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Quyết định 180/QĐTTg ngày 28/01/2011 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn VNPT. Quyết định số 888/QĐTTg ngày 10/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Nghị định số 69/2014/NĐCP ngày 15/7/2014 của Chính phủ. Văn bản số 2690/TTgĐMDN ngày 31/12/2014, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho VNPT được thành lập 03 Tổng công ty: VNPTNet, VNPT Vinaphone, VNPTMedia; trong đó: Tổng công ty VNPTNet là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ Tập đoàn VNPT; Tổng công ty VNPTVinaphone và Tổng công ty VNPTMedia là công ty con do VNPT đầu tư, sở hữu 100% vốn điều lệ. Văn bản số 2690/TTgĐMDN ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 687/QĐTCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bưu chính về việc “Thành lập Viễn thông Thanh Hóa đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam”. Quyết định số 121/QĐVNPTHĐTVNL ngày 31/5/2016 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Viễn thông Thanh Hóa. Quyết định số 236/QĐVNPTHĐQTKHĐT ngày 9/10/2015 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc ban hành tạm thời Quy chế điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt nam. Hệ thống Báo cáo triển khai kế hoạch và tự đánh giá của Viễn thông Thanh Hóa; Hệ thống kế hoạch của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 13
- Các văn bản khác của Trung ương, của Bộ Thông tin và Truyền thông, của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. 2.1.3. Căn cứ thực tiễn Trong giai đoạn 20142016, thực hiện các chủ trương của VNPT, Viễn thông Thanh Hóa đã triển khai việc tái cơ cấu sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng mô hình, thời gian; đảm bảo ổn định sản xuất kinh doanh, không ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các yêu cầu khác khi thực hiện. Từ 01/8/2014 Viễn thông Thanh Hóa triển khai Đề án tái cơ cấu Tập đoàn VNPT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, theo đó Viễn thông Thanh Hóa tách thành 2 khối Kinh doanh và khối kỹ thuật trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa. Đến 01/10/2015, Viễn thông Thanh Hóa chính thức tách Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa về Tổng công ty dịch vụ viễn thông (VNPT Vinaphone). Viễn thông Thanh Hóa đã triển khai hoàn thiện bộ máy tổ chức, phân công lao động theo hướng ngày càng chuyên sâu, chuyên nghiệp; giảm tỷ lệ lao động quản lý xuống dưới 10% . Cụ thể: Bộ máy Viễn thông Thanh Hóa bao gồm 04 phòng chức năng, 02 trung tâm dọc (Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Điều hành thông tin và 27 Trung tâm Viễn thông khu vực. Với tổng số lao động là 455 người. Bộ máy Trung tâm kinh doanh VNPTThanh Hóa đã hoàn thiện cơ cấu gồm 04 phòng chức năng và 28 Phòng bán hàng khu vực, với tổng số lao động là 331 người. Trong đó khu vực Thành phố Thanh Hóa có 2 phòng bán hàng: Phòng bán hàng Bắc Thành phố và Phòng bán hàng Nam Thành phố. Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa đã phối hợp ban hành các quy trình, quy định như quy trình cung cấp dịch vụ viễn thông cho khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp; quy trình xử lý mất liên lạc dịch vụ cho khách hàng...tách bạch rõ, riêng hoạt động của khối kinh doanh và khối kỹ thuật trong việc cung cấp dịch vụ cho 14
