Đề Thi Giữa Kì 1 Lịch Sử Và Địa Lý Lớp 6 Sách Mới - Tìm đáp án

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website Tìm Đáp Án KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 6 có đáp án

  • 1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
    • Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 1
    • 2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 6 KNTT - Đề 2
    • 3. Đề thi Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 3
  • 2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo
    • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 1
    • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 2
  • 3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều
    • Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 Cánh diều - Đề 1
    • Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý 6 Cánh diều Đề 2
    • Đề thi giữa kì 1 LSĐL 6 Cánh diều Đề 3

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử và Địa lý lớp 6 năm 2023 - 2024 của 3 bộ sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều Có đáp án và bảng ma trận chi tiết cho từng đề thi để các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi giữa kì chương trình mới. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 8 đề thi và đáp án trong file tải.

Link tải chi tiết đáp án, bảng ma trận 3 bộ sách mới Lịch sử - Địa lý giữa kì 1 lớp 6:

  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức
  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều
  • Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo

1. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Lịch Sử được hiểu là

A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.

D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 2. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là

A. môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.

B. môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.

C. môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

D. môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.

Câu 3. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Mặt Trời quanh Trái Đất.

B. Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Câu 4. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Trái Đất quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Trái Đất quanh trục của nó.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

Câu 5. Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?

A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.

B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...

C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.

Câu 6. Theo công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. thế kỉ.

B. thập kỉ.

C. kỉ nguyên.

D. thiên niên kỉ.

Câu 7. Một thập kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10.000 năm.

B. 1.000 năm.

C. 100 năm.

D. 10 năm.

Câu 8. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2022) là bao nhiêu năm?

A. 1840 năm.

B. 2021 năm.

C. 2230 năm.

D. 2179 năm.

Câu 9. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Câu 11. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến

A. Bắc.

B. Nam.

C. Đông.

D. Tây.

Câu 12. Một điểm Y nằm trên kinh tuyến 1000 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 100 ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là

A. 1000B và 100T.

B. 100N và 1000Đ.

C. 1000T và 100N.

D. 100B và 1000Đ.

Câu 13. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

Câu 14. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm. B. Đường. C. Diện tích. D. Hình học.

Câu 15. Các vùng trồng trọt và chăn nuôi khi được thể hiện trên bản đồ, ta thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học. B. Tượng hình. C. Điểm. D. Diện tích.

Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học. B. Đường. C. Điểm. D. Diện tích.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng xảy ra vào năm 40. Muốn biết năm nay (2022) chúng ta kỉ niệm bao nhiêu năm cuộc khởi nghĩa này, em sẽ tính như thế nào?

Câu 2: (2,5 điểm)

a). Trình bày sơ lược của quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất? (1,5đ)

b). Những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? (1 đ)

Câu 3: (1 điểm) Sau khi xác định trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy theo em để biết được trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét thì ta tính khoảng cách thực tế như thế nào?

Câu 4: (2 điểm)

a). Thế nào là quá trình nội sinh, ngoại sinh ? (1,5đ)

b). Hãy nêu một vài ví dụ về tác động của quá trình ngoại sinh? (0,5đ)

Xem đáp án để số 1 trong file tải về

2. Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lý 6 KNTT - Đề 2

3. Đề thi Lịch sử Địa lí 6 KNTT - Đề 3

A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM). Mỗi câu 0,25 điểm.

Câu 1/ Tư liệu chữ viết là

A. những hình khắc trên bia đá.

B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…

C. những hình vẽ trên vách đá.

D. những câu truyện cổ tích.

Câu 2/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.

Câu 3/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm?

A. 100.

B. 1000.

C. 20.

D. 200.

Câu 4/ Năm 542 khởi nghĩa Lý Bí cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?

A. 1479.

B. 1480.

C. 1481.

D. 1482.

Câu 5/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Câu 6/ Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.

D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.

Câu 7/ Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 8/ Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là

Đề thi giữa kì 1 sử địa lớp 6

Câu 9/ Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dự vào

A. kinh tuyến.

B. vĩ tuyến

C. A, B đúng.

D. A, B sai.

Câu 10/ Xác định hướng còn lại?

Đề thi giữa kì 1 sử địa lớp 6

A. Tây.

B. Tây Bắc.

C. Đông Nam.

D. Tây Nam.

Câu 11/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?

