De Cuong Ne

HƯỚNG DẪN ÔN TẬPBài 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỊCH TỄ HỌC- Định nghĩa, mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ về dịch tễ học dịch tễ học?- Phân biệt cách đề cập lâm sàng và đề cập dịch tễ học?-2 chuỗi lập luận dịch tễ học?-3 cấp độ dự phòng ứng với các giai đoạn tự nhiên của bệnh?Bài 2: CÁC CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC-Các thiết kế nghiên cứu DTH nói chung?-Các loại thiết kế nghiên cứu cho chiến lược nghiên cứu dịch tễ học phân tích?- Phân tích sự giống và khác nhau giữa nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập?- Sơ đồ về thiết kế nghiên cứu bệnh chứng, thiết kế nghiên cứu thuần tập tương lai?,thiết kế nghiêncứu thuần tập hồi cứu?Bài 3: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ- 3 mục đích của nghiên cứu mô tả?- các loại nghiên cứu mô tả, cho ví dụ?- Ưu, nhược điểm của phương pháp nghiên cứu mô tả tương quan?phương pháp nghiên cứu mô tả- Ưu, nhược điểm của phương pháp nghiên cứu mô tả ca bệnh, trường hợp bệnh?- 3 góc độ cần mô tả trong dịch tễ học? Lấy 1 ví dụ minh họa?Bài 4: SÀNG TUYỂN PHÁT HIỆN BỆNH SỚM- Định nghĩa về sàng tuyển?-Mục đích của sàng tuyển?- Định nghĩa về độ nhạy? Mô tả trên bảng 2 x 2 ?- Định nghĩa về độ đặc hiệu? Mô tả trên bảng 2x 2?-Bài tập tình huống: Một nghiệm pháp dùng để sàng tuyển phát hiện bệnh đái tháo đường ở cộng đồng đãtiến hành sàng tuyển trên 500 người trên 40 tuổi, kết quả cho thấy: 100 người được nghiệm pháp chẩnđoán là (+) tính. Sau đó, một nghiệm pháp chuẩn được xét nghiệm và chẩn đoán xác định, kết quả: 120người bị bệnh đái tháo đường, trong có coa 80 người nằm trong nhóm nghiệm pháp sàng lọc chẩn đoán là(+) tính. Hãy tính:a/ Độ nhạy của nghiệm pháp?b/ Độ đặc hiệu của nghiệm pháp?c/ Giá trị tiên đoán dương của nghiệm pháp?Bài 5: DỊCH TỄ HỌC CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM (14 câu)- Định nghĩa về dịch của một bệnh nhiễm trùng truyền nhiễm?- 3 mắt xích của quá trình dịch là gì? Cho ví dụ minh họa?- Xác định 3 mắt xích của quá trình dịch qua các bệnh: sốt rét, dịch hạch, cúm, lỵ Amibe?- Các loại nguồn truyền nhiễm? Kể tên và cho ví dụ minh họa?- Đối với nguồn truyền nhiễm là người, loại nguồn truyền nhiễm nào là quan trọng nhất? Tại sao?; nguồn truyền nhiễm nào là nguy hiểm nhất? Tại sao?- Định nghĩa về yếu tố trung gian truyền nhiễm? Cho ví dụ?- Các yếu tố trung gian truyền nhiễm?- Các đường truyền nhiễm? Kể tên và cho ví dụ ít nhất mỗi nhóm bệnh của mỗi đường truyềnnhiễm một bệnh điển hình?- Khái niệm về cơ thể cảm thụ? Khối cảm thụ?- Khái niệm về cơ thể có miễn dịch? Miễn dịch tập thể?- Khái niệm về trình độ miễn dịch tập thể là gì? Ý nghĩa của trình độ miến dịch tập thể trong vấn đềPhòng bệnh ở cộng đồng?-3 nguyên tắc phòng chống dịch? 2.Phân tích sự giống và khác nhau của nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập:1. giống nhau:-là 2 thiết kế cơ bản của chiến lược thiết kế cho các nghiên cứu phân tích-là một thiết kế nghiên cứu dọc-đều có nhóm chủ cứu và nhóm đối chứng2.khác nhau:- bệnh chứng thuần tậpđiểm xuất phát bệnh Căn cứ vào tình trạng phơi nhiẽmNhóm chủ cứu những người mắc bệnh Nhóm có phơi nhiễmNhóm đối chứng những người không bệnh Nhóm không phơi nhiễmkết thúc nghiên cứu Có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ bệnh3. -Bài tập tình huống: Một nghiệm pháp dùng để sàng tuyển phát hiện bệnh đái tháo đường ở cộng đồng đã tiến hành sàng tuyển trên 500 người trên 40 tuổi, kết quả cho thấy: 100 người được nghiệm pháp chẩn đoán là (+) tính. Sau đó, một nghiệm pháp chuẩn được xét nghiệm và chẩn đoán xác định, kết quả: 120 người bị bệnh đái tháo đường, trong có 80 người nằm trong nhóm nghiệm pháp sàng lọc chẩn đoán là (+) tính. Hãy tính: a/ Độ nhạy của nghiệm pháp? b/ Độ đặc hiệu của nghiệm pháp? c/ Giá trị tiên đoán dương của nghiệm pháp?bảng 2x2: Có bệnh Ko bệnh tổngDương tính 80 20 100Âm tính 40 360 400tổng 120 380 500a. Sen =80/120 =0,67b. Spe =360/380=0,947c. PV+ =80/ 100=0,84- Xác định 3 mắt xích của quá trình dịch qua các bệnh: sốt rét, dịch hạch, cúm, lỵ Amibe?Con cau nay thanh khong bit lam? Ai bit lam khong ?5-- Các đường truyền nhiễm? Kể tên và cho ví dụ ít nhất mỗi nhóm bệnh của mỗi đường truyền nhiễm một bệnh điển hình? 1.Hô hấp2.Tiêu hoá3.Máu4.Da-niêm mạc1.hô hấp:-vius: cúm, á cúm sởi thuỷ đậu quai bị-vi khuẩn: bạch hầu Ho gà Lao-các nhóm khác: mycoplásma pneumonia2.tiêu hoá:-vius: viêm gan A, viêm gan E-vi khuẩn: thương hàn, ngộ độc thức ăn lỵ trực khuẩn viêm dạ dày, viêm loét dạ dày, tá tràng-đơn bào: lỵ amibe Tiêu chảy cấp do trùng roi-ký sinh trùng: giun(đũa tóc móc kim lươn) Sán lá(ruột,gan lớn, gan nhỏ, phổi) Sán dây(lợn,bò,cá,chuột,chó,gạo)3.máu:-vius:dengue xuất huyết Viêm não nhật bản Viêm gan víus AIDS-vi khuẩn: bệnh dịch hạch-ký sinh trùng: sốt rét Giun chỉ Trùng roi-rickéstia(trung gian): sốt ban chấy rận sốt ban địa phương sốt mò4.da-niêm mạc:-vius: dại-VK: uốn ván bệnh than lậu giang mai ghẻ cóc-ký sinh trùng-nấm: giun móc da Giun lươn da Sán máng(sán máu)

XtGem Forum catalog

Từ khóa » Bài Tập Sàng Tuyển Phát Hiện Bệnh Sớm