- khách hàng. Viễn thông Thanh Hóa đã phối hợp với Trung tâm kinh doanh VNPT Thanh Hóa thống nhất, chủ động đầu tư phát triển mạng lưới đáp ứng nhu cầu của khách hàng đã được dự báo trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt ưu tiên triển khai các chương trình: Chương trình “Mạng di động Vinaphone”; Chương trình “Mạng truy nhập băng rộng”; Chương trình “Khu công nghiệp, đô thị mới”... Khối kỹ thuật đã chủ động, tập trung hơn trong công tác đảm bảo mạng lưới, nâng cao chất lượng xử lý mất liên lạc cho khách hàng. Số lần, thời gian mất liên lạc giảm nhanh, chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày một nâng cao. Trưởng đại điện VNPT trên địa bàn Thanh Hóa thực hiện chức năng nhiệm vụ theo Quyết định 1893/QĐVNPTNL ngày 4/12/2015 về ban hành quy định về Trưởng đại diện của Tập đoàn trên địa bàn tỉnh thành phố và văn bản 5981/VNPTNLKHĐT ngày 8/11/2016 về việc thực hiện nhiệm vụ trưởng đại diện và phối hợp triển khai kế hoạch SXKD trên địa bàn tỉnh, thành phố. 2.2. Nội dung thực hiện của đề án 2.2.1. Thực trạng vấn đề cần giải quyết mà đề án hướng đến : Đánh giá mô hình tổ chức hiện nay của Viễn thông Thanh Hóa: a) Ban Giám đốc: + 01 Giám đốc + 03 Phó Giám đốc Hình 2.2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Viễn thông Thanh Hóa. 15
- b) Các Phòng chức năng: Số lượng TT Tên các Phòng chức năng Ghi chú CBCNV Bao gồm khối phụ 1 Phòng Nhân sự Hành chính 19 trợ 2 Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ 15 3 Phòng Tài chính Kế toán 10 4 Phòng Kế hoạch Đầu tư 15 c) Các Đơn vị trực thuộc: 29 đơn vị: TT Tên đơn vị trực thuộc Số lượng CBCNV 1 Trung tâm Điều hành thông tin 47 2 Trung tâm Công nghệ thông tin 27 3 Trung tâm Viễn thông Bá Thước 8 4 Trung tâm Viễn thông Bỉm Sơn 10 5 Trung tâm Viễn thông Cẩm Thuỷ 8 6 Trung tâm Viễn thông Đông Sơn 11 7 Trung tâm Viễn thông Hà Trung 10 8 Trung tâm Viễn thông Hậu Lộc 11 9 Trung tâm Viễn thông Hoằng Hoá 18 10 Trung tâm Viễn thông Lang Chánh 6 11 Trung tâm Viễn thông Mường Lát 5 16
- 12 Trung tâm Viễn thông Nga Sơn 13 13 Trung tâm Viễn thông Ngọc Lặc 6 14 Trung tâm Viễn thông Như Thanh 7 15 Trung tâm Viễn thông Như Xuân 5 16 Trung tâm Viễn thông Nông Cống 9 17 Trung tâm Viễn thông Quan Hoá 5 18 Trung tâm Viễn thông Quan Sơn 5 19 Trung tâm Viễn thông Quảng Xương 11 20 Trung tâm Viễn thông Sầm Sơn 8 21 Trung tâm Viễn thông Thạch Thành 9 22 Trung tâm Viễn thông Thành phố 60 23 Trung tâm Viễn thông Thiệu Hoá 13 24 Trung tâm Viễn thông Thọ Xuân 13 25 Trung tâm Viễn thông Thường Xuân 8 26 Trung tâm Viễn thông Tĩnh Gia 24 27 Trung tâm Viễn thông Triệu Sơn 12 28 Trung tâm Viễn thông Vĩnh Lộc 9 29 Trung tâm Viễn thông Yên Định 9 Tổng số Cán bộ, công nhân viên: 449 người. d) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam: Đảng bộ Viễn thông Thanh Hóa trực thuộc Đảng bộ khối Doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa. e) Tổ chức đoàn thể Công đoàn Viễn thông Thanh Hóa thuộc Công đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trực thuộc Đoàn Khối doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Hội Cựu chiến bỉnh trực thuộc Hội Cựu chiến binh Khối doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa. Một số vấn đề thực tiễn đang làm cản trở tính hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp: Công tác phối hợp giữa Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm Kinh doanh VNPTThanh Hóa còn chưa thực đồng bộ, nhất là khâu trung gian, 17
- giữa các phòng ban tham mưu của 2 khối. Công tác quản lý, điều hành SXKD trên cùng một địa bàn có lúc chưa được đồng bộ. Hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung phục vụ công tác quản lý chưa đồng bộ; hệ thống quản trị, giám sát, đánh giá chưa đầy đủ, đồng bộ làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý, điều hành. Cơ chế kinh doanh chưa linh hoạt, chưa rõ ràng trong việc xác định mục tiêu chiến lược; còn nhiều khâu trung gian và phối hợp, dẫn đến không chủ động được về sản phẩm, chi phí và lợi nhuận. Các sản phẩm dịch vụ vẫn còn ít và yếu làm cho sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường không có nhiều khác biệt, tốn nhiều chi phí cho việc bảo trì, bảo dưỡng. Lực lượng lao động lĩnh vực công nghệ thông tin còn thiếu và yếu. Chuỗi giá trị về kinh doanh dịch vụ CNTT vẫn còn những vướng mắc; Hiệu quả kinh doanh của Trung tâm Công nghệ thông tin còn hạn chế. Lao động tại các huyện miền núi sau khi tái cơ cấu bị phân tán mỏng trên cùng một địa bàn (chuyển giao sang Trung tâm kinh doanh) dẫn đến việc