A. 7.

B. 10.

C. 12.

D. 19.

Câu 12/ Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ nếu đi về phía Tây sẽ

A. nhanh hơn 1 giờ.

B. chậm hơn 1 giờ.

C. giờ không thay đổi

D. tăng thêm 1 ngày.

B. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 1/ Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam? (1,5đ)

Câu 2/ Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào? (1đ)

Câu 3/ Theo em sông Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Quốc thời cổa đại ? (1đ)

Câu 4/ Trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất ? (1,5đ)

Câu 5/ Vì sao có hiện tượng ngày và đêm ? (1đ)

Câu 6/ Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ ? (1đ)

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý

A/ TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

B

D

B

A

D

B

D

A

C

A

D

B

B/ TỰ LUẬN

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi

* Đời sống tinh thần:

- Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,.. Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

- Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo cả công cụ và đồ trang sức.

0,75 đ

0,75 đ

2

Sự phân hoá trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện qua chế độ đẳng cấp Vác-na.

- Đẳng cấp thứ nhất là Brahman tức Bà-la-môn, gồm những người da trắng đều là tăng lữ (quý tộc chủ trì việc tế lễ đạo Bà-la-môn), họ là chúa tể, có địa vị cao nhất.

- Đẳng cấp thứ hai là Kcatrya gồm tầng lớp quý tộc, vương công và vũ sĩ, có thể làm vua và các thứ quan lại.

- Đẳng cấp thứ ba là Vaicya gồm đại đa số là nông dân, thợ thủ công và thương nhân, họ phải nộp thuế cho nhà nước, cung phụng cho đẳng cấp Brahman và Kcatrya.

- Đẳng cấp thứ tư là Cudra gồm đại bộ phận là cư dân bản địa bị chinh phục, nhiều người là nô lệ, là kẻ tôi tớ đi làm thuê làm mướn

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

3

· Thuận lợi:

+ Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiều, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

+ Thượng nguồn các dòng sông là vùng đất cao, có nhiều đồng cỏ nên chăn nuôi đã phát triển từ sớm.

+ Giao thông đường thủy

+ Hệ thống tưới tiêu

+ Đánh bắt cá làm thức ăn

· Khó khăn: Tuy nhiên, lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân.

0,75 đ

0, 25 đ

4

- Trái đất có hình cầu

- Có bán kinh Xích đạo là 6 378 km, diện tích bề mặt là 510 triệu km2

0,5 đ

1 đ

5

- Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu quay về phía Mặt Trời ( lúc đó trời sáng) thì bên nữa cầu còn lại là trời tối

1 đ

6

Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là

14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2021

1 đ

2. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực nào hiện nay?

A. Đông Bắc châu Phi.

B. Đông Nam châu Phi.

C. Tây Bắc Châu Phi.

D. Tây Nam châu Phi.

Câu 2. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy?

A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.

C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.

D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thuỷ và hình thành công xã thị tộc.

Câu 4. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là

A. kinh tuyến Đông.

B. kinh tuyến gốc.

C. kinh tuyến 1800.

D. kinh tuyến Tây.

Câu 5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Kim loại.

D. Nhựa.

Câu 6. Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người thông minh.

Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản.

B. thị tộc.

C. bầy người.

D. bộ lạc.

Câu 8. Tư liệu hiện vật là

A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.

B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.

C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.

D. di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. Câu 9. Kí hiệu đường thể hiện:

A. ranh giới.

B. cảng biển.

C. sân bay.

D. ngọn núi.

Câu 10: Lịch sử được hiểu là

A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.

Câu 11. Sự tích Quả dưa hấu thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu gốc.

D. Tư liệu hiện vật.

Câu 12. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?

A. Sông Nin và sông Hằng.

B. Sông Ấn và sông Hằng.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.

D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?

A. Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt.

D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.

Câu 14. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. mép bên trái tờ bản đồ.

B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.

C. các đường kinh, vĩ tuyến.

D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.

Câu 15. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Câu 16. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Câu 17. Học lịch sử giúp chúng ta biết được

A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.

B. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.

C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.

D. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.

Câu 18. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19. Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?

A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.

B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.

C. Hạn chế không gian vùng đất sống.

D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.

Câu 20. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?

A. Số Ấn Độ.

B. Số Ả Rập.

C. Số Hy Lạp.

D. Số Ai Cập.

PhầnII.Tựluận (5,0điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2022) bao nhiêu năm?

Sự kiện

Thuộcthếkỉ

nào?

Cáchnăm2022bao

nhiêunăm?

Năm 539 TCN, người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà.

Năm 221 TCN, Tần Doanh Chính lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là

Tần Thủy Hoàng.

Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.

Năm 27 TCN, dưới thời của Ốc-ta-vi-út, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế.

Năm 248, tại vùng Cửu Chân (Thanh Hóa), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa.

Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh chiếm Long Biên, làm chủ Giao Châu.

Câu 2 (2,0 điểm): Khi thể hiện các đối tượng: sông, mỏ khoảng sản, vùng trồng rừng, ranh giới tỉnh, nhà máy trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu nào? Em hãy vẽ mô phỏng các kí hiệu trên?

Mời các bạn tải về để xem đầy đủ nội dung và đáp án

Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 - Đề 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch Sử (1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1. Công lịch quy ước

A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.

Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Công xã thị tộc.

C. Thị tộc mẫu hệ.

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Câu 4. Lao động đã....?

A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy

B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.

2. Phần Địa lí (2,0điểm)

Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Trái đất có hình dạng:

A. Hình cầu

B. Hình tròn

C. Hình vuông

D. Hình elíp

Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Ngày đêm luân phiên

C. Mùa trên Trái Đất

B. Giờ trên Trái Đất

D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể

Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:

A: Từ Đông sang Tây

B. Từ Bắc xuống Nam

C. Từ Nam lên Bắc

D. Từ Tây sang Đông

Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:

A. 40 076 km.

B. 6378 km.

C. 510 triệu km2.

D. 149,6 triệu km.

Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:

A. C (10oB, 120oĐ).

C. C (10oB, 120o).

B. C (10oN, 120oĐ).

D. C (120oT, 10oB).

Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là:

A. kí hiệu điểm.

B. kí hiệu diện tích.

C. kí hiệu đường.

D. kí hiệu hình học.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?

A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.

B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.

C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.

D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)

Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?

Câu 3 (1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.

Câu 5 (1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Lịch sử Địa lý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

1. Phần Lịch Sử (1,0 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

D

D

D

2. Phần Địa lý (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

C

D

B

A

C

D

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Ý

Yêu cầu trả lời

Điểm

Câu 1.

1,0 điểm

Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?

1,0đ

- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người)

0.25đ

- Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn

0.25đ

- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.

0.25đ

- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

0.25đ

Câu 2

1,0 điểm

Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.

1,0đ

- Về đời sống vật chất:

+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn…

+ Người tinh khôn biết làm gốm.

+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.

+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.

0.5đ

- Về đời sống tinh thần:

+ Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,...

+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.

+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh

Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên

0.5đ

Câu 3

1,5 điểm

Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.

1,5đ

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.

0,75

- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.

0,75

Câu 4 2,5

điểm

Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.

2,0 điểm

Đề thi giữa kì 1 Sử Địa lớp 6 CTST

- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)

0,5đ

Học sinh điền đúng:

- Điểm cực Bắc

0,25đ

- Điểm cực Nam

0,25đ

- xích đạo

0,25đ

- Kinh tuyến gốc

0,25đ

- Nửa cầu Bắc

0,25đ

- Nửa cầu Nam

0,25đ

- Nửa cầu Đông

0,25đ

- Nửa cầu Tây

0,25đ

Câu 5

1,0

điểm

Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?

- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.

- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :

3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km

1,0

Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km

3. Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 6 giữa học kì 1 Cánh Diều

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 6 Cánh diều - Đề 1

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Lịch sử được hiểu là

A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.

D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

B. Hiểu được quá trình lao động và chiến đấu để dựng nước và giữ nước của cha ông.

C. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh.

D. Biết được tất cả các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ.

Câu 3. Tư liệu hiện vật là

A. những truyền thuyết… được truyền từ đời này sang đời khác.

B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.

C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).

D. các câu ca dao, dân ca... có chứa đựng thông tin phản ánh về sự kiện lịch sử.

Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu gốc.

D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 5. Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

Câu 6. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng

A. 600 000 năm trước.

B. 700 000 năm trước.

C. 800 000 năm trước.

D. 900 000 năm trước.

Câu 7. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. chế tác cung tên, đồ gốm.

B. dùng lửa để nấu chín thức ăn.

C. ghè đẽo thô sơ các mảnh đá để làm công cụ.

D. dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ.

Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Đấu trường Cô-li-dê.