điều phối các công việc phát sinh đột xuất không được thuận lợi như trước tái cơ cấu. Tổ chức các Trung tâm Viễn thông trực thuộc Viễn thông Thanh Hóa còn chưa đồng bộ với địa dư hành chính ở một số địa bàn như: Thành phố Thanh Hóa; Quảng Xương; Sầm Sơn; Hoằng Hóa; Thiệu Hóa. Kết quả kinh doanh đạt được tăng trưởng tốt cả doanh thu và chênh lệch thu chi, tuy nhiên vẫn còn một số chỉ tiêu kinh doanh chưa đạt được như kỳ vọng: tỷ lệ duy trì thuê bao hiện hữu, tốc độ tăng trưởng dịch vụ data, giá trị gia tăng, MyTV. Năng suất lao động mặc dù được cải thiện đáng kể nhưng vẫn còn thấp so với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực. Việc định mức công việc chưa phù hợp, đặc biệt là tại một số 18
- huyện miền núi có điều kiện địa lý khó khăn, khoảng cách các trạm cách xa, mạng lưới trải rộng, khách hàng không tập trung nên dẫn đến không đảm bảo định mức, NSLĐ thấp dẫn tới ảnh hưởng thu nhập của người lao động. Năng lực chuyên môn và nghiệp vụ của nhân sự tại đơn vị vẫn còn hạn chế nên việc tiếp thu công nghệ mới, dịch vụ mới bị gặp khó, không theo kịp tiến độ công việc, hạn chế về năng lực cá nhân khi tiếp cận khách hàng. 2.2.2 Nội dung cụ thể đề án cần thực hiện Việc thực hiện nội dung 4 đề án thành phần như đã nêu trên để đạt các mục tiêu cụ thể: Xác lập sự hợp lý và tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn trước mắt đồng thời tạo động lực kinh tế, sự chủ động cũng như xác lập trách nhiệm rõ ràng để từng đơn vị thường xuyên cải tiến, tối ưu hóa quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh trong công đoạn, hoạt động mà mình được phân công. Đồng bộ lợi ích của tất cả các đơn vị tham gia chuỗi giá trị. Đặc biệt là đồng bộ lợi ích giữa Viễn thông Thanh Hóa và Trung tâm Kinh doanh VNPT Thanh Hóa. Gắn trách nhiệm kinh tế của khối kinh doanh trong hiệu quả hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng lưới, thiết bị; đồng thời gắn trách nhiệm của khối hạ tầng trong việc đảm bảo tính sẵn sàng và cam kết chất lượng hạ tầng kỹ thuật mạng lưới phục vụ hoạt động kinh doanh. Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả điều hành của Viễn thông Thanh Hóa thông qua công cụ kinh tế, hạn chế thông qua công cụ hành chính trên cơ sở áp dụng phương pháp quản trị hiện đại (quản trị theo quy trình chuẩn, công cụ thẻ điểm cân bằng BSC, trả lương theo 3Ps…); thực hiện phân phối thu nhập theo năng suất lao động của từng cá nhân từ đó tạo động lực cho người lao động và đơn vị, loại bỏ tình trạng lao động được bố trí công việc không đúng năng lực, hưởng lương không tương quan với kết quả làm 19
- việc; tạo động lực tới người lao động. 2.2.2.1. Đề án thành phần 1: Kiện toàn tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Huyện Hoằng Hóa, Huyện Thiệu Hóa, Huyện Đông Sơn, Huyện Quảng Xương theo địa giới hành chính. Đặt vấn đề: Trong những năm qua việc tổ chức sản xuất kinh doanh các dịch vụ VTCNTT trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa đã được Viễn thông Thanh Hóa quan tâm triển khai thực hiện để đảm bảo phát huy khả năng hoạt động cao nhất của các đơn vị cơ sở góp phần vào kết quả sản xuất kinh doanh của Viễn thông Thanh Hóa. Ngày 29 tháng 4 năm 2016 Thủ tướng chính phủ đã công bố Quyết định số 636/QĐTtg về việc công nhận Thành phố Thanh Hóa là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thanh Hóa. Thành phố Thanh Hóa có diện tích 146,77 km², dân số 406.550 người, tổ chức bộ máy quản lý hành chính trên địa bàn gồm: 20 phường và 17 xã, tăng thêm 2 phường 17 xã so với trước đây. ̣ Theo đó mang l ươi, khach hang thu ́ ́ ̀ ộc địa bàn Thành phố Thanh Hóa nhưng đang được quản lý bởi các Trung tâm Viễn thông lân cận: Khu vực Tào Xuyên, xa Ho ̃ ằng Anh, Hoằng Đại, Hoằng Long, Hoằng Lý, Hoằng Quang do TTVT Hoăng Hoa quan ly. ̀ ́ ̉ ́ Khu vực xã Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Thiệu Vân do TTVT Thiệu Hóa quan ly. ̉ ́ Khu vực An Hoạch, xã Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Hưng, Đông Vinh do TTVT Đông Sơn quan ly. ̉ ́ Khu vực xã Quảng Cát, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thịnh do TTVT Quảng Xương quan ly. ̉ ́ ̉ Tông c ộng hiên nay trên đia ban khu v ̣ ̣ ̀ ực Thành phố Thanh Hóa có 108 điểm trạm viễn thông; Mạng ngoại vi bao gồm 768,70 km cáp quang và 711,51 km cáp đồng; Cung cấp dịch vụ cho khách hàng 21.191 khach ́ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
LV.15: Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Cơ Khí 65 tài liệu 2431 lượt tải-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020 quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020
52 p | 104 | 23
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ hội Nhà báo Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
49 p | 134 | 20
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Tăng cường công tác quản lý thuế gắn với hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
42 p | 99 | 11
-
Đề án tốt nghiệp hệ Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả ứng dụng tiến bộ KH-CN vào sản xuất tại Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và PT CNSH, Sở KHCN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
44 p | 83 | 9
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đăk Lắk giai đoạn 2024 - 2030
100 p | 7 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030
86 p | 10 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực đất đai tại địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
65 p | 5 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Chất lượng cán bộ cấp xã người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện An Lão, tỉnh Bình Định
69 p | 7 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức và hoạt động của Uỷ ban nhân dân cấp xã qua thực tiễn huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
87 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Tổ chức thực hiện kết luận nội dung tố cáo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, từ thực tiễn huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
65 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã từ thực tiễn thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
64 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã - từ thực tiễn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
68 p | 3 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng tiếp công dân tại UBND cấp xã trên địa bàn huyện CưM’gar tỉnh Đắk Lắk
78 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Shinhan Bank – Chi Nhánh Hồ Chí Minh
63 p | 10 | 2
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã tại huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2024-2030
78 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Chất lượng bồi dưỡng công chức trên địa bàn huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh
78 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Ủy ban nhân dân xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
73 p | 2 | 1
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Khóa Luận Tốt Nghiệp Cao Cấp Chính Trị
-
Đề án Tốt Nghiệp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị - Tài Liệu - 123doc
-
Danh Sách đề Tài Khoá Luận Cao Cấp Lý Luận Chính Trị + Bài Mẫu Free
-
Khóa Luận Tốt Nghiệp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị
-
Cao Cấp Lý Luận Chính Trị | Đề án
-
Top 10 Đề án Tốt Nghiệp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị - Nuôi Dạy Trẻ
-
Một Số Kinh Nghiệm Viết Khóa Luận Tốt Nghiệp Chương Trình Trung ...
-
Cao Cấp Lý Luận Chính Trị Trang 1 Tải Miễn Phí Từ TailieuXANH
-
#5 Bài Mẫu Khóa Luận Trung Cấp Chính Trị, ĐIỂM CAO
-
Khóa Luận Tốt Nghiệp Cao Cấp Chính Trị - Trần Gia Hưng
-
Danh Mục Đề án Cao Cấp Lý Luận Chính Trị
-
100+ Đề Tài Đề Án Cao Cấp Lý Luận Chính Trị Mới Nhất Năm 2022.
-
Lịch ôn Thi Tốt Nghiệp Lớp Cao Cấp Lý Luận Chính Trị Tập Trung A48-AG