D. Vạn Lý Trường Thành.

Câu 9. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là

A. chữ Hán.

B. chữ hình nêm.

C. chữ Nôm.

D. chữ Phạn.

Câu 10. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về

A. chủng tộc và màu da.

B. tôn giáo.

C. khu vực địa lí.

D. tôn giáo và màu da.

Câu 11. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên

A. đất sét, gỗ.

B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.

D. gạch nung, đất sét.

C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.

Câu 12. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?

A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.

B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.

C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.

D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.

Câu 13. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 14. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Hình học.

B. Chữ.

C. Tượng hình.

D. Tượng thanh.

Câu 15. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là

A. bản đồ.

B. GPS.

C. bảng, biểu.

D. Internet.

Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Điểm.

B. Hình học.

C. Đường.

D. Diện tích.

Câu 17. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

A. 900.

B. 00.

C. 1800.

D. 300.

Câu 18. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với

A. tổ chức.

B. cá nhân.

C. tập thể.

D. quốc gia.

Câu 19. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Nam.

D. Bắc.

Câu 20. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?

A. Khu vực và quốc gia.

B. Không gian và thời gian.

C. Đường đi và khu vực.

D. Thời gian và đường đi.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm).

a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?

b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?

Câu 2 (2,0 điểm).

a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.

b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?

Mời các bạn xem đáp án trong file tải về

Đề thi giữa kì 1  Lịch sử - Địa lý 6 Cánh diều Đề 2

Đề thi giữa kì 1 LSĐL 6 Cánh diều Đề 3

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài

Câu 1. Học Lịch sử để

A. biết việc làm của người xưa.

B. tô điểm thêm cho cuộc sống.

C. hiểu được cội nguồn của tổ tiên.

D. biết quá khứ của bản thân mình.

Câu 2. Tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử nào đó thuộc loại

A. tư liệu hiện vật.

B. tư liệu truyền miệng.

C. tư hiệu chữ viết.

D. tư liệu gốc.

Câu 3. Nối cột A và B cho phù hợp

A

B

1. Tư liệu truyền miệng.

a. Các di tích lịch sử, đồ vật

2. Tư liệu hiện vật.

b. Sách vở, bia khắc trên bia đá.

3. Tư liệu chữ viết

c. Các câu chuyện kể, lời kể truyền đời.

A. 1a, 2b, 3c.

B. 1c, 2a, 3b.

C. 1b, 2a, 3c.

D. 1c, 2b, 3a.

Câu 4. Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ

A. người tối cổ.

B. vượn.

C. vượn người.

D. người tinh khôn.

Câu 5. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là

A. chữ tượng hình.

B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ triện.

Câu 6. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?

A. Trung Quốc.

B. Các nước Ả Rập.

C. Các nước Đông Nam Á.

D. Việt Nam.

Câu 7. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

A. Chữ tượng hình.

B. Hệ đếm thập phân.

C. Hệ đếm 60.

D. Thuật ướp xác.

Câu 8. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là

A. chữ Nho.

B. chữ Phạn.

C. chữ tượng hình.

D. chữ Hin-đu.

Câu 9. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

A. 0o

B. 30o

C. 90o

D. 180o

Câu 10. Bản đồ là hình vẽ

A. tương đối chưa chính xác.

B. tuyệt đối chính xác.

C. tương đối chính xác.

D. kém chính xác.

Câu 11. Nếu tỉ lệ bản đồ: 1 : 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là

A. 100 km.

B. 10 km.

C. 200 km.

D. 20 km.

Câu 12. Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện

A. nhiều đối tượng địa lí hơn.

B. ít đối tượng địa lí hơn.

C. đối tượng địa lí to hơn.

D. đối tượng địa lí nhỏ hơn.

Câu 13. Tọa độ địa lí của một điểm là

A. kinh độ tại một điểm.

B. vĩ độ tại một điểm.

C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.

D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc

Câu 14. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Đường.

B. Diện tích.

C. Điểm.

D. Hình học.

Câu 15. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.

B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.

D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho biết những điểm tiến bộ về đời sống của Người tinh khôn so với đời sống của Người tối cổ?

Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày những thành tựu chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

Câu 3. (1,0 điểm) Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Nêu cách tính cụ thể?

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6

  • Địa lí 6 Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
  • Địa lí 6 Cánh Diều

.........................

Mời các bạn xem thêm các đề thi khác tại chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 6 trên TimDapAnnhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của tất cả các môn, giúp các em ôn thi hiệu quả.

Từ khóa » đề Thi Ls Và đl Lớp 6 Giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo